JavaScript is required
Danh sách đề

500 câu trắc nghiệm giữa HK1 Toán 9 - CTST - Đề 3

18 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 18

Cho phương trình \(4x - 7y = - 1{\rm{ }}\left( * \right)\)

A.

Hệ số \(a;\,b;\,c\) của phương trình \(\left( * \right)\) lần lượt là \(4;\, - 7;\, - 1.\)

B.

Phương trình \(\left( * \right)\) là không phải phương trình bậc nhất hai ẩn vì hệ số \(b < 0\)

C.

Cặp số \(\left( {0;\,5} \right)\) là nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\)

D.

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) là đường thẳng \(y = \frac{4}{7}x + \frac{1}{7}.\)

Đáp án
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Sai, Đúng

a) Đúng. Phương trình \(\left( * \right)\) có các hệ số là \(a = 4;\,b = - 7;\,c = 1.\)


b) Sai. Để phương trình có dạng \(ax + by = c\) là phương trình bậc nhất hai ẩn thì \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0.\)


Do đó, phương trình \(\left( * \right)\) là phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,{\rm{ }}y\) vì \(a = 4 \ne 0\); \(b = - 7 \ne 0.\)


c) Sai. Thay \(x = 0;{\rm{ }}y = 5\) vào phương trình \(\left( * \right)\), ta được: \(4 \cdot 0 - 7 \cdot 5 = -\,35 \ne - 1.\)


Do đó cặp số \(\left( {0;\,5} \right)\) không phải là nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\).


d) Đúng. Ta có \(4x - 7y = - 1\) suy ra \(7y = 4x + 1\) nên \(y = \frac{4}{7}x + \frac{1}{7}\). 


Do đó, biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) là đường thẳng \(y = \frac{4}{7}x + \frac{1}{7}.\)

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cho phương trình \(4x - 7y = - 1{\rm{ }}\left( * \right)\)

A.

Hệ số \(a;\,b;\,c\) của phương trình \(\left( * \right)\) lần lượt là \(4;\, - 7;\, - 1.\)

B.

Phương trình \(\left( * \right)\) là không phải phương trình bậc nhất hai ẩn vì hệ số \(b < 0\)

C.

Cặp số \(\left( {0;\,5} \right)\) là nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\)

D.

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) là đường thẳng \(y = \frac{4}{7}x + \frac{1}{7}.\)

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Sai, Đúng

a) Đúng. Phương trình \(\left( * \right)\) có các hệ số là \(a = 4;\,b = - 7;\,c = 1.\)


b) Sai. Để phương trình có dạng \(ax + by = c\) là phương trình bậc nhất hai ẩn thì \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0.\)


Do đó, phương trình \(\left( * \right)\) là phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,{\rm{ }}y\) vì \(a = 4 \ne 0\); \(b = - 7 \ne 0.\)


c) Sai. Thay \(x = 0;{\rm{ }}y = 5\) vào phương trình \(\left( * \right)\), ta được: \(4 \cdot 0 - 7 \cdot 5 = -\,35 \ne - 1.\)


Do đó cặp số \(\left( {0;\,5} \right)\) không phải là nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\).


d) Đúng. Ta có \(4x - 7y = - 1\) suy ra \(7y = 4x + 1\) nên \(y = \frac{4}{7}x + \frac{1}{7}\). 


Do đó, biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) là đường thẳng \(y = \frac{4}{7}x + \frac{1}{7}.\)

Lời giải:
Đáp án đúng: 3

Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\3x + y = 7\end{array} \right.\)


Cộng từng vế hai phương trình của hệ phương trình trên, ta được: \(4x = 8\), suy ra \(x = 2.\)


Thay \(x = 2\) vào phương trình \(x - y = 1,\) ta được: \(2 - y = 1,\) suy ra \(y = 1.\)


Do đó \(x + y = 2 + 1 = 3.\)

Câu 3:

Phương trình \(\frac{3}{{4\left( {x - 5} \right)}} + \frac{{15}}{{50 - 2{x^2}}} = \frac{7}{{6x + 30}}\) có nghiệm là

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Điều kiện xác định: \(x \ne 5\) và \(x \ne - 5.\)


Ta có: \(\frac{3}{{4\left( {x - 5} \right)}} + \frac{{15}}{{50 - 2{x^2}}} = \frac{7}{{6x + 30}}\)


\(\frac{3}{{4\left( {x - 5} \right)}} - \frac{{15}}{{2\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \frac{7}{{6\left( {x + 5} \right)}}\)


\(\frac{{9\left( {x + 5} \right)}}{{12\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} - \frac{{15.6}}{{12\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{14\left( {x - 5} \right)}}{{12\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\)


\(9\left( {x + 5} \right)-90 = 14\left( {x-5} \right)\)


\(9x + 45-90 = 14x-70\)


\(5x = 25\)


\(x = 5\) (loại).


Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Câu 4:

Cho hai số \(a,\,b\) và \(a > 1 > b.\)

A.

\(a - 1 > 0.\)

B.

\(a - b < 0.\)

C.

\(\left( {a - 1} \right)\left( {b - 1} \right) < 0.\)

D.

\(a - 2b < - 1.\)

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Đúng, Sai

a) Đúng. Do \(a > 1\) nên \(a - 1 > 0\). 


b) Sai. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\).


c) Đúng. Do \(1 > b\) hay \(b < 1\) nên \(b - 1 < 0\), mà \(a - 1 > 0\) suy ra \(\left( {a - 1} \right)\left( {b - 1} \right) < 0.\)


d) Ta có \(a - 2b = \left( {a - 1} \right) - 2\left( {b - 1} \right) - 1\)


Do \(b - 1 < 0\) nên \( - 2\left( {b - 1} \right) > 0\).


Lại có \(a - 1 > 0\) nên \(\left( {a - 1} \right) - 2\left( {b - 1} \right) > 0,\) suy ra \(\left( {a - 1} \right) - 2\left( {b - 1} \right) - 1 > - 1\).


Như vậy \(2a - b > - 1.\) 

Câu 5:

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng \(ax + by = c\) với \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\).


Viết phương trình \(2x + \frac{y}{2} = 1\) thành \(2x + \frac{1}{2}y = 1\) ta được phương trình bậc nhất hai ẩn với \(a = 2 \ne 0,\) \(b = \frac{1}{2} \ne 0.\)

Câu 6:

Điều kiện xác định của phương trình \(2 + \frac{1}{{x - 3}} = \frac{5}{{x + 3}}\) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Cặp số nào dưới đây là thuộc đường thẳng biểu diễn nghiệm của phương trình \(2x-5y = 19?\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Phương trình \(0x + 7y = 14\) có nghiệm tổng quát là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Nếu \(a,\,b,\,c\) là ba số mà \(a < b\) và \(ac > bc\) thì \(c\) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\). Khi đó \(\tan \widehat {MNP}\) bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Hệ thức nào sau đây không đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho \(\alpha ,\,\beta \) là số đo các góc nhọn của một tam giác vuông. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Trong tam giác \(ABC\), nếu \(\widehat B = 30^\circ \) thì tỉ số giữa cạnh đối \(AC\) và cạnh huyền \(BC\) bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP