Trắc nghiệm Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Mục tiêu “bình định miền Nam Việt Nam trong vòng 18 tháng” thuộc kế hoạch nào được biết đến là trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. Stalây – Taylo.
C. . Giônxơn – Mác Namara.
D. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
-
Câu 2:
“Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ tiến hành ở miền Nam được biết đến là
A. . “ấp chiến lược”.
B. trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. lực lượng cố vấn Mĩ.
D. lực lượng quân đội ngụy.
-
Câu 3:
Lực lượng cố vấn Mĩ đưa vào miền Nam đến 1964 được biết đến là
A. 1.100 tên.
B. 11.000 tên.
C. 26.000 tên.
D. 30.000 tên.
-
Câu 4:
Âm mưu được biết đến là cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
-
Câu 5:
“Chiến tranh đặc biệt” được biết đến là nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Phản ứng linh hoạt”.
B. “Ngăn đe thực tế”.
C. “Lấp chỗ trống”.
D. “Chính sách thực lực”.
-
Câu 6:
Tổng thống được biết là nào của Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam?
A. Ai-xen-hao.
B. Ken-nơ-đi.
C. Giôn-xơn.
D. Ru-dơ-ven.
-
Câu 7:
Trong Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước đầu tư vốn cho xây dựng kinh tế chiếm tỉ lệ được biết đến là bao nhiêu so với thời kì khôi phục kinh tế?
A. 60% so với thời kì khôi phục kinh tế.
B. 61,2% so với thời kì khôi phục kinh tế.
C. 65,5% so với thời kì khôi phục kinh tế.
D. 67% so với thời kì khôi phục kinh tế.
-
Câu 8:
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc được thực hiện được biết đến là trong khoảng thời gian nào?
A. 1960 – 1965
B. 1961 – 1965.
C. 1965 – 1968.
D. . 1960- 1964.
-
Câu 9:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba III của Đảng được biết đến gọi là
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà”.
B. “Đại hội thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
-
Câu 10:
Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng đã được biết đến là bầu ai làm Chủ tịch Đảng?
A. Hồ Chí Minh.
B. . Lê Duẩn.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
-
Câu 11:
Đại hội đại biểu toàn Quốc lần III của Dảng được biết đến là họp ở đâu?
A. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
B. Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Hà Nội.
D. Sài Gòn.
-
Câu 12:
Ý nghĩa nào được đến quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là
A. . giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. đánh đầu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.
D. sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 -1960).
-
Câu 13:
. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” được biết đến là
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
B. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập họp đông đảo.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20- 12-1960).
-
Câu 14:
Tháng 2 – 1959, được biết đến là diễn ra cuộc nổi dậy của đồng bào miền Nam ở
A. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
B. Phước Hiệp (Bến Tre).
C. Bác Ái (Ninh Thuận).
D. Cai Lậy (Mĩ Tho).
-
Câu 15:
từ còn thiếu trong chỗ trống để hoàn thiện câu sau: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng …”
A. lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị.
B. . lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
C. sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
D. con đường bạo lực cách mạng.
-
Câu 16:
Nguyên nhân cơ bản được biết đến là nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là:
A. Mĩ – Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”.
B. sự soi đường của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. chính sách cai trị của Mĩ – Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. . nhân dân miền Nam muốn đứng lên giành lấy quyền sống.
-
Câu 17:
Đến năm 1960, ở miền Bắc được biết là có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của:
A. cải cách ruộng đất.
B. khôi phục kinh tế.
C. cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. xây dựng hợp tác xã.
-
Câu 18:
Thắng lợi quan trọng nhất trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1956) được biết đến là
A. đã đoàn kết nông dân vào cuộc đấu tranh chống lại kẻ thù mới – đế quốc Mĩ.
B. giải phóng nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.
C. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. . đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.
-
Câu 19:
Nội dung nào được biết là phản ánh đầy đủ nhất nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau năm 1954?
A. . Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, chống Mĩ – Diệm.
C. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà.
D. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc thực hiện thống nhất nước nhà.
-
Câu 20:
Miền Bắc nước ta hoàn toàn được biết đến là giải phóng vào thời gian nào?
A. 10 – 10 – 1954.
B. 16 – 5 -1955.
C. 10 – 10 – 1955.
D. 13 – 5 -1955.
-
Câu 21:
Đường lối được biết đến là thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời chống Mĩ cứu nước là:
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Tất cả các đường lối trên.
-
Câu 22:
Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 được biết đến là gì?
A. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Chuyển sang tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
-
Câu 23:
Thủ đô Hà Nội được biết đến là được giải phóng vào thời gian nào?
A. 10 -10- 1954.
B. 25 – 10 -1955.
C. 12 – 12- 1954.
D. 18 – 10 – 1954.
-
Câu 24:
Cách mạng miền Nam được xem là có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết định nhất.
-
Câu 25:
Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 được biết đến là gì?
