500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học
Chia sẻ hơn 500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học, Cao đẳng có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu nghiên cứu, dự án nghiên cứu,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:
Giới Số có lách to Số có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to Nam a b a + b [a/(a+b)] x 100 Nữ c d c + d [c/(c+d)] x 100 Tổng a + c b + d T Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.
Tương ứng với ô b, P2 được tính theo công thức:
A. P2 = (a + b)( c + d)
B. P2 = (a + d)( b + c)
C. P2 = (a + c)(a + b)/T
D. P2 = (a + b)(b + d)/T
-
Câu 2:
Nghiên cứu thực nghiệm đồng nghĩa với:
A. Nghiên cứu tương quan
B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc
C. Nghiên cứu hồi cứu
D. Nghiên cứu can thiệp
-
Câu 3:
Mục tiêu nghiên cứu là:
A. Mục đích nghiên cứu
B. Nội dung nghiên cứu
C. Trọng tâm của nghiên cứu
D. Phần tóm tắt nhất những gì mà nghiên cứu mong muốn đạt được
-
Câu 4:
So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Mất theo dõi" trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Không có
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
-
Câu 5:
Thử nghiệm ngẫu nhiên đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc
B. Nghiên cứu hồi cứu
C. Nghiên cứu theo dõi
D. Thử nghiệm lâm sàng
-
Câu 6:
Câu hỏi mở có ưu điểm:
A. Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt, người trả lời có cơ hội phát biểu cởi mở do đó thông tin chính xác hơn
B. Câu hỏi mở cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác động nào, do đó thông tin đáng tin cậy hơn
C. Thông tin được cung cấp tự phát, có khi nhận được thông tin bất ngờ, có giá trị
D. Cho câu trả lời ít lệ thuộc người phỏng vấn
-
Câu 7:
Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho loại nào:
A. Nghiên cứu bệnh khó điều trị
B. Khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài
C. Nghiên cứu bệnh hiếm
D. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng
-
Câu 8:
Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu là:
A. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng
B. Giúp cho việc dự kiến các kế hoạch cần thiết
C. Xác định được loại thiết kế nghiên cứu
D. Giúp phân tích số liệu dễ dàng
-
Câu 9:
Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu là:
A. Thử nghiệm trên cộng đồng
B. Thử nghiệm trên thực địa
C. Nghiên cứu bệnh chứng
D. Mô tả một loạt các trường hợp
-
Câu 10:
Một trong những phần của báo cáo tổng kết đề tài sẽ là:
A. Cơ quan công tác
B. Tổng quan
C. Nội dung nghiên cứu
D. Nhà xuất bản
-
Câu 11:
Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên được gọi là:
A. Bảng các giá trị t
B. Bảng tần số dồn
C. Bảng chữ cái ABC...
D. Chương trình Epi Info/máy vi tính
-
Câu 12:
Câu hỏi mở có nhược điểm:
A. Cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác động nào, do đó câu trả lời không đáng tin cậy
B. Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt, do đó thông tin ít có giá trị
C. Thông tin được cung cấp tự phát nên không đáp ứng mục tiêu nghiên cứu
D. Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm
-
Câu 13:
Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe:
A. Thu thập số liệu
B. Xử lý số liệu
C. Phân tích số liệu
D. Trình bày kết quả
-
Câu 14:
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR = 1,21 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,77 < OR < 1,88. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan
B. Phải tính χ2 và nếu χ2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan
-
Câu 15:
Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe sẽ là:
A. Thu thập số liệu
B. Giai đọan phân tích
C. Xử lý số liệu
D. Phân tích số liệu
-
Câu 16:
Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau thì tần số của nhóm được biểu diễn qua diện tích của hình chữ nhật tạo bởi các cột.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm được gọi là:
A. Phân tích phương sai
B. Thu hẹp quần thể nghiên cứu
C. Mở rộng cỡ mẫu
D. Xác định chính xác quần thể đích
-
Câu 18:
Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài sẽ bao gồm:
A. Nội dung nghiên cứu
B. Nhà xuất bản
C. Tên đề tài
D. Kết luận
-
Câu 19:
Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe được gọi là:
A. Đặt vấn đề
B. Tổng quan
C. Quan sát
D. Trình bày kết quả
-
Câu 20:
Kết quả điều tra mức thu nhập của các hộ gia đình ở 3 làng như sau:
Làng A Làng B Làng C Nghèo 130 140 90 Trung bình 280 300 290 Khá 90 60 120 Tên gọi của bảng:
A. Bảng thống kê
