850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương, bao gồm các kiến thức tổng quan về các định luật và khái niệm cơ bản về hóa học, cấu tạo nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn, liên kết hóa học, hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học,cân bằng hóa học và mức độ diễn ra các quá trình hóa học,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
-
Câu 1:
Chọn phương án đúng: Tính năng lượng mạng lưới tinh thể của Na2O (r) ở 25°C. Cho biết: - Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của Na2O: \({\left( {\Delta H_{298}^0} \right)_{tt}}\) = - 415,9 kJ/mol. - Năng lượng ion hóa thứ nhất của Na: I1 = 492kJ/mol. - Nhiệt thăng hoa tiêu chuẩn của Na: \({\left( {\Delta H_{298}^0} \right)_{th}}\) = 107,5 kJ/mol. - Ái lực electron của oxy: O + 2e ® O2–: FO = 710kJ/mol. - Năng lượng liên kết O = O: \({\left( {\Delta H_{298}^0} \right)_{pl}}\) = 498kJ/mol.
A. 2223kJ/mol
B. 1974 kJ/mol
C. 2823 kJ/mol
D. 2574 kJ/mol
-
Câu 2:
Chọn phương án đúng: Một phản ứng có DH = +200 kJ. Dựa trên thông tin này có thể kết luận phản ứng tại điều kiện đang xét: 1) thu nhiệt. 2) xảy ra nhanh. 3) không tự xảy ra được.
A. 2, 3
B. 1
C. 1, 2, 3
D. 1, 3
-
Câu 3:
Tính bậc tự do của hệ sau khi đang ở trạng thái cân bằng ở điều kiện áp suất không đổi: CaO(r) + SiO2(r) ⇌ CaSiO3(r)
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
-
Câu 4:
Chọn giá trị đúng. Xác định nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn ở 25°C của khí metan theo phản ứng: CH4 (k) + 2O2 (k) = CO2 (k) + 2H2O (ℓ). Nếu biết hiệu ứng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các chất CH4 (k), CO2 (k) và H2O (ℓ) lần lượt bằng: -74,85; -393,51; -285,84 (kJ/mol)
A. –604,5 kJ/mol
B. –890,34 kJ/mol
C. 890,34 kJ/mol
D. 604,5 kJ/mol
-
Câu 5:
Chọn phương án đúng: Đối với một hệ hơi nước: (1) Có thể thay đổi cả nhiệt độ và áp suất của hệ trong phạm vi cho phép để hệ vẫn ở trạng thái hơi. (2) Phải giữ nhiệt độ của hệ trên 100°C để hệ vẫn ở trạng thái hơi. (3) Nếu nhiệt độ của hệ bị hạ xuống dưới 100°C, hệ sẽ chuyển sang trạng thái lỏng.
A. Chỉ 2 đúng
B. Chỉ 3 đúng
C. Chỉ 1 đúng
D. 1, 2, 3 đúng
-
Câu 6:
Chọn câu sai trong các phát biểu sau về hợp chất ion:
A. Dẫn điện ở trạng thái tinh thể.
B. Phân ly thành ion khi tan trong nước.
C. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy.
D. Nhiệt độ nóng chảy cao.
-
Câu 7:
Cho 5B, 9F. Chọn phương án đúng: Phân tử BF3 có đặc điểm cấu tạo:
A. Dạng tam giác đều, bậc liên kết 1; không có liên kết p.
B. Dạng tam giác đều, bậc liên kết 1,33; có liên kết p không định chỗ.
C. Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1; có liên kết p định chỗ.
D. Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1,33; có liên kết p không định chỗ.
-
Câu 8:
Chọn ra phương án sai:
A. Tương tác định hướng xuất hiện giữa các phân tử đồng cực không có bản chất điện.
B. Liên kết hydro nội phân tử sẽ làm giảm nhiệt độ sôi của chất lỏng.
C. Liên kết Van der Waals là liên kết giữa các phân tử.
D. Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là các loại liên kết mạnh.
-
Câu 9:
Theo định nghĩa của nhiệt tạo thành, trong các phản ứng sau, phản ứng nào được xem là phản ứng tạo thành ở 298K. (1) N (k) + 2O (k) = NO2 (k) ; (2) ½ N2 (k) + ½ O2 (k) = NO (k) ; (3) CaO (r) + CO2 (k) = CaCO3 (r) ; 4) Na (ℓ) + ½ Cl2 (k) = NaCl (r) ; (5) ½ H2 (k) + ½ I2 (r) = HI (k).
