22 câu hỏi 60 phút
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{\begin{array}{l}a x+b y=c \\ a^{\prime} x+b^{\prime} y=c^{\prime}\end{array}\right.\) (có hệ số khác 0) vô nghiệm khi
\(\frac{a}{a^{\prime}}=\frac{b}{b^{\prime}} \neq \frac{c}{c^{\prime}}\)
\(\frac{a}{a^{\prime}}=\frac{b}{b^{\prime}}=\frac{c}{c^{\prime}}\)
\(\frac{a}{a^{\prime}} \neq \frac{b}{b^{\prime}}\)
\(\frac{b}{b^{\prime}} \neq \frac{c}{c^{\prime}}\)
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{\begin{array}{l}a x+b y=c \\ a^{\prime} x+b^{\prime} y=c^{\prime}\end{array}\right.\) (có hệ số khác 0) vô nghiệm khi \(\frac{a}{a^{\prime}}=\frac{b}{b^{\prime}} \neq \frac{c}{c^{\prime}}\).
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{\begin{array}{l}a x+b y=c \\ a^{\prime} x+b^{\prime} y=c^{\prime}\end{array}\right.\) (có hệ số khác 0) vô nghiệm khi \(\frac{a}{a^{\prime}}=\frac{b}{b^{\prime}} \neq \frac{c}{c^{\prime}}\).
Giải các hệ ta được:
Hệ phương trình \(\left\{\begin{array}{l}x-y=2 \\ x-5 y=4\end{array}\right.\) có nghiệm là \(\left(\frac{3}{2} ; \frac{-1}{2}\right)\);
Hệ phương trình \(\left\{\begin{array}{l}x+y=6 \\ 2 x-5 y=8\end{array}\right.\) có nghiệm là \(\left(\frac{38}{7} ; \frac{4}{7}\right)\);
Hệ phương trình \(\left\{\begin{array}{l}x+y=6 \\ x-y=2\end{array}\right.\) có nghiệm là \((4 ; 2)\);
Hệ phương trình \(\left\{\begin{array}{l}x-y=2 \\ 3 x+2 y=5\end{array}\right.\) có nghiệm là \(\left(\frac{9}{5} ; \frac{-1}{5}\right)\).
Vì hệ thức dạng \(a>b\) (hay \(a<b ; a \geq b ; a \leq b\) ) là bất đẳng thức.
\(\sqrt{(2 {x}+1)^2}\) bằng
Với mọi số a , ta có: \(\sqrt{\mathrm{a}^2}=|\mathrm{a}|\).
Vậy \(\sqrt{(2 x+1)^2}=|2 x+1|\).
Ta có \(\sqrt[3]{125 {a}^3}=\sqrt[3]{(5 {a})^3}=5 {a}\)
Trong mỗi khẳng định ở ý a), b), c), d) ở dưới đây, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Số nghịch đảo của \(2-\sqrt{3}\) là \(\frac{1}{2-\sqrt{3}}\)
Số nghịch đảo của \(2-\sqrt{3}\) là \(\frac{1}{\sqrt{3}-2}\)
Số nghịch đảo của \(2-\sqrt{3}\) là \(\sqrt{3}-2\)
Số nghịch đảo của \(2-\sqrt{3}\) là \(\frac{-1}{\sqrt{3}-2}\)
Cho \((\mathrm{O} ; 5 \mathrm{~cm})\). Đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn \((\mathrm{O} ; 5 \mathrm{~cm})\), khi đó:
Khoảng cách từ O đến đường thẳng d nhỏ hơn 5 cm
Khoảng cách từ O đến đường thẳng d bằng 5 cm
Khoảng cách từ O đến đường thẳng d lớn hơn 5 cm
Khoảng cách từ O đến đường thẳng d bằng 10 cm
Cho \(A=\frac{10}{\sqrt{x}+3}\)
Với \(x \in \mathbb Z\), biểu thức A nhận giá trị nguyên khi \(x \in\{4 ; 49\}\)
Với \(x \in \mathbb Z\), biểu thức A nhận giá trị nguyên nhỏ nhất khi \(x \in\{4\}\)
Với số hữu tỉ \(x\), biểu thức A nhận giá trị nguyên khi \(x \in\left\{\frac{1}{9} ; 4 ; 49\right\}\)
Với \(x \in \mathbb Z\), biểu thức A nhận giá trị nguyên lớn nhất khi \(x \in\{49\}\)
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở dưới đây, thí sinh chọn đúng hoặc sai?
Các số \(1 ; 2 ; 5\) là nghiệm của bất phương trình \(3 x+2>2 x+3\)
Các số \(-1 ; 0 ; 1\) là nghiệm của bất phương trình \(5 x+3 \leq 2 x+6\)
Các số \(1 ; 2 ; 5\) là nghiệm của bất phương trình \(7-3 x \leq 4\)
Các số \(-6 ; 0 ; 6\) là nghiệm của bất phương trình \(-2 x-6>4\)