B. Bảng thống kê một chiều
C. Bảng thống kê nhiều chiều
D. Bảng liệt kê
-
Câu 21:
Các bước tiến hành phân tích vấn đề nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)
A. Cụ thể hóa và mô tả rõ hơn vấn đề, xác định các điểm mấu chốt của vấn đề
B. Xác định trọng tâm của vấn đề
C. Lựa chọn biện pháp can thiệp thích hợp để giải quyết vấn đề
D. Tìm các yếu tố liên quan
-
Câu 22:
Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nghiên cứu trường hợp
B. Thử nghiệm trên thực địa
C. Nghiên cứu bệnh chứng
D. Nghiên cứu thuần tập
-
Câu 23:
Cấu trúc bộ câu hỏi phỏng vấn phải được sắp xếp:
A. Từ phức tạp đến đơn giản, theo một thứ tự có logic
B. Từ đơn giản đến phức tạp, theo một thứ tự có logic
C. Từ đơn giản đến phức tạp, không cần thiết chú ý nhiều lắm về thứ tự có logic
D. Theo trình tự logic và câu hỏi định lượng luôn thiết kế trước
-
Câu 24:
Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số nào sau đây:
A. Kích thước của quần thể nghiên cứu
B. Liên quan giữa các biến số
C. Sự chính xác của kỹ thuật đo lường
D. Tần số mắc bệnh trong quần thể
-
Câu 25:
Thiết kế nghiên cứu tương quan sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm
B. Nghiên cứu bệnh hiếm
C. Nghiên cứu bệnh khó điều trị
D. Đo trực tiếp số mới mắc
-
Câu 26:
Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì thuộc phần:
A. Đặt vấn đề
B. Mục tiêu nghiên cứu
C. Phương pháp nghiên cứu
D. Kết quả nghiên cứu
-
Câu 27:
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,22 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,03 < OR < 0,98. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng
-
Câu 28:
Trong nghiên cứu thực nghiệm, dùng phương pháp ngẫu nhiên để chia đối tượng nghiên cứu thành 2 nhóm nhằm:
A. Giảm sai số hệ thống
B. Tăng tính đại diện của mẫu
C. Giảm sai số nhớ lại
D. Trung hòa yếu tố nhiễu
-
Câu 29:
Ta thường kiểm tra lại độ chính xác của câu trả lời bằng cách:
A. Quay trở lại đối tượng để hỏi trên cùng câu hỏi
B. Hỏi lại đối tượng trên cùng câu hỏi đó ngay khi trả lời xong câu hỏi đó
C. Hỏi lại đối tượng trên cùng câu hỏi đó ngay khi kết thúc phỏng vấn
D. Đặt câu hỏi cùng nội dung ở các vị trí khác nhau trong bộ câu hỏi
-
Câu 30:
Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì thuộc phần:
A. Tổng quan
B. Đối tượng nghiên cứu
C. Đặt vấn đề
D. Bàn luận
-
Câu 31:
Khi nhóm nghiên cứu A tái lập một thí nghiệm của nhóm nghiên cứu B, nhưng không tái lập được kết quả (kết quả đạt được không giống với kết quả công bố), kết quả của nhóm nghiên cứu B được kết luận là không:
A. Có tính tương quan
B. Có tính trung thực
C. Có ý nghĩa thống kê
D. Có thể nhân rộng
-
Câu 32:
Một lý thuyết loại suy là một lý thuyết có thể:
A. Dùng để dự đoán được kết quả thử nghiệm qua các giả thuyết đối lập
B. Làm ra các giả định không cần thiết
C. Quá mơ hồ để có thể sử dụng được
D. Nhân rộng các kết quả dựa trên lý thuyết đó
-
Câu 33:
Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì:
A. Rẻ tiền
B. Dễ thực hiện
C. Giảm được sai số mẫu
D. Giảm được sai số đo lường
-
Câu 34:
Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu là:
A. Một trường hợp
B. Nhiều trường hợp
C. Thuần tập
D. Phát hiện bệnh
-
Câu 35:
So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Không có
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
-
Câu 36:
Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập tương lai; c. Ngang; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a, b, c
B. c, b, a
C. b, c, a
D. b, a, c
-
Câu 37:
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR = 1,97 và χ2 = 14,09. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan
B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày
-
Câu 38:
Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a, b, c
B. c, b, a
C. b, c, a
D. b, a, c
-
Câu 39:
Biến thứ hạng là:
A. Biến số có tính chất giống như biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó
B. Biến số có tính chất giống như biến định tính nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó
C. Biến số có tính chất giống như biến danh mục mà ta không thể xếp thứ tự theo quy ước
D. Biến số có tính chất giống như biến định lượng mà ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó
-
Câu 40:
Trong quá trình tra cứu tài liệu tham khảo, xử lý thông tin, người làm nghiên cứu cần trả lời những vấn đề thiết yếu sau: (tìm ý kiến sai)
A. Phương pháp nghiên cứu của họ như thế nào
B. Những gì họ chưa quan tâm giải quyết
C. Những mục tiêu nghiên cứu cần đạt được
D. Họ nghiên cứu trong điều kiện như thế nào