Trắc nghiệm Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Từ năm 1961 đến 1965, Mỹ được kể tới là thực hiện chiến lược chiến tranh gì ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
-
Câu 2:
Để thực hiện mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ được kể tời là đã đề ra kế hoạch gì nhằm bình định miển Nam trong vòng 18 tháng?
A. Kế hoạch Xtalây – Taylo.
B. Kế hoạch Giơnxơn – Mác Namara.
C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
D. Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam.
-
Câu 3:
Để thực hiện mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ được kể tới đã đề ra kế hoạch gì nhằm bình định miển Nam trong vòng 18 tháng?
A. Kế hoạch Xtalây – Taylo.
B. Kế hoạch Giơnxơn – Mác Namara.
C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
D. Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam.
-
Câu 4:
Chiến thắng nào dưới đây được kể đến khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
-
Câu 5:
Ngày 10/10/1954 được kể đến là đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.
B. Bộ đội Việt Nam tiến về giải phóng Hà Nội.
C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.
D. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
-
Câu 6:
Phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) được kể đến là nổ ra đầu tiên ở đâu?
A. Vĩnh Thạnh (Bình Định).
B. Bác Ái (Ninh Thuận).
C. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
D. Mỏ Cày (Bến Tre).
-
Câu 7:
Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của quân dân miền Nam Việt Nam được kể tới là đã dấy lên phong trào
A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
C. . “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
D. “Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.
-
Câu 8:
Sự kiện nào được kể tới là đánh dấu miền Bắc Việt Nam được hoàn toàn giải phóng?
A. . Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơnevơ được ký kết.
B. Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.
C. Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng và Chính phủ ra mắt nhân dân thủ đô.
D. Ngày 16/5/1955, quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
-
Câu 9:
Cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm được biết đến diễn ra vào
A. Năm 1961
B. Năm 1962.
C. Năm 1963.
D. Năm 1964.
-
Câu 10:
Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được nói đến là gì?
A. Bình định miền Nam trong 8 tháng.
B. Bình định miền Nam trong 18 tháng.
C. Bình định miền Nam có trọng điểm.
D. . Bình định trên toàn miền Nam.
-
Câu 11:
Chiến thuật quân sự được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” được biết là:
A. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. “bình định” toàn bộ miền Nam.
-
Câu 12:
Nội dung nào được biết là không phản ánh mục đích của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi xây dựng hệ thống “Ấp chiến lược”
A. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng.
B. Hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ – ngụy.
C. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân.
D. . Đẩy lực lượng quân giải phóng về thế bị động.
-
Câu 13:
Yếu tố nào được xem là được biết đến “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Quân đội ngụy.
B. Chính quyền Sài Gòn.
C. “Ấp chiến lược”.
D. Đô thị (hậu cứ).
-
Câu 14:
Nội dung nào sau đây được biết đến là phản ánh đúng công thức của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. . Được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
-
Câu 15:
Âm mưu thâm độc nhất của “Chiến tranh đặc biệt” được biết đến là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và cố vấn Mĩ.
C. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
D. Phá hoại cách mạng miền Bắc.
-
Câu 16:
Miền Bắc được biết đến là phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến từ thời gian nào?
A. Năm 1964.
B. Năm 1965.
C. Năm 1966.
D. Năm 1967.
-
Câu 17:
Đâu được biết đến là hạn chế trong đường lối đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp
B. Áp dụng khoa học – kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong công nghiệp.
C. Phương châm tiến lên chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc.
D. Từng bước nâng cao đời sống vật chất và văn hoá cho nhân dân.
-
Câu 18:
Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kỳ tiến hành Kế hoạch 5 năm (1961 – 1965)được biết đến là
A. chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác.
B. . chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hoá nền kinh tế vốn bé nhỏ.
C. xoá bỏ thành phần kinh tế cá thể, tư nhân.
D. có những sai lầm trong cải cách ruộng đất.
-
Câu 19:
Ý nghĩa lớn nhất của kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) được biết đến là:
A. bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiêu.
B. nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
D. miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.
-
Câu 20:
Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kì kế hoạch 5 năm (1961-1965) đươcj biết đến là
A. công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
C. văn hoá giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.
D. bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.
-
Câu 21:
Trong giai đoạn 1961 – 1965 miền Bắc được biết đến là đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng, đó là
A. khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).
B. khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà.
C. khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương.
D. nhà máy pin Văn Điển, sứ Hải Dương, dệt 8-3, dệt kim Đông Xuân.
-
Câu 22:
Nội dung nào được biết đến là không phản ánh đúng biện pháp mà Mĩ thực hiện khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. . Đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam.
B. Sử dụng các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
-
Câu 23:
Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) ở miền Bắc được biết đến là
A. phát triển công nghiệp nhẹ.
B. phát triển công nghiệp nặng.
C. cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 24:
Theo nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng,được nhắc đến để hoàn thành nhiệm vụ chung của cả nước, vai trò của cách mạng miền Nam là gì?
A. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. Miền Nam là tiền tuyến, hậu thuẫn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa ở cách mạng miền Bắc.
-
Câu 25:
Theo nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng, để hoàn thành nhiệm vụ chung của cả nước, vai trò của miền Bắc được nói đến là gì?
A. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định trực tiếp đối với cách mạng cả nước.
B. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nước.
C. Miền Bắc là tiền tuyến, có nhiệm vụ chi viện cho cách mạng miền Nam.
D. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ bảo vệ cách mạng miền Nam.
-
Câu 26:
Đại hội nào của Đảng được biết dến xác định là “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà”?
A. Đại hội lần thứ I.
B. . Đại hội lần thứ II.
C. Đại hội lần thứ III.
D. Đại hội lần thứ IV.
-
Câu 27:
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được biết đến là ra đời ngày nào?
A. 20-9-1960.
B. 20-10-1960.
C. 20-11-1960.
D. 20-12-1960.
-
Câu 28:
Nội dung nào của Nghị quyết Trung ương 15 được biết đến là có quan hệ với phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam (1959 -1960)?
A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.
C. Trong khởi nghĩa, lực lượng vũ trang của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với chính trị nhân dân.
D. Thực hiện bằng bạo lực của quần chúng, đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng kết hợp với lực lượng vũ trang.
-
Câu 29:
Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre được biết là bắt đầu vào ngày nào?
A. 17-1-1960.
B. 17-2-1959.
C. 17-3-1959.
D. 17-4-1959.
-
Câu 30:
Có nghị quyết Trung ương Đảng 15 soi sáng nhân dân Trà Bồng, Quảng Ngãi được biết đến đã nổi dậy vào thời gian nào?
A. 5 – 1959.
B. 6 – 1959.
C. . 7 – 1959
D. 8 – 1959.
-
Câu 31:
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) được biết là đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?
A. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C. . Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
-
Câu 32:
Việc chính quyền Ngô Đình Diệm được biết là mở rộng chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “Đạo luật 10/59” chứng tỏ điều gì?
A. . Sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của chúng.
B. Sức mạnh về quân sự của Mĩ-Diệm.
C. Chính sách độc tài của chế độ gia đình trị.
D. Mĩ – Diệm rất mạh.
-
Câu 33:
Chính quyền Ngô Đình Diệm được biết là ra Luật 10/59 vào thời gian nào?
A. Tháng 3 – 1959
B. . Tháng 5 – 1959.
C. Tháng 7 -1959.
D. Tháng 9 – 1959.
-
Câu 34:
Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 được biết đến là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.
B. Đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hoà bình.
C. Bảo vệ miền Bắc Xã hội chủ nghĩa, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
D. Chống “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ.
-
Câu 35:
Trong công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất (1958 – 1960), được biết là Đảng chủ trương cải tạo lực lượng nào bằng phương pháp hoà bình, sử dụng mặt tích cực nhất của họ để phục vụ cho công cuộc xây dựng miền Bắc?
