Trắc nghiệm Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
"Ấp chiến lược" do Mĩ dựng lên ở miền Nam Việt Nam được nhắc tới là
A. nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân, thực hiện "tát nước bắt cá", đánh phá tận gốc phong trào đấu tranh cách mạng miền Nam.
C. một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.
D. một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hoá ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm.
-
Câu 2:
Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được nhắc tới là
A. một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.
B. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đôi viễn chinh Mĩ và quân các nước đồng minh của Mĩ.
C. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng quân đội lính đánh thuê, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, phương tiện chiến tranh Mĩ.
D. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.
-
Câu 3:
Hệ thống đường Trường Sơn được nhắc tới là đường 559 vì
A. con đường này có tổng chiểu dài là 559 km.
B. quyết định mở con đường này của thủ tướng là quyết định mang số 559.
C. thời gian mà Trung ương Đảng quyết định mở đường là tháng 5 - 1959.
D. đơn vị đầu tiên tiến hành mở đường có 559 đội viên.
-
Câu 4:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam được biết tới có ý nghĩa như thế nào?
A. Đề ra con đường phát triển của cách mạng Việt Nam: từ cách mạng tư sản dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Mở ra một thời kỳ mới cho lịch sử Việt Nam - thời kỳ cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tiếp sức, chỉ đường cho nhân dân miền Nam tiến hành cuộc Đồng khởi thành công.
-
Câu 5:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam được cho biết là đã tổ chức trong hoàn cảnh nào?
A. Miền Bắc đã xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Cách mạng ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam đã có những bước tiến quan trọng.
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam đã bị lật đổ.
D. Mĩ thất bại trong chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam.
-
Câu 6:
Một trong những phong trào thi đua sản xuất nông nghiệp được phát động ở miền Bắc Việt Nam trong những năm thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) được nhắc tới là
A. . "thi đua với Thành Công".
B. "thi đua với Đại Phong".
C. "thi đua hai tốt".
D. . "Ba sẵn sàng".
-
Câu 7:
Một trong những công trình thuỷ lợi lớn được xây dựng ở miền Bắc trong thời kì thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) được nhắc tới là
A. công trình thuỷ nông Bắc - Hưng - Hải.
B. công trình thuỷ lợi Bái Thượng.
C. công trình thuỷ lợi Đô Lương.
D. công trình thuỷ nông Thác Huống.
-
Câu 8:
Nội dung nào dưới đây được nhắc đến là không phản ánh đúng những thành tựu mà nhân dân miền Bắc đạt được trong những năm 1961 - 1965?
A. Giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với năm 1960.
B. Công nghiệp quốc doanh chiếm 93% tổng giá trị sản lượng ngành công nghiệp toàn miền Bắc.
C. Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân.
D. Miền Bắc đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 9:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã được bầu ai làm Bí thư thứ nhất?
A. Hồ Chí Minh.
B. Lê Duẩn.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
-
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây được nhắc đến là không phản ánh đúng biện pháp mà Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhằm "đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội"?
A. Lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí.
C. Ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
D. Lấy công nghiệp nặng là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
-
Câu 11:
Trong những năm 1954 - 1975, nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam được cho là
A. đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
B. tiến hành cải cách ruộng đất nhằm hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng".
C. kháng chiến chống Mĩ ở Miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở Miền Bắc.
D. . hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước.
-
Câu 12:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được biết là có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất.
B. Quyết định trực tiếp.
C. Hậu phương kháng chiến.
D. Căn cứ địa cách mạng.
-
Câu 13:
Nội dung nào dưới đây được nhắc đến là không phản ánh đúng về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Là đại hội Đảng thứ II có Hồ Chí Minh tham dự.
B. . Là Đại hội Đảng được tổ chức lần đầu tiên tại Hà Nội.
C. Đề đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Việt Nam.
D. Đề ra đường lối đổi mới đất nước.
-
Câu 14:
Nội dung nào dưới đây được coi là phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam Việt Nam?
A. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược "chiến tranh đặc biệt".
B. Đánh dấu sự thất bại chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
C. Mở ra cục diện "vừa đánh - vừa đàm" cho cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công.
-
Câu 15:
Ai là người đầu tiên được giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ?
A. Nguyễn Thị Bình.
B. Nguyễn Hữu Thọ.
C. Huỳnh Tấn Phát.
D. Lê Đức Thọ.
-
Câu 16:
Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam được biết thành lập vào khi nào? ở đâu ?
A. Ngày 20 /12 /1960, Tây Ninh.
B. Ngày 20/ 2/1960, Bình Định.
C. Ngày 20/12/1961, Bến Tre.
D. Ngày 20/12/1960, Sóc Trăng.
-
Câu 17:
tìm những từ còn thiếu trong câu sau : "Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế ... sang thế... ".
A. bị động; tiến công
B. . phòng ngự bị động; tiến công
C. giữ gìn lực lượng; tiến công
D. bị động; chủ động
-
Câu 18:
Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ - Diệm được nhắc tới là diễn ra đầu tiên ở đâu ?
A. Bến Tre.
B. Bình Định, Ninh Thuận.
C. Quảng Ngãi.
D. Tây Ninh.
-
Câu 19:
Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã cho ta biết rằng đảng ra quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm?
A. Hội nghị tháng 1/1958.
B. Hội nghị tháng 1/1959.
C. Hội nghị tháng 11/1958.
D. . Hội nghị tháng 11/1959.
-
Câu 20:
Phong trào đấu tranh chính trị ở Miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 - 1958 đã được nhắc tới là
A. . làm sụp đổ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. lôi cuốn mọi tầng lớp nhân dân tham gia, hình thành mặt trận chống Mĩ - Diệm.
C. làm thất bại chiến lược "chiến tranh đơn phương" của Mĩ.
D. buộc Mĩ phải từ bỏ âm mưu xâm lược miền Nam.
-
Câu 21:
Phong trào Hoà bình được nhắc tới là bắt đầu khi nào ? Ở đâu ?
A. Tháng 8/1954, Hóc Môn - Gia Định.
B. Tháng 8/1955, Sài Gòn - Chợ Lớn.
C. Tháng 8/1954, Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Tháng 8/1955, Huế - Đà Nẵng.
-
Câu 22:
Trong những năm 1954 - 1959, Đảng chủ trương để nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện chống Mĩ - Diệm thông qua con đường đấu tranh chính trị hòa bình, được nhắc tới là vì
A. lực lượng cách mạng đã tập kết hết ra miền Bắc.
B. kẻ thù chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.
C. tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành các điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ.
D. . lực lượng cách mạng miền Nam không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.
-
Câu 23:
Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu được nhắc tới của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là
A. đấu tranh chính trị hòa bình.
B. . khởi nghĩa giành chính quyền.
C. sử dụng bạo lực cách mạng.
D. đấu tranh ngoại giao
-
Câu 24:
Trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được biết là đãphạm phải nhiều sai lầm, ngoại trừ việc
A. đấu tố tràn lan, thô bạo.
B. vi phạm nguyên tắc dân chủ tự nguyện.
C. đấu tố cả những người có công với cách mạng.
D. . xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam.
-
Câu 25:
Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954 – 1957) thực chất được coi là để hiện thực hóa khẩu hiệu
A. tấc đất - tấc vàng".
B. "người cày có ruộng".
C. "không một tấc đất bỏ hoang".
D. "tăng gia sản xuất - thực hành tiết kiệm".
-
Câu 26:
Trong những năm 1958 - 1960, mô hình hợp tác xã được coi là xây dựng ở những ngành kinh tế nào tại Miền Bắc Việt Nam?
A. Nông nghiệp, giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
D. Thương nghiệp và công nghiệp.
-
Câu 27:
Đến năm 1960, công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc Việt Nam đã được biết là đạt được thành tựu gì ?
A. Xây dựng được 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
B. Xây dựng được 192 xí nghiệp lớn do địa phương quản lí.
C. Xây dựng 500 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
D. Xây dựng 217 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
-
Câu 28:
Khâu chính của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt nam trong những năm 1958 – 1960 được coi là
A. . thành lập các công ty công thương nghiệp tư bản tư doanh.
B. vận động hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp.
C. phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
D. tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.
-
Câu 29:
Nhiệm vụ được coi là trọng tâm của nhân dân Miền Bắc Việt Nam trong 3 năm 1958 - 1960 là
A. hoàn thành cách mạng ruộng đất.
B. . đấu tranh chống chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
-
Câu 30:
Trong thời kì khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1956 - 1958), miền Bắc Việt Nam đã được biết đến rằng đạt được những thành tựu gì?
A. Giải quyết được nạn đói kinh niên ở Miền Bắc (1957).
B. Phục hồi và xây mới 97 xí nghiệp, nhà máy lớn do nhà nước quản lí.
C. . Đặt quan hệ buôn bán với 27 nước (cuối năm 1957).
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 31:
Nội dung nào dưới đây được coi là không phản ánh đúng hạn chế của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất (1954 - 1956)?
A. Quy nhầm, quy sai một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.
B. Đấu tố tràn lan, thô bạo, đấu tố cả những địa chủ kháng chiến.
C. Đấu tố những người thuộc tầng lớp trên có công với cách mạng.
D. Chưa hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng".
-
Câu 32:
Nội dung nào dưới đây được coi là không phản ánh đúng kết quả của công cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) ở miền Bắc Việt Nam?
A. 81 vạn héc-ta ruộng đất được tịch thu, trưng thu, trưng mua.
B. Hơn 2 triệu hộ gia đình nông dân nghèo được cấp ruộng đất.
C. Thủ tiêu hoàn toàn thế lực kinh tế của giai cấp địa chủ trong nông thôn Việt Nam.
D. Bộ mặt nông thôn miền Bắc chưa có sự thay đổi đáng kể.
-
Câu 33:
Cho đến năm 1956, Việt Nam được biết rằng đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 34:
Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được coi là khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Nghị quyết hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng tháng 10/1930.
D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935).
-
Câu 35:
Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam được coi là đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cách mạng vô sản.
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
-
Câu 36:
hãy tìm từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): "Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho ..... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”
A. chủ nghĩa xã hội
B. chủ nghĩa cộng sản
C. cách mạng giải phóng dân tộc
D. phong trào đấu tranh dân chủ
-
Câu 37:
Thực dân Pháp được biết là rút quân khỏi miền Nam Việt Nam (tháng 5/1956) khi
A. tất cả mọi điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ đã được thực thi.
B. chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam.
C. kết thúc cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam.
D. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu ở miền Nam Việt Nam.
-
Câu 38:
Ngày 10/10/1954 đươc biết đến là diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. . Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng khỏi ách cai trị của thực dân Pháp.
B. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.
D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
-
Câu 39:
Miền Bắc đươc coi là phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến bắt đầu từ lúc nào?
A. 5-8- 1964
B. 7-1-1965
C. 7-2- 1965
D. 7-3- 1965
-
Câu 40:
Đâu được cho ràng là hạn chế trong đường lối đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp.
B. Áp dụng khoa học - kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong công nghiệp.
C. Phương châm tiến lên chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc.
D. Từng bước nâng cao đời sống vật chất và văn hóa cho nhân dân.
-
Câu 41:
được xem là hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kì tiến hành kế hoạch 5 năm (1961 - 1965)?
A. Chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác.
B. Chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hóa nền kinh tế vốn bé nhỏ.
C. Xóa bỏ thành phần kinh tế cá thể, tư nhân.
D. Có những sai lầm trong cải cách ruộng đất.
-
Câu 42:
Nguyên nhân được cho rằng là cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm?
A. Do nội bộ chính quyền ngụy mâu thuẫn.
B. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh.
C. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu.
D. Do phong trào đấu tranh thắng lợi vang dội của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.
-
Câu 43:
Ai được biết là Chủ tịch Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam?
A. Nguyễn Thị Bình
B. Nguyễn Văn Linh
C. Nguyễn Hữu Thọ
D. Huỳnh Tấn Phát
-
Câu 44:
Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 được biết là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.
B. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình.
C. Bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
D. Chống “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ.
-
Câu 45:
Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được biết là ra đời vào ngày nào?
A. 20 – 9 - 1960
B. 20 - 10 - 1960
C. 20 - 11 - 1960
D. . 20 - 12 – 1960
-
Câu 46:
Đảng ta chủ trương cải tạo họ bằng phương pháp hòa bình, Sử dụng mặt tích cực nhất của họ để phục vụ cho công cuộc xây dựng miền Bắc. Họ được biết đến là giai cấp nào?
A. Tư sản dân tộc.
B. Tư sản mại bản.
C. Địa chủ phong kiến
D. Tiểu tư sản.
-
Câu 47:
Đại hội nào của Đảng được biết là xác định là “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đầu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”?
A. Đại hội lần thứ I
B. Đại hội lần thứ II
C. Đại hội lần thứ III
D. Đại hội lần thứ IV
-
Câu 48:
“Phong trào ra đời với bản hiệu triệu hoan nghênh Hiệp định Giơ-ne-vơ, ủng hộ hiệp thương tuyển cử, được sự hưởng ứng rộng rãi của các tầng lớp nhân dân”. được cho rằng đó là phong trào nào?
A. Chống khủng bố đàn áp của Mĩ - Diệm.
B. Phong trào đấu tranh của nhân dân các thành phố lớn Huế, Đà Nẵng
C. “Phong trào hòa bình” ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Phong trào vì mục tiêu hòa bình của nhân dân các thành phố lớn và các vùng nông thôn.
-
Câu 49:
Trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước được biết rằng đầu tư vốn cho xây dựng kinh tế chiếm tí lệ bao nhiêu so với thời kì khôi phục kinh tế?
A. 60%.
B. 61,2%.
C. 65,5%.
D. 67%.
-
Câu 50:
“Ba nhất” và “Đại phong” được biết là tên phong trào thi đua thực hiện kế hoạch 5 năm lần I ở miền Bắc trong các ngành:
A. “Ba nhất”: Nông nghiệp; “Đại phong”: Quân đội.
B. “Ba nhất”: Quân đội; “Đại phong”: Nông nghiệp.
C. “Ba nhất”: Công nghiệp; “Đại phong”: Thủ công nghiệp.
D. “Ba nhất”: Giáo dục; “Đại phong”: Nông nghiệp