A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa cùng với miền Bắc.
C. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đấu tranh chống sự chi viện của Mĩ cho chính quyền Sài Gòn.
-
Câu 26:
Nội dung nào sau đây được biết đến không phải là nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau 1954?
A. Viện trợ cho chiến trường miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Trực tiếp chống chế độ Mĩ – Diệm.
D. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
-
Câu 27:
Một phong trào thanh niên được biết đến phát động trong năm 1965 ở miền Nam là
A. phong trào “Hai giỏi”.
B. phong trào “Ba sẵn sàng”.
C. . phong trào “Năm xung phong”.
D. phong trào thi đua đạt danh hiệu “Dũng sĩ diệt Mĩ.
-
Câu 28:
Một phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được biết đến là
A. nắm lấy thắt lưng địch mà đánh.
B. . tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt.
C. thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.
D. vành đai diệt Mĩ.
-
Câu 29:
Nội dung nào được biết đến là phản ánh đúng nghĩa những thắng lợi của ta trên mặt trận quân sự trong đông – xuân 1964 – 1965?
A. Là thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.
B. Là thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
C. Là thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.
D. Là thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.
-
Câu 30:
Mục tiêu của kế hoạch Giôn-xơn – Mác Na-ma-ra được biết đến là gì?
A. . Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng.
C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng.
D. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm.
-
Câu 31:
Đến cuối năm 1964, chính quyền Sài Gòn chỉ còn kiểm soát được biết đến là có bao nhiêu “ấp chiến lược” so với dự kiến?
A. Khoảng 1/2 số ấp dự kiến.
B. . Khoảng 1/3 số ấp dự kiến.
C. Khoảng 1/4 số ấp dự kiến.
D. Khoảng 1/5 số ấp dự kiến.
-
Câu 32:
Nội dung nào được biết là phản ánh đúng tình hình Miền Nam ngay sau cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Diệm – Nhu ngày 1/11/1963?
A. Mĩ đã kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình.
B. . Phong trào đấu tranh chống ngụy quyền ở Miền Nam tạm thời chấm dứt.
C. Chính quyền Sài Gòn lâm vào một cuộc khủng hoảng triền miên với hơn 10 cuộc đảo chính sau đó.
D. Mĩ huy động số lượng lớn quân viễn chinh vào Miền Nam giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững.
-
Câu 33:
Sự kiện đảo chính lật đổ chính quyền Diệm (1/ 11/1963) được biết là chứng tỏ điều gì?
A. Mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn, giữa Mĩ – Diệm ngày càng sâu sắc, không thể dung hoà được.
B. Đánh dấu một thất bại quan trọng của Mĩ trong việc thiết lập một chính quyền tay sai ở Miền Nam.
C. Chứng tỏ chính quyền Sài Gòn đã lung lay, khủng hoảng sâu sắc, không thể không lật đổ.
D. Chứng tỏ đế quốc Mĩ đã thất bại trong việc thiết lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
-
Câu 34:
Nội dung nào được biết là phản ánh đúng nghĩa lịch sử của chiến thắng Ấp Bắc (1/1963)?
A. Cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ.
B. Đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang Miền Nam, làm phá sản chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mĩ.
C. Là chiến thắng quan trọng, khẳng định quân dân miền Nam có đủ khả năng đánh bại quân đội Sài Gòn.
D. . Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
-
Câu 35:
Nội dung nào được biết là phản ánh đặc điểm nổi bật của cuộc đấu tranh chống phá “ấp chiến lược” ở miền Nam?
A. Hoạt động của lực lượng quân giải phóng có ý nghĩa quyết định cho thắng lợi của cuộc đấu tranh.
B. . Là cuộc đấu tranh “giành đất, giành dân” giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng tại các đô thị miền Nam.
C. Cuộc đấu tranh chống – phá ấp chiến lược được tiến hành song song với hoạt động rào làng kháng chiến ở nông thôn miền Nam.
D. Là cuộc đấu tranh liên tục, dai dẳng của nhân dân ta nhằm đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
-
Câu 36:
lí do gì khiến Đảng ta đưa chủ trương binh vận là một trong “ba mũi giáp công” để chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vì cuộc kháng chiến của dân tộc ta là cuộc chiến đấu không cân sức giữa một đế quốc hùng mạnh và một nước nhược tiểu.
B. Vì cuộc kháng chiến của dân tộc ta là một cuộc kháng chiến chống lại chủ nghĩa thực dân mới, phải tích cực binh vận để làm tan rã, sụp đổ ngụy quân, ngụy quyền – chỗ dựa của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Vì lực lượng cách mạng miền Nam còn yếu, dùng binh vận là một mũi giáp công để thực hiện phương châm “lấy vũ khí địch để đánh địch”
D. Vì cách mạng miền Nam là đi từ phong trào đấu tranh chính trị tiến lên phát động nhân dân tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng, binh vận cũng là một hình thức đấu tranh chính trị có hiệu quả.
-
Câu 37:
Biện pháp nào được biết đến là không được Mĩ – Diệm áp dụng trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra miền Bắc.
B. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, phổ biến chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” cho quân nguỵ.
C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn vào các căn cứ cách mạng.
D. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực lượng ngụy quân.
-
Câu 38:
“Ấp chiến lược” – xương sống của chiến tranh đặc biệt –được biết đến là
A. nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân, thực hiện “tát nước bắt cá”, đánh phá tận gốc phong trào đấu tranh cách mạng miền Nam.
C. . một mô hình xây dựng kinh tế – xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.
D. . một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ – tư sản hoá ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm.
-
Câu 39:
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ được biết đến là
A. một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng quân ngụy, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.
B. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội viễn chinh Mĩ và quân chư hầu.
C. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng Quân đội lính đánh thuê, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, phương tiện chiến tranh Mĩ.
D. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.
-
Câu 40:
Hệ thống đường Trường Sơn được biết đến là đường 559 vì
A. con đường này có tổng chiều dài là 559 km.
B. quyết định mở con đường này của Thủ tướng là quyết định mang số 559.
C. tên con đường được đặt vào thời gian mà Đảng quyết định mở đường (5 – 1959).
D. đơn vị đầu tiên tiến hành mở đường có 559 đội viên.
-
Câu 41:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) được biết là có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Đại hội đã đề ra con đường phát triển của cách mạng Việt Nam: từ cách mạng tư sản dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội, mở ra thời kỳ mới cho lịch sử dân tộc.
B. Đại hội đã đem lại “nguồn ánh sáng” mới cho dân tộc Việt Nam hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước và quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Đại hội đã mở ra một thời kỳ mới cho lịch sử Việt Nam – thời kỳ cả nước tiến lên con đường xã hội chủ nghĩa.
D. . Đại hội đã tiếp sức, chỉ đường cho cách mạng miền Nam, để nhân dân miền Nam tiến hành cuộc “Đồng khởi” thành công.
-
Câu 42:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) được biết đến là tổ chức trong hoàn cảnh nào?
A. Miền Bắc đã hoàn thành công cuộc xây dựng và cải tạo xã hội chủ nghĩa, nhân dân đang phấn khởi tin tưởng bắt tay xây dựng chế độ mới.
B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn lớn, chính sách “tố cộng, diệt cộng” của Mĩ – Diệm đã làm cho lực lượng cách mạng tổn thất nặng nề.
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta đang gặp khó khăn, chưa có sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình trên thế giới.
D. Cách mạng hai miền Nam đang chuyển sang thế tiến công, miền Bắc đã hoàn thành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.
-
Câu 43:
Một trong những phong trào thi đua sản xuất nông nghiệp được biết đến là phát động trong những năm thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) ở miền Bắc là
A. “thi đua với Thành Công”.
B. “thi đua với Đại Phong”.
C. . thi đua hai “tốt”.
D. thi đua ba “nhất”.
-
Câu 44:
Một trong những công trình thuỷ lợi lớn được biết đến là xây dựng trong thời kì miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) là
A. công trình thuỷ nông Bắc – Hưng – Hải.
B. . công trình thuỷ lợi Bái Thượng.
C. công trình thuỷ lợi Đô Lương.
D. công trình thuỷ nông Thác Huống.
-
Câu 45:
Nội dung nào được biết là không phản ánh thành tựu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965)?
A. Giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với năm 1960.
B. Công nghiệp quốc doanh chiếm tỉ trọng 93% trong tổng giá trị sản lượng ngành công nghiệp toàn miền Bắc.
C. . Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân.
D. . Thương nghiệp tư nhân được Nhà nước ưu tiên phát triển nên đã chiếm lĩnh được thị trường.
-
Câu 46:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III được biết đến là đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng?
A. Hồ Chí Minh.
B. Lê Duẩn.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
-
Câu 47:
Đường lối tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc được biết đến là xác định như thế nào trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ – lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
B. Ra sức phái triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ – lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
C. Lấy công nghiệp nặng làm nền tảng của nền kinh tế – ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí.
D. Kết hợp phát triển công nghiệp với nông nghiệp – lấy nông nghiệp là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
-
Câu 48:
Sau năm 1954, mục tiêu chung của cách mạng hai miền Bắc – Nam Việt Nam được biết đến là gì ?
A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Kháng chiến chống Mĩ ở miền Bắc, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam.
C. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vị cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước.
-
Câu 49:
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III được biết là đã khẳng định cách mạng miền Bắc
A. có vai trò quyết trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. có vai trò quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. . vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.
-
Câu 50:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được biết đến là tổ chức tại
A. Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Sài Gòn.
C. Hà Nội.
D. Tân Trào