1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương
Chia sẻ hơn 1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế học như những vấn đề chung về kinh tế học, phân tích cung - cầu, lý thuyết về người tiêu dùng, lý thuyết về hãng, cơ cấu thị trường và quyết định của hãng,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Giả sử thu nhập của bạn tăng từ 19 triệu lên 31 triệu đồng. Trong giai đoạn đó CPI tăng từ 122 lên 169. Nhìn chung mức sống của bạn đã:
A. Giảm
B. Tăng
C. Không đổi
D. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
-
Câu 2:
Cho biết số liệu về chi phí sản xuất của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn như sau. Nếu giá trên thị trường là 16đ/sp, tổng lợi nhuận tối đa là:
Q: 0 10 12 14 16 18 20.
TC: 80 115 130 146 168 200 250".
A. 120.
B. 170
C. 88
D. Các câu trên đều sai.
-
Câu 3:
Cho C = 150 + 0.8(Y-T) thì số nhân thuế trong nền kinh tế này là:
A. 4
B. -5
C. 5
D. -4
-
Câu 4:
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất 100 sản phẩm, tổng chi phí cố định là 300, chi phí biên bằng chi phí trung bình bằng 15. Tại mức sản lượng trung bình 50, chi phí biên bằng chi phí biến đổi bình quân bằng 10. Giá bán sản phẩm trên thị trường là 14. Để tối đa hóa lợi nhuận hay tối thiểu hóa thua lỗ, doanh nghiệp phải.
A. Ngừng sản xuất
B. Giảm sản lượng
C. Tiếp tục sản xuất ở mức sản lượng hiện tại
D. Tăng sản lượng
-
Câu 5:
Hàm cung cầu trước khi có thuế là Qd1 = 6000-2P; Qs1= 3P-500; (P: đơn vị tiền/đơn vị lượng; Q: đơn vị lượng). Chính phủ đánh thuế 50 đơn vị tiền/đơn vị lượng vào hàng hóa này. Mức thuế mà người tiêu dùng phải chịu trên mổi đơn vị lượng là:
A. 25
B. Cả ba câu đều sai.
C. 50
D. 30
-
Câu 6:
Nếu dân chúng giảm chi tiêu 100 và chính phủ tăng chi tiêu 100 (các yếu tố khác không đổi) thì trường hợp nào sau đây đúng:
A. Tiết kiệm tăng và nền kinh tế tăng trưởng nhanh hơn
B. Tiết kiệm không đổi
C. Chưa đủ thông tin để kết luận
D. Tiết kiệm giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn
-
Câu 7:
Nếu số nhân chi tiêu của chính phủ là 4, số nhân của thuế (trong trường hợp đơn giản) sẽ là:
A. 2
B. Thiếu thông tin để xác định
C. 3
D. 2,5
-
Câu 8:
Nếu doanh thu cận biên của một hãng cạnh tranh hoàn hảo lớn hơn chi phí cận biên, hãng:
A. Đang có lợi nhuận
B. Nên giảm sản lượng
C. Nên đóng cửa
D. Nên tăng sản lượng
-
Câu 9:
Một nhà độc quyền sẽ giảm mức giá tối đa hóa lợi nhuận khi:
A. Chi phí cố định bình quân giảm
B. Tổng chi phí bình quân giảm
C. Chi phí cố định giảm
D. Chi phí cận biên giảm
-
Câu 10:
Trong nền kinh tế đơn giản (nền kinh tế đóng không chính phủ), với: C = 1000 + 0,75Yd và I = 200 thì sản lượng cân bằng:
A. Y = 1200
B. Y = 3000
C. Y = 4800
D. Không có câu đúng
-
Câu 11:
Doanh nghiệp A có số liệu sau: FC = 1000, P = 20, AVC = 12, doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và thu được thăng dư sản xuất PS = 1.200. Tổng chi phí TC bằng:
A. 2.500.
B. 3.000
C. 2.800.
D. Cả ba câu đều sai.
-
Câu 12:
Nếu doanh thu cận biên của một hãng cạnh tranh hoàn hảo nhỏ hơn chi phí cận biên, hãng:
A. Nên giảm sản lượng
B. Đang bị thua lỗ
C. Nên tăng sản lượng
D. Đang có lợi nhuận
-
Câu 13:
Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF).
A. Sự khan hiếm
B. Chi phí cơ hội
C. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
D. Cung cầu.
-
Câu 14:
Nếu tiêu dùng tự định là 45 tỷ, đầu tư tự định là 35 tỷ. MPI là 0,2 và MPC là 0,7. Mức sản lượng cân bằng là:
A. 800 tỷ
B. 350 tỷ
C. 210 tỷ
D. 850 tỷ
-
Câu 15:
Đường đồng phí chỉ ra các kết hợp vốn và lao động có thể mua được:
A. Để sản xuất với một mức sản lượng nhất định
B. Để tối thiểu hóa chi phí
C. Để tối đa hóa lợi nhuận
D. Với tổng chi phí cố định
-
Câu 16:
Với một nhà độc quyền bán, điều nào dưới đây là sai:
A. Không có mối quan hệ một – một duy nhất giữa giá và lượng bán
B. Với bất kỳ mức sản lượng nào lớn hơn 0, MR = AR
C. Tổng doanh thu đạt cực đại khi MR = 0
D. Đường cầu của ngành là đường cầu của nhà độc quyền
-
Câu 17:
Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ:
A. Thặng dư hoặc thâm hụt cán cân thanh toán
B. Tăng xuất khẩu ròng
C. Tăng thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
D. Các lựa chọn đều đúng
-
Câu 18:
Các ngoại ứng tích cực là:
A. Những chi phí đánh vào những người trả tiền cho sản phẩm
B. Những chi phí đánh vào những người không trả tiền cho sản phẩm
C. Những lợi ích mà những người không trả tiền cho sản phẩm được nhận
D. Những lợi ích mà những người trả tiền cho sản phẩm nhận được
-
Câu 19:
Quy mô sản xuất tối ưu của một doanh nghiệp là quy mô sản xuất:
A. Lớn.
B. Có chi phí trung bình thấp nhất ở tất cả các mức sản lượng
C. Có điểm cực tiểu của đường SAC tiếp xúc với điểm cực tiểu của đường LAC.
D. Các câu trên đều sai.
-
Câu 20:
Nếu mức giá tăng gấp đôi:
A. Lượng cầu tiền giảm đi một nửa.
B. Cung tiền bị cắt giảm một nửa.
C. Giá trị của tiền giảm đi một nửa.
D. Thu nhập danh nghĩa không bị ảnh hưởng.
-
Câu 21:
GNP theo giá sản xuất bằng:
A. GNP trừ đi khấu hao.
B. GNP theo giá thị trường trừ đi thuế gián thu.
C. NI cộng khấu hao
D. Câu B và C đúng
-
Câu 22:
Lợi nhuận của công ty Honda ở Việt Nam sẽ được tính vào:
A. GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản đều đúng
B. Việt Nam
C. GDP của Việt Nam
D. GNP của Nhật Bản
-
Câu 23:
Trong ngắn hạn, sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ:
A. Chi phí biến đổi trung bình
B. Chi phí trung bình
C. Chi phí cố định trung bình
D. Chi phí biên
-
Câu 24:
Trên thị trường tiền tệ, cầu tiền tăng sẽ dẫn đến lãi suất tăng. Phát biểu này là … vì _____________
A. Sai; lãi suất quan hệ nghịch với cầu tiền
B. Đúng; đó là lãi suất cân bằng khi mà cung tiền không đổi
C. Đúng, vì cầu tiền và lãi suất tương quan đồng biến
D. Sai, vì lãi suất tăng sẽ làm giảm cầu tiền
-
Câu 25:
Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm 1 đơn vị yếu tố đầu vào với các yếu tố khác không đổi gọi là:
A. Chi phí biên
B. Dụng ích biên
C. Năng suất biên
D. Doanh thu biên
-
Câu 26:
Giá trị gia tăng của một xí nghiệp là:
A. Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi những chi phí vật chất
B. Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi những chi phí vật chất mua ngoài để sản xuất sản phẩm.
C. Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi những chi phí nguyên liệu để sản xuất sản phẩm.
D. Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi chi phí tiền lương để sản xuất sản phẩm
-
Câu 27:
Cầu tiền của dân chúng sẽ … khi …
A. Tăng; khi lãi suất thực giảm
B. Tăng; thu nhập tăng thực tăng
C. Giảm; khi lãi suất danh nghĩa giảm
D. Tăng, khi thu nhập danh nghĩa tăng
-
Câu 28:
Tổng cầu tăng thêm (1) làm sản lượng tăng thêm, cuối cùng lượng cầu tăng thêm (2) bằng đúng sản lượng tăng thêm. Như vậy:
A. Tổng cầu tăng thêm (1) là ∆AD ban đầu.
B. Tổng cầu tăng thêm (2) là ∆AD cuối cùng
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai.
