500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học
Chia sẻ hơn 500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học, Cao đẳng có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu nghiên cứu, dự án nghiên cứu,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:
Làng A B C D E Số trẻ được khám 751 849 307 289 401 Số trẻ có lách to 310 237 90 67 72 Chỉ số lách to % 41 28 29 23 18 Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng D và E, và lết luận:
A. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê
B. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05
C. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05
D. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01
-
Câu 2:
Dùng test χ2 để tìm mối tương quan giữa:
A. Biến định tính và biến định lượng
B. 2 biến định tính
C. 2 biến định lượng
D. Biến độc lập và biến phụ thuộc
-
Câu 3:
Những tiêu chí cần thiết để chọn đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)
A. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
B. Tránh lập lại vấn đề nghiên cứu
C. Tính khả thi vấn đề nghiên cứu
D. Tính thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
-
Câu 4:
Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bảng 2 × 2 thì hàng thứ hai trong bảng là hàng:
A. Phơi nhiễm
B. Không phơi nhiễm
C. Bị bệnh
D. Không bị bệnh
-
Câu 5:
Biến thứ hạng là:
A. Biến số có tính chất giống như biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó
B. Biến số có tính chất giống như biến định tính nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó
C. Biến số có tính chất giống như biến danh mục mà ta không thể xếp thứ tự theo quy ước
D. Biến số có tính chất giống như biến định lượng mà ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó
-
Câu 6:
Câu hỏi đóng là câu hỏi dùng để thu thập trực tiếp ý kiến của người được phỏng vấn, không có câu trả lời cho sẵn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu nào dưới đây:
A. Tương quan
B. Thử nghiệm lâm sàng
C. Thử nghiệm trên cộng đồng
D. Thử nghiệm trên thực địa
-
Câu 8:
Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân quả là biến gây nhiễu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số:
A. Định lượng rời rạc
B. Định lượng liên tục
C. Định lượng
D. Định tính
-
Câu 10:
So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu ngang là:
A. Không có
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
-
Câu 11:
Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:
A. Mức ý nghĩa thống kê cần thiết để đạt được một kết quả dự đoán
B. Kích thước của quần thể nghiên cứu
C. Liên quan giữa các biến số
D. Sự chính xác của kỹ thuật đo lường
-
Câu 12:
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và có thể kết luận rằng:
A. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư dạ dày
B. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày gấp 1,44 lần
C. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày
D. Cần tính χ2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác
-
Câu 13:
Tiêu đề trong một nghiên cứu có thể có nhiều bộ câu hỏi, tiêu đề cho biết:
A. Đối tượng nào sẽ được phỏng vấn
B. Mục tiêu của phỏng vấn
C. Ai là cộng sự trong thực hiện cuộc phỏng vấn
D. Tên của bộ câu hỏi nhằm phục vụ nội dung nào
-
Câu 14:
Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau thì chiều cao của cột được vẽ chính là tích số của tần số của nhóm với độ rộng của nhóm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Nghiên cứu ngang thuộc về:
A. Nghiên cứu bệnh chứng
B. Nghiên cứu hồi cứu
C. Nghiên cứu mô tả
D. Nghiên cứu thực nghiệm
-
Câu 16:
Số nữ hộ sinh tại các trạm y tế xã là loại biến số định lượng rời rạc.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Một trong những phần của báo cáo tổng kết đề tài được gọi là:
A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
B. Nhà xuất bản
C. Tên đề tài
D. Cơ quan chủ trì
-
Câu 18:
Câu hỏi mở có nhược điểm:
A. Cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác động nào, do đó câu trả lời không đáng tin cậy
B. Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt, do đó thông tin ít có giá trị
C. Thông tin được cung cấp tự phát nên không đáp ứng mục tiêu nghiên cứu
D. Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm
-
Câu 19:
Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho. Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:
A. Không có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó
B. Có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó
C. Sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó là do yếu tố nhiễu gây nên
D. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu
-
Câu 20:
Ta thường kiểm tra lại độ chính xác của câu trả lời bằng cách:
A. Quay trở lại đối tượng để hỏi trên cùng câu hỏi
B. Hỏi lại đối tượng trên cùng câu hỏi đó ngay khi trả lời xong câu hỏi đó
C. Hỏi lại đối tượng trên cùng câu hỏi đó ngay khi kết thúc phỏng vấn
D. Đặt câu hỏi cùng nội dung ở các vị trí khác nhau trong bộ câu hỏi
-
Câu 21:
Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:
A. Thử nghiệm trên thực địa
B. Mô tả một trường hợp
C. Nghiên cứu hồi cứu
D. Nghiên cứu thuần tập
-
Câu 22:
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và χ2 = 4,41. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin
-
Câu 23:
Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:
A. Mức ý nghĩa thống kê cần thiết để đạt được một kết quả dự đoán
B. Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh
C. Cỡ của quần thể đích
D. Sai số hệ thống
-
Câu 24:
Các bước cần tiến hành khi phân tích đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)
A. Lựa chọn trọng tâm và lượng hóa vấn đề cần giải quyết
B. Phân tích vấn đề
C. Nêu bản chất của vấn đề cần giải quyết
D. Dự kiến kết quả nghiên cứu
-
Câu 25:
Trong quan sát về hành vi con người, người quan sát có thể:
A. Không tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan sát
B. Tham gia hạn chế ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan sát
C. Tham gia một phần ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan sát
D. Tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan sát
-
Câu 26:
Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm
B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng
C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm
D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị
-
Câu 27:
Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập hồi cứu; c. Ngang; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a, b, c
B. c, b, a
C. b, c, a
D. b, a, c
-
Câu 28:
Trong quá trình quan sát tiến hành nghiên cứu, các ghi nhận tại hiện trường quan sát cần phải có đầy đủ các thông tin sau đây:
A. Thông tin mô tả các sự kiện
B. Thông tin quy nạp và suy diễn
C. Thông tin phản hồi từ phỏng vấn
D. Thông tin mô tả liên quan đến các lý thuyết sử dụng trong đề tài
-
Câu 29:
Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu gọi là:
A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên
B. Xây dựng khung mẫu
C. Lập bảng tần số dồn
D. Tính cỡ mẫu
-
Câu 30:
Khi nhóm nghiên cứu A tái lập một thí nghiệm của nhóm nghiên cứu B, nhưng không tái lập được kết quả (kết quả đạt được không giống với kết quả công bố), kết quả của nhóm nghiên cứu B được kết luận là không:
A. Có tính tương quan
B. Có tính trung thực
C. Có ý nghĩa thống kê
D. Có thể nhân rộng
-
Câu 31:
Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho việc:
A. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng
B. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm
C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm
D. Khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài
-
Câu 32:
Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Đặt vấn đề nhằm trả lời câu hỏi:
A. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?
B. Bài báo này gửi tới ai?
C. Tại sao phải tiến hành nghiên cứu này?
D. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?
-
Câu 33:
Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm
B. Nghiên cứu bệnh hiếm
C. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng
D. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm
-
Câu 34:
Sử dụng phương pháp kết đôi để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:
A. Thiết kế nghiên cứu
B. Xử lý số liệu
C. Phân tích số liệu
D. Xử lý và phân tích số liệu
-
Câu 35:
Ý nghĩa của việc lập dự trù kinh phí cho nghiên cứu:
A. Tìm các cách cho chi phí nghiên cứu là thấp nhất
B. Tìm các cách cho chi phí nghiên cứu là cao nhất
C. Giúp cho lập kế hoạch tốt hơn
D. Xin các tổ chức tài trợ
-
Câu 36:
Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 2 là:
A. T = 20
B. T = 15
C. T = 10
D. T = 6
-
Câu 37:
Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a, b, c
B. c, b, a
C. b, c, a
D. b, a, c
-
Câu 38:
Trong nghiên cứu thực nghiệm, dùng phương pháp ngẫu nhiên để chia đối tượng nghiên cứu thành 2 nhóm nhằm:
A. Giảm sai số hệ thống
B. Tăng tính đại diện của mẫu
C. Giảm sai số nhớ lại
D. Trung hòa yếu tố nhiễu
-
Câu 39:
Biến số (variable) là một:
A. Chỉ số đo lường giá trị của một đại lượng trong nghiên cứu
B. Tiêu thức được sử dụng trong quá trình nghiên cứu
C. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát trong quá trình nghiên cứu
D. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát, đo lường trong quá trình nghiên cứu
-
Câu 40:
Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu nào sau đây:
A. Thử nghiệm lâm sàng
B. Thử nghiệm trên cộng đồng
C. Ngang
D. Nghiên cứu thuần tập