A. Tư sản dân tộc.
B. Tư sản mại bản.
C. Địa chủ phong kiến.
D. . Tiểu tư sản.
-
Câu 36:
Năm 1960, số học sinh ở miền Bắc tăng được biết đến là bao nhiêu phần trăm so với năm 1957?
A. 70%.
B. 80%.
C. 90%.
D. . 100%.
-
Câu 37:
Trọng tâm phát triển kinh tế miền Bắc thời kì 1958 – 1960 đươc nói đến là gì?
A. . Phát triển thành phần kinh tế cá thể.
B. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
C. . Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.
D. Phát triển thành phần kinh tế hợp tác xã.
-
Câu 38:
“Chúng ta đã phạm một số sai lầm như đã đồng nhất cải tạo với xoá bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể, thực hiện sai các nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ, cùng có lợi”. Đó là một số sai lầm của ta được nói đến trong thời kì nào?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. Phong trào cách mạng 1936 – 1939.
C. Cải cách ruộng đất 1954 – 1956.
D. Cải tạo quan hệ sản xuất 1958 – 1960.
-
Câu 39:
Kết quả được biết là lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc (1958 – 1960) là gì?
A. . Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.
B. Hợp tác xã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động.
C. Tạo điều kiện vật chất, tinh thần để chiến đấu và phục vụ chiến tranh.
D. Xoá bỏ chế độ người bóc lột người.
-
Câu 40:
Đến cuối năm 1960 miền Bắc được biết là có bao nhiêu hộ tư sản vào công tư hợp doanh?
A. .77%
B. 87%
C. .97%
D. 100%
-
Câu 41:
Đến cuối năm 1960, miền Bắc được biết là có bao nhiêu phần trăm hộ nông dân và ruộng đất thuộc hợp tác xã nông nghiệp?
A. 82% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
B. 83% hộ nông dân với 70% ruộng đất.
C. 84% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
D. 85% hộ nông dân với 70% ruộng đất.
-
Câu 42:
Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp do nhà nước được biết là quản lí hơn 500 xí nghiệp công nghiệp địa phương. Đó là kết quả của:
A. bước đầu phát triển kinh tế.
B. công cuộc khôi phục kinh tế.
C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
-
Câu 43:
Đến năm 1960, miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai được biết là vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của:
A. việc hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. công cuộc khôi phục kinh tế.
C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. công cuộc xây dựng cơ sở – vật chất của chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 44:
Trong công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, miền Bắc được biết là tập trung giải quyết khâu chính trong lĩnh vực nào?
A. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp
D. Công nghiệp.
-
Câu 45:
Miền Bắc được biết là tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gian nào?
A. 1954 – 1956.
B. 1956 – 1958.
C. 1958 – 1960
D. 1954 – 1957.
-
Câu 46:
Ý nghĩa được biết đến là cơ bản nhất của những thành tựu đạt được trong thời kỳ khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 – 1957) là
A. nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.
B. tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển.
C. . nâng cao đời sống của nhân dân.
D. củng cố miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam.
-
Câu 47:
Để thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, Đảng ta đã biết đến là có chủ trương gì?
A. Giải phóng giai cấp nông dân.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Khôi phục kinh tế.
D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 48:
Sự kiện nào dưới đây được biết đến là diễn ra ở Sài Gòn vào năm 1963?
A. Quân dân miền Nam giành thắng lợi ở trận Ấp Bắc.
B. Tổng thống Ken-nơ-đi bị ám sát.
C. Kế hoạch Sta-lây – Tay-lo được đề ra.
D. Mĩ giật dây cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm.
-
Câu 49:
Chiến thắng quân sự nào của ta được biết đến là đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc.
B. Bình Giã.
C. Đồng Xoài.
D. Ba Gia.
-
Câu 50:
Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào được biết đến là của quân dân ta đã mở ra khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Biên Hoà).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).