-
Câu 29:
Xuất khẩu ròng của một nước phụ thuộc vào:
A. Khuynh hướng nhập khẩu cận biên
B. Thu nhập ở nước ngoài
C. Tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền trong nước và đồng tiền của các nước bạn hàng
D. Thu nhập của nền kinh tế trong nước, thu nhập ở nước ngoài, khuynh hướng nhập khẩu cận biên, tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền trong nước và đồng tiền của các nước bạn hàng
-
Câu 30:
Tất cả các quyết định của doanh nghiệp đều muốn đạt được một mục tiêu quan trọng nhất là:
A. Tối đa hoá sản lượng bán.
B. Tối đa hoá lợi nhuận.
C. Tối đa hoá doanh thu.
D. Tối đa hoá thị phần.
-
Câu 31:
Khi sản phẩm cận biên của lao động lớn hơn sản phẩm trung bình của lao động:
A. Sản phẩm trung bình của lao động đang tăng
B. Sản phẩm cận biên của lao động đang tăng
C. Đường tổng sản phẩm có độ dốc âm
D. Hãng đang có năng suất cận biên giảm dần
-
Câu 32:
Cho C = 150 + 0.5(Y-T); trong khi đó T = 10 + 0.2Y thì số nhân thuế trong nền kinh tế này là:
A. -1
B. -0.3
C. -1.667
D. -0.5
-
Câu 33:
Thị trường độc quyền hoàn toàn với đường cầu P = -0,1*Q + 2000, để đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp cung ứng tại mức sản lượng:
A. Q>10.000.
B. Cả ba câu đều sai.
C. Q = 20.000.
D. Q<10.000.
-
Câu 34:
Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi giá cả và lượng cân bằng mới của hàng hoá thông thường sẽ:
A. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
B. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
C. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn
D. Không thay đổi
-
Câu 35:
Công ty sản xuất kem Thành Phố điều tra thị trường và thấy rằng có thể bán được 17.500 kg kem mỗi tuần với giá 2 USD/kg. Vì vậy công ty xây dựng một nhà máy làm kem với công suất 20.000 kg/tuần. Định phí của công ty là 6.000 USD/tuần và biến phí là 0,7 USD/kg. Nếu điều tra thị trường là đúng thì lợi nhuận công ty thu được trong một tuần là:
A. Cả ba câu đều sai.
B. 17.500 USD
C. 15.000 USD.
D. 16.750 USD.
-
Câu 36:
Chi phí biên để sản xuất sản phẩm là 10, co giãn của cầu theo giá (Ep) của sản phẩm nàY = -3. Để tối đa hóa lợi nhuận thì giá bán sản phẩm này bằng:
A. 10
B. 30
C. Cả hai câu đều sai.
-
Câu 37:
Khi tính GDP cần loại bỏ sản phẩm trung gian vì:
A. Nếu không loại bỏ sẽ bị tính trùng lặp
B. Chúng chưa thể sử dụng để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
C. Chúng cần phải tiếp tục chế biến
D. Chúng chưa phải sản phẩm hoàn thành
-
Câu 38:
Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm 1989? Doanh thu của:
A. Dịch vụ cắt tóc
B. Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản
C. Một ngôi nhà được xây dựng năm 1988 và được bán lần đầu tiên trong năm 1989
D. Tất cả các lựa chọn đều được tính vào GDP năm 1989
-
Câu 39:
Chỉ tiêu nào nhỏ nhất trong những chỉ tiêu đo lường sản lượng Quốc gia:
A. Tổng sản phẩm quốc dân
B. Sản phẩm quốc dân ròng
C. Thu nhập cá nhân
D. Thu nhập khả dụng
-
Câu 40:
Trong nền kinh tế đóng không có chính phủ, bắt đầu từ mức cân bằng, giả sử MPC bằng 0,6; tăng đầu tư tự định 30 tỷ thì sản lượng tăng thêm:
A. 30 tỷ đồng nếu khuynh hướng đầu tư biên theo Y bằng 0.
B. 75 tỷ đồng nếu khuynh hướng đầu tư biên theo Y bằng 0.
C. 150 tỷ đồng nếu khuynh hướng đầu tư biên theo Y khác 0.
D. Không câu nào đúng.
-
Câu 41:
Hàm sản xuất Q = K2L là hàm sản xuất có:
A. Năng suất tăng dần theo quy mô
B. Năng suất không đổi theo quy mô
C. Năng suất giảm dần theo quy mô
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai.
-
Câu 42:
Giá trị số nhân tiền tăng khi:
A. Khi các ngân hàng cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn
B. Khi các ngân hàng cho vay ít hơn và dự trữ nhiều lên
C. Khi lãi suất chiết khấu giảm
D. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng
-
Câu 43:
Trong nền kinh tế đóng, nếu chính phủ tăng chi tiêu của mình thì:
A. Làm giảm tiết kiệm của chính phủ
B. Làm giảm tiết kiệm tư nhân
C. Làm tăng tiết kiệm của chính phủ
D. Làm tăng tiết kiệm tư nhân
-
Câu 44:
Nếu những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa nào đó và lạm phát trong thực tế lại thấp hơn so với mức mà họ kỳ vọng thì:
A. Người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt
B. Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt
C. Cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi vì lãi suất danh nghĩa được cố định theo hợp đồng
D. Các lựa chọn đều không đúng
-
Câu 45:
Đường chi phí trung bình có dạng hình chữ U do ảnh hưởng của năng suất biên tăng giảm dần.
A. Đúng
B. Sai