Trắc nghiệm Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) được ghi nhận đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
-
Câu 2:
Bước ngoặt được ghi nhận của cách mạng miền Nam sau phong trào “Đồng khởi” năm 1960 là
A. chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. chuyển sang tổng tiến công trên khắp miền Nam.
C. chuyển từ phòng ngự sang phản công chiến lược.
D. chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
-
Câu 3:
Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) được ghi nhận đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị hòa bình.
D. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
-
Câu 4:
Phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam được ghi nhận đã góp phần đánh bại loại hình chiến tranh của Mĩ:
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hoá chiến tranh.
-
Câu 5:
Với thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam được ghi nhận đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
B. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
D. Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh"
-
Câu 6:
Nhận định nào sau đây được ghi nhận phản ánh đúng nhất về tác động của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) đối với Mĩ và chính quyền sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?
A. Làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của chính quyền Mĩ - Diệm.
B. Phá vỡ một nửa hệ thống chính quyền địch ở các cấp thôn xã trên toàn miền Nam.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Làm thất bại chiến lược thực dân mới của Mĩ và sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
-
Câu 7:
Kết quả lớn nhất được ghi nhận của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là gì?
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở thôn xã ở Nam Bộ và Trung Bộ.
B. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ hình thành.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
D. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
-
Câu 8:
Ý nghĩa quan trọng nhất được ghi nhận của phong trào “Đồng khởi” đối với cách mạng miền Nam là
A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
B. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
-
Câu 9:
Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam được ghi nhận đều
A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi.
B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.
C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.
-
Câu 10:
Điểm giống nhau cơ bản nhất được ghi nhận trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều
A. Hình thành liên minh công - nông.
B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
-
Câu 11:
Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) được ghi nhận để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm gì?
A. Kết hợp giữa đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao.
C. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao.
D. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
-
Câu 12:
“Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay”. Hai câu thơ này được ghi nhận là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì
A. Tố cộng, diệt cộng
B. Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt
C. Dồn dân, lập ấp chiến lược
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
-
Câu 13:
Đâu là nhận xét đúng và đầy đủ được ghi nhận về Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959)?
A. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên cách mạng Việt Nam
B. Thể hiện sự độc lập, tự chủ, quyết đoán của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng
C. Ra đời muộn nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam
D. Ra đời muộn nhưng đáp ứng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam.
-
Câu 14:
Đâu được ghi nhận không phải là đặc điểm của phong trào Đồng khởi (1959-1960)?
A. Nổ ra ở vùng nông thôn miền Nam
B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng
C. Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng
D. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam
-
Câu 15:
Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam được ghi nhận sau phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
A. Đảng Lao động Việt Nam
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam
D. Trung ương cục miền Nam
-
Câu 16:
Nguyên nhân cơ bản nhất được ghi nhận dẫn đến bùng nổ phong trào “Đồng khởi” 1959 -1960 là
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. Thông qua nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng.
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành Luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
-
Câu 17:
Nguyên nhân trực tiếp được ghi nhận dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ- Diệm
C. Tác động của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959)
D. Hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của chính quyền Mĩ- Diệm
-
Câu 18:
Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) được ghi nhận quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?
A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển
B. Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm
C. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ
-
Câu 19:
Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử được ghi nhận của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ
-
Câu 20:
Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã được ghi nhận thuộc huyện nào của tỉnh Bến Tre?
A. Mỏ Cày
B. Châu Thành
C. Giồng Trôm
D. Ba Tri
-
Câu 21:
Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) được ghi nhận đã xác định phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh vũ trang
C. Bạo lực cách mạng
D. Đấu tranh ngoại giao
-
Câu 22:
Phong trào nào được ghi nhận đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A. Phong trào hòa bình (1954)
B. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân (1968)
D. Tiến công chiến lược (1972)
-
Câu 23:
Phong trào nào được ghi nhận đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A. Phong trào hòa bình (1954)
B. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân (1968)
D. Tiến công chiến lược (1972)
-
Câu 24:
Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam được ghi nhận đã đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
A. Đồng Khởi
B. Bác Ái
C. Ấp Bắc
D. Vạn Tường
-
Câu 25:
Bài học nào được ghi nhận rút ra cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Dựa vào giai cấp công nhân.
B. Dựa vào địa chủ kháng chiến.
C. Dựa vào sức mạnh của giai cấp nông dân.
D. Dựa vào sức mạnh của toàn dân.
-
Câu 26:
Cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 -1957 được ghi nhận đã để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm lớn nhất gì trong quá trình tổ chức, lãnh đạo cách mạng?
A. Không chủ quan, giáo điều
B. Phải bám sát tình hình thực tế
C. Phải dũng cảm thừa nhận sai lầm và kiên quyết sửa chữa
D. Phải nâng cao trình độ cán bộ, Đảng viên
-
Câu 27:
Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng được ghi nhận đã cho thấy Đảng đã nhận thấy những hạn chế của cải cách ruộng đất và kiên quyết sửa chữa những sai lầm đó?
A. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956)
B. Hội nghị lần thứ 9 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956)
C. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (10-1956)
D. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (12-1956)
-
Câu 28:
Nguyên nhân chủ yếu được ghi nhận dẫn đến hạn chế trong quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1975)
A. Đấu tố tràn lan, thô bạo
B. Sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không bám sát thực tế
C. Do sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Do trình độ của những người tham gia đấu tố còn hạn chế
-
Câu 29:
Bản chất được ghi nhận của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954-1957 là
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở miền Bắc
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc
-
Câu 30:
Nguyên nhân sâu xa được ghi nhận dẫn đến việc Đảng và Chính phủ cần phải hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A. Để củng cố khối liên minh công- nông
B. Để mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
C. Thực hiện “khẩu hiệu người cày có ruộng”
D. Để giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
-
Câu 31:
Quá trình cải cách ruộng đất ở Việt Nam được ghi nhận bắt đầu thực hiện từ khi nào?
A. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945
B. Từ đầu năm 1953
C. Sau khi miền Bắc được giải phóng (1954)
D. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi (1975)
-
Câu 32:
Anh (chị) hiểu như thế nào là cải cách ruộng đất?
A. Lấy ruộng đất công chia bình quân cho nông dân
B. Xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân
C. Phân phối lại ruộng đất cho nhân dân một cách hợp lý
D. Là quá trình hữu sản hóa nông dân ở nông thôn
-
Câu 33:
Đâu được ghi nhận không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957)?
A. Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến
B. Đưa nông dân trở thành người làm chủ nông thôn
C. Khối liên minh công- nông được củng cố
D. Củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ
-
Câu 34:
Đâu được ghi nhận không phải mục đích của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957)?
A. Đáp ứng yêu cầu về quyền lợi của giai cấp nông dân
B. Củng cố khối liên minh công- nông
C. Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
D. Chi việncho miền Nam kháng chiến chống Mĩ
-
Câu 35:
Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) được ghi nhận thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu gì?
A. Người cày có ruộng
B. Không một tấc đất bỏ hoang
C. Tăng gia sản xuất
D. Tấc đất, tấc vàng
-
Câu 36:
Tình hình Việt Nam được ghi nhận sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương cho thấy
A. Việt Nam luôn phải đấu tranh ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh.
D. Sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
-
Câu 37:
Điểm khác nhau cơ bản được ghi nhận giữa chính sách thực dân mới của Mĩ so với chính sách thực dân cũ của Pháp ở Việt Nam là
A. đưa quân đội vào Việt Nam.
B. thống trị thông qua chính quyền tay sai.
C. đưa phương tiện chiến tranh vào Việt Nam.
D. dùng chiến thắng quân sự buộc ta kí hiệp định.
-
Câu 38:
Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ được ghi nhận đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách mạng Việt Nam ngày sau năm 1954?
A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công về chiến lược.
B. Chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công về chiến lược.
C. Chuyển từ thế tiến công sang thế giữ gìn lực lượng.
D. Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.
-
Câu 39:
Đặc điểm tình hình được ghi nhận ở nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với những nước nào dưới đây
A. Đức và Triều Tiên.
B. Đức và Nhật Bản.
C. Triều Tiên và Nhật Bản.
D. Trung Quốc và Triều Tiên.
-
Câu 40:
Thời kì cách mạng nào Đảng ta được ghi nhận chủ trương thực hiện cùng lúc hai chiến lược cách mạng khác nhau?
A. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
B. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay.
C. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 - 1945).
D. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
-
Câu 41:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm.
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
-
Câu 42:
Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam được ghi nhận là một trong những trọng điểm trong chiến lược nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu
B. Thực dân kiểu mới
C. Trả đũa ồ ạt
D. Phản ứng linh hoạt
-
Câu 43:
Học thuyết nào được ghi nhận đã chi phối việc đế quốc Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam?
A. Học thuyết Truman
B. Học thuyết Domino
C. Học thuyết Kenedy
D. Học thuyết Nixon
-
Câu 44:
Học thuyết nào được ghi nhận đã chi phối việc đế quốc Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam?
A. Học thuyết Truman
B. Học thuyết Domino
C. Học thuyết Kenedy
D. Học thuyết Nixon
-
Câu 45:
Nguyên nhân khách quan được ghi nhận dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
-
Câu 46:
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 được ghi nhận là
A. Một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc
B. Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước
D. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước
-
Câu 47:
Nguyên nhân trực tiếp được ghi nhận nào khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước?
A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
-
Câu 48:
Điểm nổi bật được ghi nhận của tình hình miền Nam ngay sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là
A. Chuyển sang đấu tranh vũ trang chống Mỹ.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
C. Thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở miền Nam.
D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai.
-
Câu 49:
Đặc điểm nổi bật được ghi nhận của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam.
C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.
D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 50:
Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam được ghi nhận sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Đế quốc Mĩ
B. Thực dân Pháp
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm