18 câu hỏi 60 phút
Hình nào dưới đây biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình \(2x-3y = 5?\)
Ta có: \(2x-3y = 5\) suy ra \(y = \frac{2}{3}x - \frac{5}{3}.\)
Do đó, tất cả các nghiệm của phương trình \(2x-3y = 5\) được biểu diễn trên đường thẳng \(y = \frac{2}{3}x - \frac{5}{3}.\)
Cho \(x = 1\) thì \(y = - 1,\) do đó đường thẳng đi qua điểm có tọa độ \(\left( {1; - 1} \right).\)
Cho \(x = 4\) thì \(y = 1,\) do đó đường thẳng đi qua điểm có tọa độ \(\left( {4;1} \right).\)
Ta có: \(2x-3y = 5\) suy ra \(y = \frac{2}{3}x - \frac{5}{3}.\)
Do đó, tất cả các nghiệm của phương trình \(2x-3y = 5\) được biểu diễn trên đường thẳng \(y = \frac{2}{3}x - \frac{5}{3}.\)
Cho \(x = 1\) thì \(y = - 1,\) do đó đường thẳng đi qua điểm có tọa độ \(\left( {1; - 1} \right).\)
Cho \(x = 4\) thì \(y = 1,\) do đó đường thẳng đi qua điểm có tọa độ \(\left( {4;1} \right).\)
Mẫu thức chung của phương trình \(\frac{1}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} = 0\) là \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\).
Ta có: \(2x\left( {3x - 1} \right) + 6x - 2 = 0\)
\(2x\left( {3x - 1} \right) + 2\left( {3x - 1} \right) = 0\)
\(\left( {3x - 1} \right)\left( {2x + 2} \right) = 0\)
\(2\left( {3x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)
\(3x - 1 = 0\) hoặc \(x + 1 = 0\)
\(x = \frac{1}{3}\) hoặc \(x = - 1\).
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{1}{3}\) và \(x = - 1\).
Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng \(ax + by = c\) với \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\).
Phương trình \(2x + \frac{y}{2} - 1 = 0\) viết thành \(2x + \frac{1}{2}y = 1\), đây là phương trình bậc nhất hai ẩn với \(a = 2\) và \(b = \frac{1}{2}.\)
Thay \(x = - 2;y = 4\) vào từng phương trình ta được:
⦁ \(x - 2y = - 2 - 2 . 4 = - 10 \ne 0\).
⦁ \(2x + y = 2 . \left( { - 2} \right) + 4 = 0\).
⦁ \(x - y = - 2 - 4 = - 6 \ne 0\).
⦁ \(x + 2y + 1 = - 2 + 2 . 4 + 1 = 7 \ne 0\).
Cho phương trình \(2x - 5y = 1{\rm{ }}\left( * \right)\)
Cặp số \(\left( { - 2;1} \right)\) là nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\)
Phương trình \(\left( * \right)\) là phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm
Hệ số \(a;b;c\) của phương trình \(\left( * \right)\) lần lượt là \(2; - 5;1.\)
Tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn phương trình \(\left( * \right)\) là đường thẳng \(y = 2x - 1.\)
Cho ba số \(a,b,c\) và \(a \le b.\)
\(a + c \le b + c.\)
\(ac \ge bc\) với \(c > 0.\)
\( - \frac{a}{c} \ge - \frac{b}{c}\) với \(c < 0.\)
\({a^2} \le {b^2}.\)