1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ
Bộ 1550+ câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành tài chính ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thông thường, chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ưa chuộng hình thức vay nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ thông, lý do quan trọng nhất là:
A. Không muốn chia sẻ quyền quản lý công ty
B. Lợi ích từ đòn bẩy tài chính
C. Phân tán rủi ro
D. Lợi ích từ đòn bẩy hoạt động
-
Câu 2:
Chủ thể phát hành trái phiếu có thể:
A. Thu hồi trái phiếu đã phát hành sau kì hạn.
B. Thu hồi trái phiếu đã phát hành sau kì hạn bằng cách mua lại trái phiếu trên thị trường chứng khoán.
C. Thu hồi trái phiếu đã phát hành trước kì hạn bằng cách mua lại trái phiếu trên thị trường chứng khoán.
D. Thu hồi trái phiếu đã phát hành bất cứ lúc nào.
-
Câu 3:
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
A. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần khác nhau, gọi là cổ phần.
B. Công ty cổ phần có thể do cá nhân hoặc tổ chức thành lập với số lượng cổ đông tối thiểu là 2 và không hạn chế số lượng tối đa.
C. Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 4:
Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
A. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
B. Được quyền phát hành bổ sung ra công chúng
C. Không mua lại chứng chỉ quỹ, có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
D. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
-
Câu 5:
Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế:
A. Thiết lập hệ thống an toàn xã hội, hỗ trợ và thực hiện các biện pháp đề phòng ngăn ngừa tổn thất
B. Góp phần vào việc sản xuất kinh doanh và ổn định đời sống xã hội trước những rủi ro bất ngờ
C. Góp phần cung ứng vốn cho phát triển kinh tế xã hội
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 6:
Quỹ hưu trí là loại hình trung gian tài chính nào sau đây:
A. Định chế tiết kiệm theo hợp đồng.
B. Định chế trung gian đầu tư.
C. Định chế nhận tiền gửi.
D. Cả A, B, C đều sai.
-
Câu 7:
Chức năng trung gian tài chính của một NHTM có thể được hiểu là:
A. Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.
B. Làm cầu nối giữa các đối tượng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.
C. Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
D. Là cầu nối giữa những người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn.
-
Câu 8:
Chức năng chính của bảo hiểm là:
A. Bồi thường tổn thất
B. Thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp
C. Kinh doanh và xuất khẩu vô hình
D. Giúp giải quyết các vấn đề xã hội
-
Câu 9:
Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế là:
A. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.
B. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
C. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.
D. Tất cả các ý trên đều sai.
-
Câu 10:
Sự khác nhau căn bản giữa ngân hàng và định chế tài chính phi ngân hàng là:
A. Định chế tài chính phi ngân hàng có thể làm dịch vụ thanh toán
B. Định chế tài chính phi ngân hàng có thể nhận tiền gửi không kỳ hạn.
C. Định chế tài chính phi ngân hàng không huy động vốn
D. Định chế tài chính phi ngân hàng không nhận tiền gửi không kỳ hạn và không làm dịch vụ thanh toán.
-
Câu 11:
Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm xã hội là:
A. Phải thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội
B. Phải được thực hiện theo quy định của pháp luật
C. Phải nhằm mục đích bảo vệ gười lao động, đặc biệt là người làm công ăn lương
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 12:
Chọn phát biểu sai:
A. Trung gian tài chính có chức năng chính là huy động vốn từ người tiết kiệm.
B. Tất cả các trung gian tài chính đều có chức năng huy động vốn từ người tiết kiệm và cho vay.
C. Các trung gian tài chính thực hiện chức năng trung gian huy động vốn bằng cách phát hành những công cụ nợ.
D. Một số định chế tài chính khác không thực hiện chức năng huy động vốn mà chỉ cung cấp dịch vụ tài chính.
-
Câu 13:
Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là:
A. Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.
B. Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
C. Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.
D. Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp.
-
Câu 14:
Mô hình hoạt động của các định chế tài chính là:
A. Mô hình đa năng toàn phần
B. Mô hình đa năng một phần
C. Mô hình chuyên doanh
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 15:
Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của bảo hiểm:
A. Góp phần cung ứng nguồn tài chính cho quỹ tiền tệ
B. Góp phần ổn định sản xuất kinh doanh và ổn định đời sống xã hội trước những rủi ro bất ngờ
C. Góp phần thiết lập hệ thống an toàn xã hội,hỗ trợ và thực hiện biện pháp đề phòng, ngắn ngừa, hạn chế tổn hại
D. Góp phần cung ứn vốn cho phát triển kinh tế xã hội
-
Câu 16:
Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
A. Không mua lại chứng chỉ quỹ
B. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
C. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần
D. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
-
Câu 17:
Quỹ hưu trí là loại hình trung gian tài chính nào sau đây:
A. Định chế tiết kiệm theo hợp đồng.
B. Định chế trung gian đầu tư.
C. Định chế nhận tiền gửi.
D. Cả A, B, C đều sai.
-
Câu 18:
Các trung gian tài chính xuất hiện bởi vì nguyên nhân chính nào:
A. Do NHTW ra quyết định thành lập.
B. Do tín dụng trực tiếp gặp nhiều khó khăn và rủi ro cao.
C. Do yêu cầu chuyên môn hóa trong lĩnh vực tài chính.
D. Do đòi hỏi cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng.
-
Câu 19:
Chọn phát biểu đúng về định chế tài chính trung gian phi ngân hàng:
A. Được nhận tiền gửi không kỳ hạn.
B. Được thực hiện nghiệp vụ thanh toán cho khách hàng.
C. Không tham gia vào quá trình tạo tiền gửi.
D. Cả A, B, C đều sai
-
Câu 20:
Tổ chức nào sau đây là tổ chức nhận tiền gửi:
A. Ngân hàng thương mại, tổ chức tiết kiệm và hiệp hội tín dụng
B. Công ty tài chính, quỹ đầu tư và quỹ lương hưu
C. Công ty bảo hiểm
D. Công ty chứng khoán
-
Câu 21:
Hoạt động huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán và sử dụng vốn huy động để cho vay là nghiệp vụ của:
A. Quỹ đầu tư
B. Công ty chứng khoán
C. Công ty bảo hiểm
D. Công ty tài chính
-
Câu 22:
Hiệp hội tín dụng khác với ngân hàng thương mại và tổ chức tiết kiệm ở chỗ:
A. Là tổ chức phi lợi nhuận
B. Hạn chế hoạt động trong phạm vi thành viên hội
C. Sử dụng hầu hết nguồn vốn huy động từ hội viên và cung cấp tín dụng lại cho các hội viên khác
D. Cả A, B, C
-
Câu 23:
Một công ty chứng khoán thường thực hiện các nghiệp vụ nào?
A. Môi giới chứng khoán
B. Tự doanh, quản lý danh mục đầu tu
C. Bão lãnh phát hành, tư vấn chứng khoán
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 24:
Công cụ nào dưới đây của thị trường tài chính không thuộc thị trường vốn?
A. Cổ phiếu ưu đãi
B. Tín phiếu kho bạc
C. Cổ phiếu thường
D. Trái phiếu
-
Câu 25:
Ai trong số những người sau đây là chủ sở hữu công ty cổ phần:
A. Người có giấy bảo đảm quyền mua cổ phiếu
B. Cổ đông cổ phiếu thường và cổ đông cổ phiếu ưu đãi
C. Người có trái phiếu.
D. Cổ đông cổ phiếu ưu đãi
-
Câu 26:
Trên thị trường cổ phiếu, loại cổ phiếu nào gây trở ngại cho việc lưu thông và chuyển nhượng cổ phiếu?
A. Cổ phiếu vô danh
B. Cổ phiếu hiện vật
C. Cổ phiếu kí danh
D. Cổ phiếu ưu đãi
-
Câu 27:
Những tính chất nào sau đây là tính chất của trái phiếu:
A. Khoản vay của tổ chức phát hành, phát hành để tăng vốn hoạt động,
B. Phát hành để tăng vốn họat động
C. Là một loại chứng khoán phái sinh
D. Phát hành để tăng vốn điều lệ
-
Câu 28:
Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp?
A. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình.
B. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.
C. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.
D. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
-
Câu 29:
Chức năng của sở giao dịch chứng khoán:
A. Là một thị trường chứng khoán tập trung
B. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán, xác lập giá cả và đảm bảo công bằng cho nhà đầu tư
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 30:
Phát biểu nào dưới đây phân biệt rõ ràng nhất sự khác nhau giữa tài sản thực và tài sản tài chính?
A. Tài sản tài chính đánh giá được giá trị còn tài sản thực sẽ làm giảm giá trị
B. Tài sản thực có giá trị ít hơn tài sản tài chính
C. Tài sản thực là tài sản hữu hình còn tài sản tài chính thì không
D. Tài sản tài chính xuất hiện trên hai bảng cân đối tài chính còn tài sản thực chỉ xuất hiện trên một bảng cân đối duy nhất
-
Câu 31:
Các công cụ của thị trường tiền tệ:
A. Thời gian đáo hạn trong vòng một năm
B. Có tính thanh khoản cao, độ rủi ro thấp
C. Cả A và B đều đúng
D. A đúng, B sai
-
Câu 32:
Thị trường ngoại hối là nơi?
A. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau
B. Giao dịch mua bán kim loại quý
C. Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ
D. Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ
-
Câu 33:
Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
A. Tiền tệ
B. Các công cụ tài chính ngắn hạn
C. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
D. Kỳ phiếu
-
Câu 34:
Phạm trù ngoại hối bao gồm:
A. Vàng tiêu chuẩn quốc tế,
B. Giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, các công cụ thanh toán bằng ngoại tệ.
C. Tiền nước ngoài,
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 35:
Những công cụ nào sau đây thường được sử dụng vào việc điều hành chính sách tiền tệ quốc gia:
A. Nghiệp vụ thị trường mở, dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu
B. Dự trữ bắt buộc
C. Tỷ giá hối đoái
D. Lãi suất chiết khấu
-
Câu 36:
Điểm khác biệt giữa thị trường OTC và thị trường chứng khoán tập trung:
A. Địa điểm giao dịch là phi tập trung
B. Thị trường OTC có các nhà tạo lập thị trường
C. Thị trường OTC có cơ chế thanh toán linh hoạt, đa dạng
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 37:
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường mở
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường tín dụng
D. Thị trường vốn
-
Câu 38:
Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty cổ phần
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
-
Câu 39:
Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty hợp danh, công ty cổ phần
C. Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
D. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
-
Câu 40:
Chính sách tài khóa thắt chặt, tác động làm..…. trong ngắn hạn, nhưng sau đó tác động làm…………. trong dài hạn:
A. Sản lượng giảm; sản lượng tăng
B. Sản lượng tăng; sản lượng giảm
C. Sản lượng giảm; sản lượng không thay đổi
D. Sản lượng giãm xuống dưới mức sản lượng tiềm năng; sản lượng không thay đổi
-
Câu 41:
Một sự thay đổi bội chi ngân sách từ 200 triệu USD xuống 100 triệu USD là biểu hiện trạng thái của:
A. Chính sách tài khóa thắt chặt.
B. Chính sách tài khóa nới lỏng.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 42:
Chính sách tài khóa………….khi thu lớn hơn chi.
A. Thắt chặt.
B. Nới lỏng.
C. Không xác định được.
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 43:
Chính sách tài khóa………….khi thu nhỏ hơn chi.
A. Nới lỏng.
B. Thắt chặt.
C. Không xác định được.
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 44:
Nếu chính phủ gia tăng mua hàng hóa nhưng vẫn không thay đổi chính sách thuế, sẽ làm:
A. Gia tăng tổng cầu
B. Giãm tổng cầu
C. Thay đổi số nhân chi tiêu
D. Tổng cầu không đổi
-
Câu 45:
Nếu chính phủ gia cắt giảm thuế, sẽ làm:
A. Gia tăng thu nhập khả dụng của công chúng
B. Giãm tổng cầu
C. Thay đổi số nhân chi tiêu
D. Người dân sẽ chi tiêu ít hơn