Trắc nghiệm Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Mô hình được biết là hợp tác xã được xây dựng trong những ngành kinh tế nào ở Miền Bắc nước ta ?
A. Nông nghiệp, giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp, thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.
D. Thủ công, thương nghiệp, công nghiệp.
-
Câu 2:
Đến năm 1960, công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc được biết là đã đạt được thành tựu gì ?
A. Xây dựng được 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
B. Xây dựng được 192 xí nghiệp lớn do địa phương quản lí.
C. Xây dựng 500 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
D. Xây dựng 217 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
-
Câu 3:
Khâu được biết là chính của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trong những năm 1958 – 1960 là
A. thành lập các công ty công thương nghiệp tư bản tư doanh.
B. vận động hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp.
C. phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
D. phát triển các ngành nghề thủ công.
-
Câu 4:
Nhiệm vụ được biết là chính của cách mạng miền Bắc trong những năm 1958 - 1960 là:
A. hoàn thành cách mạng ruộng đất.
B. tập trung cải tạo quan hệ sản xuất.
C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội.
D. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 5:
Trong hơn hai năm tiến hành cải cách ruộng đất (1954 – 1956), miền Bắc Việt Nam đã được biết là tiến hành
A. 5 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất.
B. 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất.
C. 5 đợt giảm tô và 6 đợt cải cách ruộng đất.
D. 6 đợt giảm tô và 5 đợt cải cách ruộng đất.
-
Câu 6:
Nội dung nào được biết là không phản ánh đúng sai lầm mà miền Bắc gặp phải trong công cuộc hoàn thành cải cách ruộng đất (1954 – 1956)?
A. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ phong kiến
B. Không nhìn nhận chính xác những địa chủ tham gia kháng chiến, tầng lớp trên có công với cách mạng.
C. Không nắm vững phân định thành phần giai cấp, áp dụng máy móc giáo điều.
D. Phát hết ruộng đất cho nông dân nên nhà nước không còn ruộng.
-
Câu 7:
Nội dung nào được biết là không phản ánh đúng thành tựu của công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 - 1956?
A. Đã chia được 81 vạn héc-ta ruộng đất cho các hộ nông dân.
B. Hơn 2,5 triệu hộ gia đình nông dân Việt Nam được cấp ruộng đất.
C. Thủ tiêu hoàn toàn thế lực kinh tế của giai cấp địa chủ nông thôn.
D. Góp phần hình thành tầng lớp tiểu địa chủ ở nông thôn miền Bắc.
-
Câu 8:
Cho đến năm 1956, ta đã được biết là tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 9:
Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được biết là khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng ?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
B. Luận cương chính trị của Đảng (10/1930).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10/1930.
D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất (3/1935).
-
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây được xem là phản ánh đúng tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954?
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Nhà nước đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. . Một nửa đất nước đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
-
Câu 11:
từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho ..... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương” là từ nào?
A. Chủ nghĩa xã hội.
B. Chủ nghĩa cộng sản.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 12:
Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam được biết là trong bối cảnh nào ?
A. Tất cả mọi điều khoản được quy định tại Hiệp định đã được hoàn tất.
B. Pháp đã hoàn tất chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ cho chính quyền Bửu Lộc.
C. Pháp đã xúc tiến mọi việc cho công cuộc thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử hai miền
D. Rất nhiều điều khoản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được hoàn tất.
-
Câu 13:
Sự kiện được xem là quan trọng nào đã xảy ra vào ngày 10/10/1954?
A. Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
B. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.
C. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
-
Câu 14:
Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ được ghi nhận đã
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”.
-
Câu 15:
“Chiến tranh đặc biệt” được ghi nhận nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ?
A. Phản ứng linh hoạt.
B. Ngăn đe thực tế.
C. Bên miệng hố chiến tranh.
D. Chính sách thực lực.
-
Câu 16:
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được ghi nhận nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Cam kết và mở rộng”.
B. “Bên miệng hố chiến tranh”.
C. “Ngăn đe thực tế”.
D. “Phản ứng linh hoạt”
-
Câu 17:
Sự khác biệt cơ bản giữa các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp (1946-1954) với chiến lược “chiến tranh đặc biệt của Mĩ” (1961-1965) được ghi nhận thực hiện ở Việt Nam là
A. Đối tượng tiêu diệt
B. Lực lượng quân đội nòng cốt
C. Phương pháp chiến tranh
D. Kết quả
-
Câu 18:
Đâu được ghi nhận là tên gọi của một phong trào đấu tranh của phụ nữ miền Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)?
A. Đội quân áo dài
B. Đội quân áo bà ba
C. Đội quân tóc dài
D. Đội quân du kích
-
Câu 19:
Cuộc đấu tranh nào của các tín đồ Phật giáo được ghi nhận đã làm chấn động toàn cầu, đẩy nhanh sự sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm?
A. Cuộc đấu tranh phản đối chính quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật (5-1963)
B. Các tăng ni Phật tử biểu tình, yêu cầu Nghị viện xác định lập trường đối với những yêu sách của Phật giáo (5-1963)
C. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn (6-1963)
D. Cuộc đàn áp các tín đồ Phật giáo của chính quyền Sài Gòn (5-1963)
-
Câu 20:
Sự phá sản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) được ghi nhận đã có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
B. Làm thất bại một loại hình chiến tranh thí điểm trong chiến lược toàn cầu
C. Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu
D. Làm phá sản chiến lược toàn cầu
-
Câu 21:
Nguyên nhân chủ yếu được ghi nhận khiến Mĩ phải “thay ngựa giữa dòng”, đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm năm 1963 là
A. Sự lo sợ của Mĩ trước những thắng lợi của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận
B. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình
C. Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn
D. Do áp lực từ dư luận quốc tế
-
Câu 22:
Đâu được ghi nhận không phải là nguyên nhân khiến sau chiến thắng Ấp Bắc (1963) một phong trào chống Mĩ lại dấy lên khắp miền Nam?
A. Chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh thắng “chiến tranh đặc biệt"
B. Lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ bị đánh sụp
C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam có bước trưởng thành vượt bậc
D. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
-
Câu 23:
Bản chất được ghi nhận của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ
B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
C. Nội chiến giữa hai miền Nam
D. Chiến tranh giới hạn
-
Câu 24:
Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) được ghi nhận ở miền Nam Việt Nam?
A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại
B. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam
C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam
D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố
-
Câu 25:
Những thắng lợi của quân dân miền Nam trên mặt trận quân sự trong xuân - hè 1965 được ghi nhận có tác động như thế nào đến chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam
B. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
C. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ
D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch
-
Câu 26:
“Một tấc không đi, một ly không rời” được ghi nhận là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào?
A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo
B. Phá ấp chiến lược
C. Cuộc đấu tranh của học sinh, sinh viên
D. Cuộc đấu tranh chống càn quét
-
Câu 27:
Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được ghi nhận triển khai thông qua những kế hoạch nào?
A. Xtalây- Taylo
B. Giôn xơn- Mác Namara
C. Xtalây- Taylo và Giônxơn- Mác Namara
D. Bên miệng hố chiến tranh
-
Câu 28:
Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam được ghi nhận là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa
B. Cố vấn Mĩ
C. Phương tiện chiến tranh của Mĩ
D. Ấp chiến lược
-
Câu 29:
Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965) được ghi nhận là gì?
A. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm
B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng
C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng
D. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng
-
Câu 30:
Lực lượng đóng vai trò nòng cốt được ghi nhận trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa
B. Quân viễn chinh Mĩ
C. Quân đồng minh Mĩ
D. Quân viễn chinh và đồng minh Mĩ
-
Câu 31:
Âm mưu cơ bản được ghi nhận của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
-
Câu 32:
Điểm khác nhau cơ bản được ghi nhận giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) với Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) là
A. xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.
B. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
C. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. thông qua báo cáo chính trị.