A. 2, 5
B. 2, 3, 4
C. 1, 4, 5
D. 1, 5
-
Câu 10:
Cho hai nguyên tử với các phân lớp electron ngoài cùng là: X(3s23p1) và Y(2s22p4). Công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y có dạng:
A. X2Y3
B. XY2
C. XY3
D. X3Y
-
Câu 11:
Chọn phát biểu sai: 1) Các chất lỏng sẽ tan nhiều trong các chất lỏng. 2) Các chất rắn có liên kết cộng hóa trị không tan trong dung môi phân cực. 3) HCl là phân tử phân cực nên tan nhiều hơn C6H14.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 1, 2, 3
-
Câu 12:
Chọn phương án đúng: Ở cùng các điều kiện, dung dịch điện ly so với dung dịch phân tử (chất tan không bay hơi) có:
A. Áp suất hơi bão hòa cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn
B. Nhiệt độ đông đặc cao hơn, áp suất hơi bão hòa cao hơn
C. Áp suất hơi bão hòa thấp hơn, nhiệt độ đông đặc cao hơn
D. Áp suất hơi bão hòa thấp hơn, nhiệt độ sôi cao hơn
-
Câu 13:
Chọn phát biểu sai: (1) Acid yếu và base yếu không thể cùng tồn tại trong một dung dịch. (2) Phản ứng trao đổi ion xảy ra khi tạo thành chất ít điện li hoặc chất ít tan. (3) Phản ứng trung hòa là phản ứng thu nhiệt. (4) Phản ứng trao đổi ion thường xảy ra với tốc độ lớn.
A. 1
B. 3
C. 1 và 3
D. 1, 3 và 4
-
Câu 14:
Chọn phương án đúng: Dựa vào các tính chất của liên kết cộng hóa trị theo phương pháp VB hãy dự đoán phân tử không thể tồn tại trong số các phân tử sau: SF6, BrF7, IF7, ClF3, OF6, I7F.
A. OF6, I7F
B. SF6, BrF7
C. BrF7, IF7
D. ClF3, OF6
-
Câu 15:
Chọn phát biểu đúng: 1) Cho đến nay người ta mới chỉ phát hiện 4 trạng thái tập hợp các chất. 2) Các chất ở trạng thái khí luôn có phân tử lượng nhỏ hơn chất ở trạng thái lỏng ở cùng điều kiện. 3) Hai chất A và B khi kết hợp với nhau sẽ có nhiệt độ đông đặc nằm trong khoảng nhiệt độ đông đặc của A và B.
A. 1, 2, 3 đều không chính xác.
B. 1 đúng.
C. 2 đúng.
D. 3 đúng.
-
Câu 16:
Chọn câu đúng: Hợp chất nào có moment lưỡng cực phân tử khác không? 1) HC ≡ CH ; 2) CH2 ═ CCℓ2 ; 3) CS2 ; 4) BF3 ; 5) CCℓ4 ; 6) H3C–O–CH3.
A. 2, 6
B. 2, 4, 6
C. 1, 3, 4, 5
D. 2, 3, 6
-
Câu 17:
Chọn câu đúng: 1) Công thức tính công dãn nở A = P∆V = DnRT đúng cho mọi hệ khí. 2) Trong trường hợp tổng quát, khi cung cấp cho hệ đẳng tích một lượng nhiệt Q thì toàn bộ lượng nhiệt Q sẽ làm tăng nội năng của hệ. 3) Biến thiên entanpi của phản ứng hóa học chính là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đó trong điều kiện đẳng áp.
A. Không có câu đúng
B. 2 và 3
C. Tất cả cùng đúng
D. 3
-
Câu 18:
Chọn câu đúng: 1) Trong cùng chu kỳ năng lượng ion hóa I1 các nguyên tố phân nhóm IIA có lớn hơn phân nhóm IIIA. 2) Số oxy hóa cao nhất của các nguyên tố phân nhóm IB là +3. 3) Trong một chu kỳ từ trái sang phải tính khử giảm dần, tính oxy hóa tăng dần. 4) Bán kính ion dương luôn nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng.
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
-
Câu 19:
Chọn phương án đúng: Xét chiều của phản ứng ở 250C: Fe + Cd2+ = Fe2+ +Cd, Cho biết: E0 = j0(Cd2+/Cd) - j0(Fe2+/Fe) = 0,04V.
1) Khi [Fe2+] = 0,10M và [Cd2+] = 1,00M phản ứng diễn ra theo chiều thuận
2) Khi [Fe2+] = 0,10M và [Cd2+] = 1,00M phản ứng diễn ra theo chiều nghịch
3) Khi [Fe2+] = 1,00M và [Cd2+] = 0,01M ứng diễn ra theo chiều thuận
4) Khi [Fe2+] = 1,00M và [Cd2+] = 0,01M ứng diễn ra theo chiều nghịch
A. 2, 4
B. 1, 4
C. 2, 3
D. 1, 3
-
Câu 20:
Chọn phương án đúng: (1) Ở cùng áp suất ngoài, chất lỏng nguyên chất nào có áp suất hơi bão hòa càng lớn thì nhiệt độ sôi càng thấp. (2) Khi áp suất ngoài tăng thì nhiệt độ sôi của chất lỏng nguyên chất sẽ tăng. (3) Khi áp suất ngoài không đổi, nhiệt độ sôi của chất lỏng nguyên chất là hằng số. (4) Nhiệt độ sôi của chất lỏng nguyên chất là nhiệt độ tại đó áp suất hơi bão hòa của chất lỏng bằng với áp suất ngoài.
A. 1, 2
B. 3, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 2, 4
-
Câu 21:
Chọn phương án đúng: Cho 3 dung dịch nước BaCl2, Na2CO3 và NaCl và nước nguyên chất. BaCO3 tan nhiều hơn cả trong:
A. Dung dịch NaCl
B. Dung dịch BaCl2
C. Dung dịch Na2CO3
D. H2O
-
Câu 22:
Chọn phương án đúng: Cho phản ứng trao đổi ion: NH4Cl(dd) + Na2S(dd) + H2O ⇄ NH3.H2O(dd) + NaHS(dd) + NaCl(dd). Phương trình ion-phân tử của phản ứng trên là:
A. NH4+(dd) + S2-(dd) ⇄ NH3.H2O(dd) + HS-(dd)
B. NH4+(dd) + Na2S(dd) ⇄ NH3.H2O(dd) + HS-(dd) + 2Na+
C. NH4+(dd) + S2-(dd) + H2O ⇄ NH3.H2O(dd) + HS-(dd)
D. NH4+(dd) + Na2S(dd) ⇄ NH3.H2O(dd) + NaHS(dd) + Na+
-
Câu 23:
Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất CH3COONa có những loại liên kết nào:
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và liên kết Van Der Waals.
-
Câu 24:
Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở các phản ứng oxy hóa khử: Sn(r) + Pb(NO3)2(dd) = Sn(NO3)2(dd) + Pb(r) và 2HCl(dd) + Zn(r) = ZnCl2(dd) + H2(k) là:
A. (-) Sn½Sn(NO)2 ∥ Pb(NO3)2½Pb (+) (-) H2(Pt)½HCl∥ ZnCl2½Zn (+)
B. (-) Pb½Pb(NO3)2∥ Sn(NO3)2½Sn (+) (-) H2(Pt)½HCl∥ ZnCl2½Zn (+)
C. (-) Sn½Sn(NO3)2∥ Pb(NO3)2½Pb (+) (-) Zn½ZnCl2∥ HCl ½H2(Pt) (+)
D. (-) Pb½Pb(NO3)2∥ Sn(NO3)2½Sn (+) (-) Zn½ZnCl2∥ HCl½H2(Pt) (+)
-
Câu 25:
Chọn các chất có thể tan nhiều trong nước: CO2, NH3, CCl4, CS2, NO2, HCl, SO3, N2.
A. CO2, N2, NO2, HCl.
B. NH3, NO2, HCl, SO3.
C. CO2, CCl4, CS2, NO2.
D. NH3, SO3, CS2, HCl.
-
Câu 26:
Chọn phương án đúng: Các phản ứng nào dưới đây có thể xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn:
1) 2MnCl2(dd) + 2Cl2(k) + 8H2O = 2HMnO4(dd) + 14HCl(dd)
2) K2Cr2O7(dd) + 14HCl(dd) = 3Cl2(k) + 2CrCl3(dd) + 2KCl(dd) + 7H2O
3) MnO2(r) + 4HCl(dd) = MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O
Cho các thế khử tiêu chuẩn:
\(MnO_4^ -\) + 8H+ + 5e- = Mn2+ + 4H2O ; j0 = 1,51 V
Cl2(k) + 2e- = 2Cl- ; j0 = 1,359 V
\(C{r_2}O_7^{2 - }\) + 14H+ + 6e- = 2Cr3+ + 7H2O ; j0 = 1,33 V
MnO2(r) + 4H+ + 2e- = Mn2+ + 2H2O ; j0 = 1,23 V
A. 2, 3
B. 2
C. 1, 2, 3
D. không có phản ứng nào xảy ra được
-
Câu 27:
Một bình đoạn nhiệt được tách thành hai ngăn dung tích bằng nhau: ngăn thứ nhất chứa 2,0 mol hydro ở 3,0 atm và 25oC; ngăn thứ hai chứa 3,0 mol argon ở 4,5 atm và 25oC. Hai khí được coi là lý tưởng. Người ta nhấc vách ngăn ra, hai khí trộn lẫn vào nhau, không phản ứng. Hãy tính ∆G của hỗn hợp. Cho R = 8,314 J/mol.K.
A. – 15,3 kJ
B. – 18,7 kJ
C. – 24,6 kJ
D. – 8,59 kJ
-
Câu 28:
Chọn phương án đúng: Cho: 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F, 12Mg, 17Cl, 20Ca, 23V, 35Br, 53I. Các dãy sắp xếp theo tính cộng hóa trị giảm dần là: (1) BeCl2 , MgCl2 , CaCl2 ; (2) V2O5 , VO2 , V2O3 , VO ; (3) Li2O , B2O3 ,CO2 ,N2O5 ; (4) BF3, BCl3, BBr3, BI3.
A. 1, 2, 3 và 4
B. 1 và 2
C. 2 và 3
D. 3 và 4
-
Câu 29:
Chọn phương án đúng: Tích số tan của Cu(OH)2 bằng 2 ×10-20. Thêm dần NaOH vào dung dịch muối Cu(NO3)2 0,02M cho tới khi kết tủa Cu(OH)2 xuất hiện. Vậy, giá trị pH mà khi vượt quá nó thì kết tủa bắt đầu xuất hiện là:
A. 9
B. 5
C. 6
D. 4
-
Câu 30:
Chọn phương án đúng: Dự đoán nguyên tử số của nguyên tố kim loại kiềm (chưa phát hiện) ở chu kỳ 8 của bảng HTTH.
A. 137
B. 119
C. 105
D. 147
-
Câu 31:
Chọn phương án đúng: Số electron độc thân của các nguyên tử ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron hóa trị như sau lần lượt là: (1) 4f75d16s2 ; (2) 5f146d77s2 ; (3) 3d54s1 ; (4) 4f86s2.
A. (1) 4 ; (2) 5 ; (3) 6 ; (4) 5
B. (1) 4 ; (2) 4 ; (3) 2 ; (4) 5
C. (1) 8 ; (2) 3 ; (3) 6 ; (4) 6
D. (1) 8 ; (2) 7 ; (3) 6 ; (4) 6
-
Câu 32:
Tính ∆Go298 của phản ứng sau: CO (k) + H2O (k) = CO2 (k) + H2 (k)
Cho biết: 2CO(k) + O2(k) = 2CO2 (k) ; ∆Go298 = -514,6 kJ
2H2(k) + O2 (k) = 2H2O (k); ∆Go298 = -457,2 kJ
A. – 37,8 kJ
B. – 28,7 kJ
C. – 57,4 kJ
D. – 43,6 kJ
-
Câu 33:
Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa một nguyên tố có:
A. Bằng số orbitan hóa trị
B. Bằng số orbitan hóa trị chứa electron
C. Bằng số electron hóa trị
D. Bằng số orbitan hóa trị có thể lai hóa
-
Câu 34:
Chọn phương án đúng: Hợp chất nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị: (1) HCl ; (2) NaH ; (3) BH3 ; (4) CH3Cl.
A. 1, 2, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 3, 4
D. 2, 3, 4
-
Câu 35:
Chọn phương án đúng: Hòa tan 1mol mỗi chất C6H12O6, C12H22O11 và C3H5(OH)3 trong 1000 gam nước. Ở cùng áp suất ngoài, theo trật tự trên nhiệt độ sôi của dung dịch:
A. Tăng dần
B. Bằng nhau
C. Giảm dần
D. Không so sánh được
-
Câu 36:
Chọn giá trị đúng. Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CH3OH lỏng, biết rằng:
C (gr) + O2 (k) = CO2 (k) \(\Delta H_1^0\) = -94 kcal/mol
H2 (k) + ½ O2 (k) = H2O (ℓ) \(\Delta H_2^0\) = -68,5 kcal/mol
CH3OH(ℓ) + 1,5O2(k) = CO2(k) + 2H2O(ℓ) \(\Delta H_3^0\) = -171 kcal/mol
A. - 402 kcal/mol
B. + 60 kcal/mol
C. - 60 kcal/mol
D. + 402 kcal/mol
-
Câu 37:
Chọn phương án đúng: Chọn các chất có thể tan nhiều trong nước: CO2, SO2, NH3, CCl4, CS2, NO2, HCl, N2, CH4.
A. SO2, NH3, NO2, HCl.
B. CO2, SO2, NH3, HCl3.
C. SO2, CCl4, CS2, NO2.
D. NH3, NO2, HCl.
-
Câu 38:
Chọn phương án đúng: Xác định quá trình nào sau đây có DS < 0.
A. N2(k, 25oC, 1atm) ® N2 (k, 0oC, 1atm)
B. O2 (k) ® 2O (k)
C. 2CH4(k) + 3O2(k) ® 2CO(k) + 4H2O(k)
D. NH4Cl (r) ® NH3 (k) + HCl (k)
-
Câu 39:
Chọn phát biểu đúng: Sự tăng nhiệt độ có tác động đến một phản ứng thuận nghịch:
A. Làm tăng vận tốc cả chiều thu và tỏa nhiệt, làm cho hệ mau đạt đến trạng thái cân bằng mới.
B. Chỉ làm tăng vận tốc chiều thu nhiệt.
C. Chỉ làm tăng vận tốc chiều tỏa nhiệt.
D. Tăng đồng đều vận tốc cả chiều thu và tỏa nhiệt nên cân bằng không thay đổi.
-
Câu 40:
Chọn phương án đúng: Dãy nguyên tử 4Be, 7N, 11Na, 12Mg có bán kính R tăng dần theo dãy:
A. RN < RBe < RMg < RNa
B. RMg < RNa < RN < RBe
C. RBe < RN < RNa < RMg
D. RNa < RMg < RBe < RN
-
Câu 41:
Chọn phương án sai: (1) Năng lượng của orbital 2px khác năng lượng của orbital 2pz vì chúng định hướng trong không gian khác nhau. (2) Năng lượng của orbital 1s của oxy bằng năng lượng của orbital 1s của flor. (3) Năng lượng của các phân lớp trong cùng một lớp lượng tử của nguyên tử Hydro thì khác nhau. (4) Năng lượng của các orbital trong cùng một phân lớp thì khác nhau.
A. Tất cả cùng sai
B. Chỉ 2, 4 sai
C. Chỉ 3, 4 sai
D. Chỉ 1, 2 sai
-
Câu 42:
Chọn phương án đúng: Tính hằng số cân bằng Kp ở 250C của phản ứng sau: ½ N2(k) + 3/2H2(k) ⇌ NH3(k) ; (\(\Delta G_{298}^0\))pư = –16kJ, Cho biết R = 8,314J/mol.K.
A. 106,5
B. 103,5
C. 101,7
D. 102,8
-
Câu 43:
Chọn số electron độc thân đúng cho các cấu hình e hóa trị của các nguyên tử ở trạng thái cơ bản sau đây theo thứ tự: 1) 4f75d16s2. 2) 5f26d77s2. 3) 3d54s1. 4) 4f86s2.
A. 8, 5, 6, 6
B. 1, 8, 1, 2
C. 7, 2, 6, 8
D. 2, 7, 5, 10
-
Câu 44:
Chọn phương án đúng: Đối với điện cực hydro khi thay đổi nồng độ H+ thì tính oxi hóa của điện cực thay đổi. Vậy khi giảm nồng độ H+ thì:
A. Tính oxi hóa của H+ tăng do j tăng.
B. Tính oxi hóa của H+ tăng do j giảm.
C. Tính khử của H2 tăng do j giảm.
D. Tính khử của H2 tăng do j tăng.
-
Câu 45:
Chọn câu đúng: Chọn ion có bán kính lớn hơn trong mỗi cặp sau đây: 8O-(1) và 16S2-(2) ; 27Co2+(3) và 22Ti2+(4) ; 25Mn2+(5) và 25Mn4+(6) ; 20Ca2+(7) và 38Sr2+(8).
A. 2, 3, 5, 8
B. 1, 3, 6, 8
C. 2, 4, 5, 8
D. 2, 4, 6, 7