Trắc nghiệm Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tổng thống nào của Mĩ được biết rầng đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam?
A. Ai-xen-hao
B. Ken-nơ-đi
C. Giôn-xơn
D. Ru-dơ-ven
-
Câu 2:
Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của cách mạng miền Nam được xem là gì?
A. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất.
C. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp nhất.
D. Miền Nam là tiền tuyến, làm hậu thuẫn cho cách mạng miền Bắc.
-
Câu 3:
Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 được biết rằng là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ ngụy
C. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ, tiến tới thống nhất nước nhà.
D. . Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc, thực hiện thống nhất nước nhà.
-
Câu 4:
Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, chủ yếu được biết đến là gì?
A. . Đầu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Khởi nghĩa giành lại quyên làm chủ.
D. Dùng bạo lực cách mạng.
-
Câu 5:
Nội dung nào sau đây được biết rằng nằm trong công thức của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”?
A. Được tiến hành bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới.
C. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
D. Thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh”.
-
Câu 6:
Có Nghị quyết Trung ương Đảng 15 soi sáng, nhân dân Trà Bồng (Quảng Ngãi) dược coi là đã nỗi dậy vào thời gian nào?
A. Tháng 5 - 1959
B. . Tháng 6 - 1959
C. Tháng 7 - 1959
D. Tháng 8 – 1959
-
Câu 7:
Vì sao hệ thống đường Trường Sơn được biết đến rằng là đường 559
A. . Vì con đường này có tổng chiểu dài là 559 km.
B. Quyết định mờ con đường này của thủ tướng là quyết định mang số 559.
C. Tên con đường được đặt bằng thời gian mà Trung ương Đáng quyết định mở đường (tháng 5 - 1959).
D. . Đơn vị đầu tiên tiến hành mở đường có 559 đội viên.
-
Câu 8:
Vì sao miền Bắc được biết là tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của điạ chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. Tất cả các lí do trên.
-
Câu 9:
Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ - Diệm được xem là đã diễn ra đầu tiên ở đâu ?
A. Bến Tre.
B. Bình Định, Ninh Thuận.
C. Quảng Ngãi.
D. Tây Ninh.
-
Câu 10:
Trọng tâm phát triển kinh tế miền Bắc thời kì 1958 - 1960 được biết rằng là gì?
A. Phát triển thành phần kinh tế cá thể.
B. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
C. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.
D. Phát triển thành phần kinh tế hợp tác xã.
-
Câu 11:
Thủ đô Hà Nội được biết rằng giải phóng vào thời gian nào?
A. 10/ 10/ 1954
B. 25/ 10/ 1555.
C. 12/12/1954
D. 18 / 10/ 1954
-
Câu 12:
Trong những năm 1958 – 1960, cách mạng nước ta được biết rằng đã phạm sai lầm gì ?
A. Nóng vội
B. Vi phạm nguyên tắc dân chủ tự nguyện
C. . Dập khuôn, giáo điều
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 13:
Cách mạng miền Nam được biết rằng có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đề quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò Quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết định nhất.
-
Câu 14:
Tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 được biết đến là ?
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Nhà nước đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. . Một nửa nước đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
-
Câu 15:
Vụ tàn sát nào được xem là của Mĩ- Diệm diễn ra vào ngày 1 - 12 - 1958 làm chết hơn 1000 người dân?
A. Chợ Được (Quảng Nam).
B. Hương Điền (Quảng Trị).
C. Vĩnh Trinh (Duy Xuyên, Quảng Nam).
D. Phú Lợi (Sài Gòn).
-
Câu 16:
Ngày 10/10/1954, sự kiện được xem là quan trọng nào đã xảy ra :
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.
C. Quân ta tiến vào tiếp quân Thủ đô.
D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
-
Câu 17:
Miền Bắc được biết là tiến hành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế trong thời gian nào?
A. 1954 - 1957.
B. .1954 -1958.
C. .1955 -1958.
D. 1955 - 1960.
-
Câu 18:
Sự khác biệt cơ bản giữa các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp (1946-1954) với chiến lược “chiến tranh đặc biệt của Mĩ” (1961-1965) thực hiện ở Việt Nam được nhắc tới là
A. . Đối tượng tiêu diệt
B. Lực lượng quân đội nòng cốt
C. Phương pháp chiến tranh
D. Kết quả
-
Câu 19:
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được biết là nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Cam kết và mở rộng”.
B. “Bên miệng hố chiến tranh”.
C. . “Ngăn đe thực tế”.
D. “Phản ứng linh hoạt”
-
Câu 20:
Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 - 1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói "Trong 10 năm qua, miền Bắc đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới" được biết là để nhấn mạnh những thành tựu của miền Bắc trong
A. 10 năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. 10 năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
C. 10 năm đầu xây dựng sau ngày giải phóng miền Nam 1975.
D. tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 1930 - 1945.
-
Câu 21:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) được xem là đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
-
Câu 22:
Nhận định nào sau đây được xem là phản ánh đúng nhất về tác động của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) đối với Mĩ và chính quyền sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?
A. Làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của chính quyền Mĩ - Diệm.
B. Phá vỡ một nửa hệ thống chính quyền địch ở các cấp thôn xã trên toàn miền Nam.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Làm thất bại chiến lược thực dân mới của Mĩ và sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
-
Câu 23:
Điểm được xem là giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều
A. Hình thành liên minh công - nông.
B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
-
Câu 24:
“Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay”. Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách được biết đến là gì
A. Tố cộng, diệt cộng
B. . Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt
C. . Dồn dân, lập ấp chiến lược
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
-
Câu 25:
Đâu là lực lượng chính trị được xem là trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
A. Đảng Lao động Việt Nam
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam
D. Trung ương cục miền Nam
-
Câu 26:
Nguyên nhân được xem là khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
-
Câu 27:
Nguyên nhân được xem là trực tiếp nào khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước?
A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
-
Câu 28:
Nội dung nào được xem là không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. . Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. làm thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của M
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
-
Câu 29:
Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) được biết là xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
B. đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị - ngoại giao.
D. đấu tranh phá “ấp chiến lược”, thực hiện lập “làng chiến đấu”.
-
Câu 30:
Những thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông xuân 1964 – 1965 được biết là có ý nghĩa gì?
A. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Đánh dấu sự phá sản vể cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
C. Làm lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
-
Câu 31:
Nhận định nào được biết là không đúng về Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
C. Có sự tham gia của quân đội Mĩ, quân Đồng minh của Mĩ.
D. . Dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
-
Câu 32:
Nội dung quan trọng nhất của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) là
A. đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và cách mạng từng miền.
B. thông qua Báo cáo chính trị và Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.
C. . thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).
D. bầu Ban chấp hành Trung ương mới của Đảng.
-
Câu 33:
Thắng lợi đươc xem là của quân dân miền Nam đóng vai trò quyết định trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ (1954 – 1960)?
A. Đồng khởi (Bến Tre).
B. Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C. . Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
-
Câu 34:
Ý nghĩa nào sau đây được biết là không phải của chiến thắng Ấp Bắc (1/1963)?
A. Làm dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
B. Chứng minh quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Đánh dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật“trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
-
Câu 35:
Mục tiêu đươc coi là chủ yếu của kế hoạch Giơnxơn – Mác Namara (1964 – 1965) là bình định miền Nam Việt Nam có trọng điểm trong vòng
A. . 16 tháng.
B. 2 năm.
C. 18 tháng.
D. 1 năm.
-
Câu 36:
Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) ở miền Bắc đưuocj biết đến là gì?
A. . Ưu tiên phát triển công ngiệp nhẹ
B. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
-
Câu 37:
Pháp được biết đến là thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào?
A. Pháp đã hoàn tất chuyền giao trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ cho Mỹ.
B. Pháp đã thi hành đầy đủ các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ
C. Miền Nam đã tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất 2 miền Nam,Bắc.
-
Câu 38:
Thủ đoạn được xem là đóng vai trò “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ là
A. tăng cường viện trợ quân sự, cố vấn quân sự, quân đội Sài Gòn.
B. thực hiện chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
D. lập bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam.
-
Câu 39:
Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) được biết đến là đánh đấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam vì
A. chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. dẫn đến sự ra đời Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
-
Câu 40:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được biết là có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất.
B. Quyết định trực tiếp.
C. Căn cứ địa cách mạng.
D. Hậu phương kháng chiến.
-
Câu 41:
Âm mưu chiến lược của Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam sau khi ký Hiệp định Giơnevơ được biết đến là
A. phá hoại Hiệp định Giơnevơ nhằm chiếm lấy Việt Nam.
B. chia cắt nước ta, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
C. biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ không quân của Mỹ ở Đông Dương.
D. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
-
Câu 42:
Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được biết là
A. dùng người Việt đánh người Việt
B. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
C. . ngăn cản sự chi viện của nhân dân miền Bắc cho miền Nam.
D. mở các đợt hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng.
-
Câu 43:
Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi nào được coi là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Vạn Tường (1965).
B. "Đồng khởi" (1959 - 1960).
C. Tây Nguyên (3/1975).
D. Mậu Thân (1968).
-
Câu 44:
Chiến thắng được xem là của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. An Lão (Bình Định).
D. Khe Sanh (Quảng Trị).
-
Câu 45:
Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 được xem là góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. . Bình Giã (Bà Rịa).
D. . Khe Sanh (Quảng Trị).
-
Câu 46:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) được kể tới là đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất?
A. Hồ Chí Minh.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Lê Duẩn.
D. Trường Chinh.
-
Câu 47:
Ai là người đầu tiên được kể tới là giữ chức Chủ tịch Mặt trận dân tộc giải phóng miển Nam Việt Nam?
A. Nguyễn Thị Bình.
B. Lê Đức Thọ.
C. Nguyễn Hữu Thọ.
D. Huỳnh Tấn Phát.
-
Câu 48:
Trong 2 năm (1954 – 1956), miền Bắc được kể tới là đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất?
A. 2 đợt.
B. 3 đợt.
C. 4 đợt.
D. 5 đợt.
-
Câu 49:
Mĩ được kể tới là áp dụng chiến thuật gì trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở Việt Nam?
A. Trực thăng vận.
B. Tìm diệt.
C. Bình định.
D. Lập ấp chiến lược.
-
Câu 50:
Từ năm 1954 đến 1960, Mỹ được kể tới là thực hiện chiến lược chiến tranh gì ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.