Trắc nghiệm Vấn đề phát triển thương mại, dịch vụ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta được coi là
A. Bắc Mĩ và châu Á.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D. Châu Âu và châu Phi.
-
Câu 2:
Vùng nào ở nước ta được xem là có ngành nội thương còn kém phát triển?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 3:
Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000- 2007 được xem là :
A. Đông Nam Á
B. Trung Quốc
C. Đài Loan
D. Hàn Quốc
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta được xem là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ
-
Câu 5:
Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất được coi là
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản
B. Nông, lâm sản
C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
D. Thủy sản
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995- 2007 tổng mức bản lẻ hàng háo và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước được biết đến là tăng lên gần:
A. 3,2 lần
B. 4,2 lần
C. 5,2 lần
D. 6,2 lần
-
Câu 7:
Phú Quốc được xem là trở thành một điểm du lịch hấp dẫn
A. Mặc dù chưa có sân bay quốc tế
B. Do được thiên nhiên ưu đãi và được đầu tưu mạnh
C. Vì có di sản văn hóa thế giới
D. Vì là một di sản thiên nhiên thế giới
-
Câu 8:
Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam được coi là :
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
C. Huế - Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. TP Hồ CHí Minh, Huế - Đà Nẵng, Hà Nội
-
Câu 9:
Ý nào dưới đây được coi là đúng khi nói về ngành du lịch nước ta những năm qua?
A. Phát triển nhanh nhờ chính sách Đổi mới Nhà nước
B. Số lượng khách quốc tế rất ổn định hàng năm
C. Doanh thu từ du lịch có xu hướng giảm
D. Số lượng khách nội địa không nhiều bằng số lượng khách quốc tế
-
Câu 10:
Tính đến nay, địa phương có hai di sản văn hóa thế giới được xem là
A. Thanh Hóa
B. Ninh Bình
C. Quảng Nam
D. Quảng Bình
-
Câu 11:
Hồ nước tự nhiên trở thành điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở nước ta được xem là
A. Dầu Tiếng
B. Hòa Bình
C. Ba Bể
D. Thác Bà
-
Câu 12:
Ý nào dưới đây được coi là chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch ền vững ở nước ta ?
A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch
B. Tập trung tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương
C. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước
D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng
-
Câu 13:
Một trong những di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta được coi là :
A. Vịnh Hạ Long
B. Phố cổ Hội An
C. Thánh địa Mỹ Sơn
D. Quần thể di tích cố đô Huế
-
Câu 14:
Một trong những địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta được xem là:
A. Vịnh Hạ Long
B. Phố cổ Hội An
C. Hồ Ba Bể
D. Động Phong Nha – Kẻ Bàng
-
Câu 15:
Giai đoạn 1990 – 2005 , xuất khẩu nước ta được coi là
A. Liên tục có giá trị thấp hơn so với nhập khẩu
B. Có mặt hàng chủ lực là các sản phẩm chế biến và tinh chế
C. Đã có năm đạt giá trị cao hơn so với nhập khẩu ( xuất siêu)
D. Liên tục có giá trị cao hơn so với nhập khẩu
-
Câu 16:
Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua được xem là:
A. Dầu thô, khí đốt, điện
B. Xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm
C. Dầu thô, thủy sản, hàng may mặc
D. Khí đốt, lâm sản, thủy sản
-
Câu 17:
Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây được biết đến là
A. Các nước châu Phi và Mĩ La tinh
B. Các nước ASEAN và châu Phi
C. Khu vực Tây Á và các nước ASEAN
D. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu
-
Câu 18:
Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể được coi là:
A. Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu
B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu
C. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu
D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm
-
Câu 19:
Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu được xem là do
A. Nền kinh tê sđang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất
B. Nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô
C. Dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dừng rất lớn
D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiều nguồn nhiên liệu cho sản xuất
-
Câu 20:
Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu được coi là do
A. Nền kinh tê sđang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất
B. Nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô
C. Dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dừng rất lớn
D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiều nguồn nhiên liệu cho sản xuất
-
Câu 21:
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh được xem là do
A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển
B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước
C. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
D. Phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước
-
Câu 22:
Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây được xem là
A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản
D. Thái Lan, Lào, Campuchia
-
Câu 23:
Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuát khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây được coi là
A. Điều kiện tự nhiện thuận lợi
B. Mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm
C. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao
D. Cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt
-
Câu 24:
Sự kiện nào sau đây được xem là ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta ?
A. Cộng đồng kinh tế ASEAN ( AEC) được thành lập
B. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương ( TPP) được kí kết
C. Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016
D. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới(WTO)
-
Câu 25:
Hiện nay, thi trường buôn bán của nước ta được mở rộng
A. Theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ
B. Theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa
C. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu
D. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La Tinh
-
Câu 26:
Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa về doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần knh tế của nước ta năm 2005 được biết đến là:
A. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
B. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất
C. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất
D. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
-
Câu 27:
Nội thương của nước ta hiện nay đươc xem là
A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn
C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước
D. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí
-
Câu 28:
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân được xem là có ý nghĩa
A. Quan trọng đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
B. Quy định sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
C. Quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
D. Ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
-
Câu 29:
Nhận định nào sau đây được xem là chưa chính xác về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
A. Quy định sự có mặt của một số loại hình giao thông.
B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.
C. Đóng vai trò quyết định tới sự phát triển của ngành GTVT
D. Quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển.
-
Câu 30:
Do có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất nên ngành giao thông vận tải nào được coi là có những bước tiến rất nhanh?
A. Đường hàng không.
B. Đường sắt.
C. Đường bộ.
D. Đường biển.
-
Câu 31:
Vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sự dụng với cường độ cao nhất mước ta được xem là
A. Hệ thống sông Hồng-Thái Bình.
B. Hệ thống sông Mê Công-Đồng Nai.
C. Hệ thống sông Mã-Cả.
D. Hệ thống sông Thu Bồn.
-
Câu 32:
Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta được xem là
A. Các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.
B. Tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
C. Trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
D. Các phương tiện vận tải ít được cải tiến.
-
Câu 33:
Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta được coi là các tuyến
A. Đường biển quốc tế
B. Giao thông theo hướng Bắc – Nam
C. Vận tải chuyên môn hóa
D. Đường theo hướng Tây – Đông
-
Câu 34:
Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta được coi là tuyến đường nào dưới đây?
A. Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất.
B. Quốc lộ 1A và đường sắt Hà Nội – Lào Cai.
C. Đường Hồ Chí Minh và đường biển quốc tế.
D. Các tuyến vận tải hướng Đông – Tây.
-
Câu 35:
Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta được coi là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn tập trung theo mùa
B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa.
C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của ngành.
-
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết sân bay quốc tế Cát Bi được coi là thuộc tỉnh/ thành phố nào sau đây?
A. Hà Nội
B. Đà Nẵng
C. Huế
D. Hải Phòng
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ 1 được coi là không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 38:
Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng được mở rộng được coi là theo hướng
A. Đa dạng hoá, đa phương hoá thị trường.
B. Chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.
C. Chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.
D. Chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.
-
Câu 39:
Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam được biết đếm là gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.
B. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Nha Trang.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Đà Lạt.
D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.
-
Câu 40:
Về phương diện du lịch, đâu không phải vùng du lịch ở nước ta được coi là?
A. Băc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 41:
Đâu được xem là không phải trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Đà Nẵng.
-
Câu 42:
Tài nguyên du lịch nhân văn được xem là bao gồm
A. Di tích, lễ hội.
B. Di tích, khí hậu.
C. Lễ hội, địa hình.
D. Địa hình, di tích.
-
Câu 43:
Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta được coi là
A. Bắc Mĩ và châu Á.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D. Châu Âu và châu Phi.
-
Câu 44:
Vùng nào ở nước ta ngành nội thương được coi là còn kém phát triển?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 45:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta được coi là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ
-
Câu 46:
Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất được xem là
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản
B. Nông, lâm sản
C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
D. Thủy sản
-
Câu 47:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995- 2007 tổng mức bản lẻ hàng háo và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước được biết đến là tăng lên gần:
A. 3,2 lần
B. 4,2 lần
C. 5,2 lần
D. 6,2 lần
-
Câu 48:
Phú Quốc được coi là trở thành một điểm du lịch hấp dẫn
A. Mặc dù chưa có sân bay quốc tế
B. Do được thiên nhiên ưu đãi và được đầu tưu mạnh
C. Vì có di sản văn hóa thế giới
D. Vì là một di sản thiên nhiên thế giới
-
Câu 49:
Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam được biết là :
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
C. Huế - Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. TP Hồ CHí Minh, Huế - Đà Nẵng, Hà Nội
-
Câu 50:
Ý nào dưới đây được xem là đúng khi nói về ngành du lịch nước ta những năm qua?
A. Phát triển nhanh nhờ chính sách Đổi mới Nhà nước
B. Số lượng khách quốc tế rất ổn định hàng năm
C. Doanh thu từ du lịch có xu hướng giảm
D. Số lượng khách nội địa không nhiều bằng số lượng khách quốc tế