JavaScript is required
Danh sách đề

500 câu trắc nghiệm giữa HK1 Toán 9 - CTST - Đề 2

18 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 18

Hình nào dưới đây biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình \(2x-3y = 5?\)

A.

Pasted image

B.

Pasted image

C.

Pasted image

D.

Pasted image

Đáp án
Đáp án đúng: B

Ta có: \(2x-3y = 5\) suy ra \(y = \frac{2}{3}x - \frac{5}{3}.\)


Do đó, tất cả các nghiệm của phương trình \(2x-3y = 5\) được biểu diễn trên đường thẳng \(y = \frac{2}{3}x - \frac{5}{3}.\)


Cho \(x = 1\) thì \(y = - 1,\) do đó đường thẳng đi qua điểm có tọa độ \(\left( {1; - 1} \right).\)


Cho \(x = 4\) thì \(y = 1,\) do đó đường thẳng đi qua điểm có tọa độ \(\left( {4;1} \right).\)

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Ta có: \(2x-3y = 5\) suy ra \(y = \frac{2}{3}x - \frac{5}{3}.\)


Do đó, tất cả các nghiệm của phương trình \(2x-3y = 5\) được biểu diễn trên đường thẳng \(y = \frac{2}{3}x - \frac{5}{3}.\)


Cho \(x = 1\) thì \(y = - 1,\) do đó đường thẳng đi qua điểm có tọa độ \(\left( {1; - 1} \right).\)


Cho \(x = 4\) thì \(y = 1,\) do đó đường thẳng đi qua điểm có tọa độ \(\left( {4;1} \right).\)

Câu 2:

Mẫu thức chung của phương trình \(\frac{1}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} = 0\) là

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Mẫu thức chung của phương trình \(\frac{1}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} = 0\) là \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\).

Câu 3:

Phương trình \(2x\left( {3x - 1} \right) + 6x - 2 = 0\) có nghiệm là

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Ta có: \(2x\left( {3x - 1} \right) + 6x - 2 = 0\)


\(2x\left( {3x - 1} \right) + 2\left( {3x - 1} \right) = 0\)


\(\left( {3x - 1} \right)\left( {2x + 2} \right) = 0\)


\(2\left( {3x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)


\(3x - 1 = 0\) hoặc \(x + 1 = 0\)


\(x = \frac{1}{3}\) hoặc \(x = - 1\).


Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{1}{3}\) và \(x = - 1\).

Câu 4:

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng \(ax + by = c\) với \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\).


Phương trình \(2x + \frac{y}{2} - 1 = 0\) viết thành \(2x + \frac{1}{2}y = 1\), đây là phương trình bậc nhất hai ẩn với \(a = 2\) và \(b = \frac{1}{2}.\)

Câu 5:

Phương trình nào dưới đây nhận cặp số \(\left( { - 2;4} \right)\) làm nghiệm?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Thay \(x = - 2;y = 4\) vào từng phương trình ta được:


⦁ \(x - 2y = - 2 - 2 . 4 = - 10 \ne 0\).


⦁ \(2x + y = 2 . \left( { - 2} \right) + 4 = 0\).


⦁ \(x - y = - 2 - 4 = - 6 \ne 0\).


⦁ \(x + 2y + 1 = - 2 + 2 . 4 + 1 = 7 \ne 0\).

Câu 6:

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 4y = 42\\10x - 9y = 6\end{array} \right.?\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\) có đường cao \(MH\) và \(\widehat P = \alpha \). Tỉ số \(\frac{{PH}}{{MP}}\) bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho phương trình \(2x - 5y = 1{\rm{ }}\left( * \right)\)

A.

Cặp số \(\left( { - 2;1} \right)\) là nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\)

B.

Phương trình \(\left( * \right)\) là phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm

C.

Hệ số \(a;b;c\) của phương trình \(\left( * \right)\) lần lượt là \(2; - 5;1.\)

D.

Tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn phương trình \(\left( * \right)\) là đường thẳng \(y = 2x - 1.\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho ba số \(a,b,c\) và \(a \le b.\)

A.

\(a + c \le b + c.\)

B.

\(ac \ge bc\) với \(c > 0.\)

C.

\( - \frac{a}{c} \ge - \frac{b}{c}\) với \(c < 0.\)

D.

\({a^2} \le {b^2}.\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP