Trắc nghiệm Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào được xem là đã xảy ra :
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.
C. Quân ta tiến vào tiếp quân Thủ đô.
D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
-
Câu 2:
Miền Bắc được xem là tiến hành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế trong thời gian nào?
A. 1954 - 1957.
B. .1954 -1958.
C. 1955 -1958.
D. 1955 - 1960.
-
Câu 3:
Nội dung nào được xem là không phản ánh mục đích của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi xây dựng hệ thống "Ấp chiến lược"
A. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng.
B. Hỗ trợ chương trình "bình định" miền Nam của Mĩ - ngụy.
C. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân.
D. Đẩy lực lượng quân giải phóng về thế bị động.
-
Câu 4:
Chiến thuật quân sự được sử dụng trong "Chiến tranh đặc biệt" được xem là:
A. dồn dân lập "ấp chiến lược".
B. "trực thăng vận", "thiết xa vận".
C. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. "bình định" toàn bộ miền Nam
-
Câu 5:
Mục tiêu cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" được xem là gì?
A. Bình định miền Nam trong 8 tháng.
B. Bình định miền Nam trong 18 tháng.
C. Bình định miền Nam có trọng điểm.
D. . Bình định trên toàn miền Nam.
-
Câu 6:
. Cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm được xem là diễn ra vào
A. Năm 1961
B. Năm 1962.
C. Năm 1963.
D. Năm 1964.
-
Câu 7:
Miền Bắc được xem là phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến từ thời gian nào?
A. Năm 1964.
B. Năm 1965.
C. Năm 1966.
D. Năm 1967.
-
Câu 8:
Đâu được xem là hạn chế trong đường lối đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp.
B. Áp dụng khoa học - kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong công nghiệp.
C. . Phương châm tiến lên chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc.
D. Từng bước nâng cao đời sống vật chất và văn hoá cho nhân dân
-
Câu 9:
Câu 108. Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kỳ tiến hành Kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) được xem là
A. . chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác.
B. . chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hoá nền kinh tế vốn bé nhỏ.
C. xoá bỏ thành phần kinh tế cá thể, tư nhân.
D. có những sai lầm trong cải cách ruộng đất.
-
Câu 10:
Ý nghĩa lớn nhất của kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) được xem là:
A. bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiêu.
B. nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
D. miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.
-
Câu 11:
. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kì kế hoạch 5 năm (1961-1965) được xem là
A. công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
C. văn hoá giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.
D. . bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.
-
Câu 12:
Trong giai đoạn 1961 - 1965 miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng, đó được xem là
A. khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).
B. khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà.
C. . khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương.
D. nhà máy pin Văn Điển, sứ Hải Dương, dệt 8-3, dệt kim Đông Xuân.
-
Câu 13:
Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc được xem là
A. phát triển công nghiệp nhẹ.
B. phát triển công nghiệp nặng.
C. cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 14:
Theo nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng, để hoàn thành nhiệm vụ chung của cả nước, vai trò của cách mạng miền Nam được xem là gì?
A. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
B. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
D. Miền Nam là tiền tuyến, hậu thuẫn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa ở cách mạng miền Bắc.
-
Câu 15:
Đại hội nào của Đảng được xác định là "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà" được xem là ?
A. Đại hội lần thứ I.
B. Đại hội lần thứ II.
C. Đại hội lần thứ III.
D. Đại hội lần thứ IV.
-
Câu 16:
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được xem là ra đời ngày nào?
A. 20-9-1960.
B. 20-10-1960.
C. 20-11-1960.
D. 20-12-1960.
-
Câu 17:
Nội dung nào được xem là của Nghị quyết Trung ương 15 có quan hệ với phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam (1959 -1960)?
A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
B. . Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.
C. . Trong khởi nghĩa, lực lượng vũ trang của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với chính trị nhân dân.
D. . Thực hiện bằng bạo lực của quần chúng, đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng kết hợp với lực lượng vũ trang.
-
Câu 18:
Phong trào "Đồng khởi" ở Bến Tre bắt đầu được xem là vào ngày nào?
A. . 17-1-1960.
B. 17-2-1959.
C. .17-3-1959.
D. 17-4-1959.
-
Câu 19:
Có nghị quyết Trung ương Đảng 15 soi sáng nhân dân Trà Bồng, Quảng Ngãi được xem là đã nổi dậy vào thời gian nào?
A. 5 - 1959.
B. 6 - 1959.
C. 7 - 1959.
D. 8 - 1959.
-
Câu 20:
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam được xem là gì?
A. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C. . Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
-
Câu 21:
Việc chính quyền Ngô Đình Diệm mở rộng chiến dịch "tố cộng", "diệt cộng", ra sắc lệnh "đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật", thực hiện "Đạo luật 10/59" được xem là chứng tỏ điều gì?
A. Sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của chúng.
B. Sức mạnh về quân sự của Mĩ-Diệm.
C. Chính sách độc tài của chế độ gia đình trị.
D. Mĩ - Diệm rất mạnh.
-
Câu 22:
Chính quyền Ngô Đình Diệm được xem là ra Luật 10/59 vào thời gian nào?
A. Tháng 3 - 1959.
B. Tháng 5 - 1959.
C. . Tháng 7 -1959.
D. Tháng 9 - 1959.
-
Câu 23:
Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 được xem là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.
B. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hoà bình.
C. . Bảo vệ miền Bắc Xã hội chủ nghĩa, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam
D. Chống "tố cộng", "diệt cộng", đòi quyền tự do, dân chủ.
-
Câu 24:
Trong công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất (1958 – 1960), Đảng được xem là chủ trương cải tạo lực lượng nào bằng phương pháp hoà bình, sử dụng mặt tích cực nhất của họ để phục vụ cho công cuộc xây dựng miền Bắc?
A. Tư sản dân tộc.
B. Tư sản mại bản
C. Địa chủ phong kiến.
D. Tiểu tư sản.
-
Câu 25:
Năm 1960, số học sinh ở miền Bắc được xem là tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 1957?
A. 70%.
B. 80%.
C. 90%.
D. 100%.
-
Câu 26:
Trọng tâm phát triển kinh tế miền Bắc thời kì 1958 - 1960 được xem là gì?
A. Phát triển thành phần kinh tế cá thể.
B. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
C. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.
D. Phát triển thành phần kinh tế hợp tác xã.
-
Câu 27:
"Chúng ta đã phạm một số sai lầm như đã đồng nhất cải tạo với xoá bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể, thực hiện sai các nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ, cùng có lợi". Đó được xem là một số sai lầm của ta trong thời kì nào?
A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B. Phong trào cách mạng 1936 - 1939.
C. Cải cách ruộng đất 1954 - 1956.
D. Cải tạo quan hệ sản xuất 1958 - 1960.
-
Câu 28:
Kết quả lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc (1958 - 1960) được xem là gì?
A. Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.
B. Hợp tác xã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động.
C. Tạo điều kiện vật chất, tinh thần để chiến đấu và phục vụ chiến tranh.
D. Xoá bỏ chế độ người bóc lột người.
-
Câu 29:
Đến cuối năm 1960, miền Bắc được xem là có bao nhiêu phần trăm hộ nông dân và ruộng đất thuộc hợp tác xã nông nghiệp?
A. 82% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
B. 83% hộ nông dân với 70% ruộng đất.
C. 84% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
D. 85% hộ nông dân với 70% ruộng đất.
-
Câu 30:
Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp do nhà nước quản lí hơn 500 xí nghiệp công nghiệp địa phương. Đó được xem là kết quả của:
A. bước đầu phát triển kinh tế.
B. công cuộc khôi phục kinh tế.
C. . công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. . việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
-
Câu 31:
Đến năm 1960, miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó được xem là kết quả của:
A. việc hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. công cuộc khôi phục kinh tế.
C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. công cuộc xây dựng cơ sở - vật chất của chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 32:
Trong công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, miền Bắc được xem là tập trung giải quyết khâu chính trong lĩnh vực nào?
A. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Công nghiệp.
-
Câu 33:
Miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất được xem là trong khoảng thời gian nào?
A. 1954 - 1956.
B. 1956 - 1958.
C. 1958 - 1960.
D. 1954 - 1957.
-
Câu 34:
Ý nghĩa cơ bản nhất của những thành tựu đạt được trong thời kỳ khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 - 1957) được xem là
A. nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.
B. tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển.
C. nâng cao đời sống của nhân dân.
D. củng cố miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam.
-
Câu 35:
Để thực hiện khẩu hiệu "Người cày có ruộng", Đảng ta được xem là đã có chủ trương gì?
A. Giải phóng giai cấp nông dân.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Khôi phục kinh tế.
D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 36:
Sự kiện nào dưới đây được xem là diễn ra ở Sài Gòn vào năm 1963?
A. Quân dân miền Nam giành thắng lợi ở trận Ấp Bắc.
B. Tổng thống Ken-nơ-đi bị ám sát.
C. Kế hoạch Sta-lây – Tay-lo được đề ra.
D. Mĩ giật dây cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm.
-
Câu 37:
Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "Chiến tranh đặc biệt" được xem là của Mĩ?
A. Ấp Bắc.
B. . Bình Giã.
C. Đồng Xoài.
D. Ba Gia.
-
Câu 38:
Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân ta được xem là đã mở ra khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi)
C. Đồng Xoài (Biên Hoà).
D. . Ấp Bắc (Mĩ Tho).
-
Câu 39:
Mục tiêu “bình định miền Nam Việt Nam trong vòng 18 tháng” được xem là thuộc kế hoạch nào trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. Stalây - Taylo.
C. Giônxơn - Mác Namara.
D. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
-
Câu 40:
“Xương sống” của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ tiến hành ở miền Nam được xem là
A. “ấp chiến lược”.
B. . “trực thăng vận”, “thiết xa vận”
C. lực lượng cố vấn Mĩ.
D. lực lượng quân đội ngụy.
-
Câu 41:
Lực lượng cố vấn Mĩ đưa vào miền Nam đến 1964 được xem là
A. . 1.100 tên.
B. 11.000 tên.
C. . 26.000 tên.
D. 30.000 tên.
-
Câu 42:
. Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam được xem là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. "Dùng người Việt đánh người Việt".
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
-
Câu 43:
"Chiến tranh đặc biệt" nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ được xem là đề ra?
A. "Phản ứng linh hoạt".
B. "Ngăn đe thực tế".
C. "Lấp chỗ trống".
D. "Chính sách thực lực".
-
Câu 44:
Tổng thống nào của Mĩ được xem là đề ra chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam?
A. Ai-xen-hao.
B. Ken-nơ-đi.
C. Giôn-xơn.
D. Ru-dơ-ven
-
Câu 45:
Trong Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước đầu tư vốn cho xây dựng kinh tế được xem là chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với thời kì khôi phục kinh tế?
A. 60% so với thời kì khôi phục kinh tế.
B. 61,2% so với thời kì khôi phục kinh tế.
C. 65,5% so với thời kì khôi phục kinh tế.
D. 67% so với thời kì khôi phục kinh tế.
-
Câu 46:
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc được xem là thực hiện trong khoảng thời gian nào?
A. 1960 - 1965.
B. 1961 - 1965.
C. 1965 - 1968.
D. 1960- 1964.
-
Câu 47:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba III của Đảng được gọi là
A. "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà".
B. "Đại hội thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc".
C. "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam".
D. "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng
-
Câu 48:
Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng được xem là đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng?
A. Hồ Chí Minh.
B. Lê Duẩn.
C. Trường Chinh.
D. . Phạm Văn Đồng.
-
Câu 49:
Đại hội đại biểu toàn Quốc lần III của Đảng được xem là họp ở đâu?
A. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
B. Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Hà Nội.
D. Sài Gòn.
-
Câu 50:
Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" được xem là
A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. . làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. đánh đầu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.
D. sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 -1960).