-
Câu 33:
Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 - 1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh được ghi nhận đã nói "Trong 10 năm qua, miền Bắc đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới" để nhấn mạnh những thành tựu của miền Bắc trong
A. 10 năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. 10 năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
C. 10 năm đầu xây dựng sau ngày giải phóng miền Nam 1975.
D. tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 1930 - 1945.
-
Câu 34:
Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định rõ là
A. “Đại hội thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”
B. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành lập hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”
D. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”
-
Câu 35:
Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng cộng sản Đông Dương được ghi nhận thời kì 1930-1945?
A. Nhiệm vụ - mục tiêu
B. Tính chất và hình thức hoạt động
C. Động lực cách mạng
D. Mối quan hệ quốc tế
-
Câu 36:
Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được ghi nhận tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là gì?
A. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
C. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.
-
Câu 37:
Nội dung nào dưới đây được ghi nhận thể hiện sự sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9 - 1960)?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cả nước và cách mạng từng miền.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
-
Câu 38:
Bài học kinh nghiệm nào được ghi nhận rút ra từ nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) có ý nghĩa chiến lược cho quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng?
A. Đề ra đường lối ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Mềm dẻo linh hoạt trong chỉ đạo chiến lược cách mạng.
D. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng mỗi miền.
-
Câu 39:
Bài học cơ bản được ghi nhận cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ việc tổ chức thành công Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) là gì?
A. Mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh đạo, chỉ đạo cách mạng.
B. Chỉ đạo sâu sát, quyết liệt cho cách mạng miền Nam.
C. Chỉ đạo cách mạng cho cả hai miền.
D. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
-
Câu 40:
Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng được ghi nhận để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là
A. tiến hành công nghiệp hóa nhanh, mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
C. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng.
D. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp điều kiện đất nước.
-
Câu 41:
Điểm khác nhau cơ bản được ghi nhận giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với Đại hội lần thứ II (2-1951) là gì?
A. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới.
B. Thông qua báo cáo chính trị.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.
D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
-
Câu 42:
Trong giai đoạn 1954-1975, tỉnh nào ở Việt Nam được ghi nhận mệnh danh là “Quê hương 5 tấn”
A. Thái Bình
B. Ninh Bình
C. Nam Định
D. Hà Nam
-
Câu 43:
Nguyên nhân chủ yếu nào được ghi nhận dẫn đến Đảng Lao động Việt Nam triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960)?
A. Sự thay đổi của tình hình thế giới
B. Hành động leo thang chiến tranh của đế quốc Mĩ
C. Bước phát triển mới của cách mạng hai miền
D. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
-
Câu 44:
Ý nghĩa quan trọng nhất được ghi nhận của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là gì?
A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều
B. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH
C. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam
D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương
-
Câu 45:
Điểm nổi bật trong chính sách nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) được ghi nhận là
A. Xây dựng các hợp tác xã
B. Chú trọng đầu tư hệ thống thủy lợi
C. Ứng dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
D. Đầu tư nghiên cứu các giống lúa có năng suất cao
-
Câu 46:
Tính chất cách mạng miền Bắc khi bắt đầu thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) được ghi nhận là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Cách mạng tư sản dân quyền
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
-
Câu 47:
Tại sao cách mạng hai miền Nam - Bắc được ghi nhận lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau?
A. Đều do một Đảng lãnh đạo
B. Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông
C. Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin
D. Đều chung mục tiêu chiến lược
-
Câu 48:
Đâu được ghi nhận không phải là nhiệm vụ của kế hoạch kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)?
A. Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp
B. Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh
C. Cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân lao động
D. Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ
-
Câu 49:
Mục tiêu được ghi nhận của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là
A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
B. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
C. Chi viện miền Nam kháng chiến chống Mĩ
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
-
Câu 50:
Vị trí, vai trò được ghi nhận của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam được xác định như thế nào tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam