Trắc nghiệm Vấn đề phát triển thương mại, dịch vụ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Tính đến nay, địa phương có hai di sản văn hóa thế giới được biết đến là
A. Thanh Hóa
B. Ninh Bình
C. Quảng Nam
D. Quảng Bình
-
Câu 2:
Hồ nước tự nhiên trở thành điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở nước ta được coi là
A. Dầu Tiếng
B. Hòa Bình
C. Ba Bể
D. Thác Bà
-
Câu 3:
Ý nào dưới đây được xem là chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch ền vững ở nước ta ?
A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch
B. Tập trung tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương
C. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước
D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng
-
Câu 4:
Một trong những di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta được xem là :
A. Vịnh Hạ Long
B. Phố cổ Hội An
C. Thánh địa Mỹ Sơn
D. Quần thể di tích cố đô Huế
-
Câu 5:
Một trong những địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta được coi là:
A. Vịnh Hạ Long
B. Phố cổ Hội An
C. Hồ Ba Bể
D. Động Phong Nha – Kẻ Bàng
-
Câu 6:
Giai đoạn 1990 – 2005 , xuất khẩu nước ta được coi như là
A. Liên tục có giá trị thấp hơn so với nhập khẩu
B. Có mặt hàng chủ lực là các sản phẩm chế biến và tinh chế
C. Đã có năm đạt giá trị cao hơn so với nhập khẩu ( xuất siêu)
D. Liên tục có giá trị cao hơn so với nhập khẩu
-
Câu 7:
Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua được coi là:
A. Dầu thô, khí đốt, điện
B. Xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm
C. Dầu thô, thủy sản, hàng may mặc
D. Khí đốt, lâm sản, thủy sản
-
Câu 8:
Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây được là
A. Các nước châu Phi và Mĩ La tinh
B. Các nước ASEAN và châu Phi
C. Khu vực Tây Á và các nước ASEAN
D. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu
-
Câu 9:
Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta được xem là thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là:
A. Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu
B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu
C. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu
D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm
-
Câu 10:
Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu được coi là do
A. Nền kinh tê sđang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất
B. Nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô
C. Dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dừng rất lớn
D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiều nguồn nhiên liệu cho sản xuất
-
Câu 11:
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh được xem là do
A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển
B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước
C. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
D. Phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước
-
Câu 12:
Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây được biết đến là
A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản
D. Thái Lan, Lào, Campuchia
-
Câu 13:
Nhân tố quan trọng nhất được xem là khiến cho kim ngạch xuát khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là
A. Điều kiện tự nhiện thuận lợi
B. Mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm
C. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao
D. Cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt
-
Câu 14:
Sự kiện nào sau đây được biết đến là sự việc ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta ?
A. Cộng đồng kinh tế ASEAN ( AEC) được thành lập
B. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương ( TPP) được kí kết
C. Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016
D. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới(WTO)
-
Câu 15:
Hiện nay, thi trường buôn bán của nước ta được coi là mở rộng khi
A. Theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ
B. Theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa
C. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu
D. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La Tinh
-
Câu 16:
Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa về doanh thu dịch vụ tiêu dùng được coi là phân theo thành phần knh tế của nước ta năm 2005:
A. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
B. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất
C. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất
D. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
-
Câu 17:
Nội thương của nước ta hiện nay được xem là
A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn
C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước
D. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí
-
Câu 18:
Vườn quốc gia đầu tiên ở nước ta có giá trị lớn về du lịch sinh thái là gì ?
A. Cúc Phương
B. Cát Bà
C. Bạch Mã
D. Pù Mát
-
Câu 19:
Hai di sản nào dưới đây của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 1999 ?
A. Phố cổ Hội An và Cố đô Huế
B. Cố đô Huế và phố cổ Hội An
C. Vịnh Hạ Long và động Phong Nha - Kẻ Bàng
D. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn
-
Câu 20:
Hai di sản của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 1999 là gì ?
A. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn
B. Vịnh Hạ Long và động Phong Nha - Kẻ Bàng
C. Cố đô Huế và phố cổ Hội An
D. Phố cổ Hội An và Cố đô Huế
-
Câu 21:
Sự phân hoá lãnh thổ du lịch nước ta chịu tác động từ các yếu tố nào dưới đây ?
A. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch
B. Số lượng du khách đến tham quan
C. Tiềm năng du lịch ở các vùng xa
D. Chất lượng đội ngũ trong ngành
-
Câu 22:
Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hoá lãnh thổ du lịch nước ta ?
A. Chất lượng đội ngũ trong ngành
B. Tiềm năng du lịch ở các vùng xa
C. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch
D. Số lượng du khách đến tham quan
-
Câu 23:
Sự phân hoá lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
A. Số lượng du khách đến tham quan
B. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch
C. Tiềm năng du lịch ở các vùng xa
D. Chất lượng đội ngũ trong ngành
-
Câu 24:
Điều nào sau đây không đúng với giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu ?
A. Làm tốt việc xây dựng thương hiệu, mạng lưới phân phối tại thị trường nước ngoài và công tác tiếp thị
B. Chuyển dịch mạnh hơn cơ cấu xuất khẩu để giảm nguyên liệu thô, giảm mặt hàng chưa qua chế biến hoặc mới sơ chế
C. Giảm tính gia công của các sản phẩm chế biến, giảm mạnh nhập siêu của khu vực kinh tế trong nước
D. Tiếp tục mở rộng thị trường xuất khẩu, đặc biệt tăng nhánh xuất khẩu vào thị trường châu Á
-
Câu 25:
Nhận định nào dưới đây đúng về vai trò của đầu tư nước ngoài đối với phát triển kinh tế nước ta ?
A. Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động
B. Khai thác và sử dụng có hiệu quả những lợi thế của đất nước
C. Học hỏi kinh nghiệm quản lí kinh doanh, cách làm thương mại của các thương gia nước ngoài
D. Tiếp nhận thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến của thế giới
-
Câu 26:
Ý nào dưới đây cho thấy vai trò của đầu tư nước ngoài đối với phát triển kinh tế nước ta ?
A. Tiếp nhận thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến của thế giới
B. Học hỏi kinh nghiệm quản lí kinh doanh, cách làm thương mại của các thương gia nước ngoài
C. Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động
D. Khai thác và sử dụng có hiệu quả những lợi thế của đất nước
-
Câu 27:
Vai trò của đầu tư nước ngoài đối với phát triển kinh tế nước ta là gì ?
A. Khai thác và sử dụng có hiệu quả những lợi thế của đất nước
B. Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động
C. Học hỏi kinh nghiệm quản lí kinh doanh, cách làm thương mại của các thương gia nước ngoài
D. Tiếp nhận thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến của thế giới
-
Câu 28:
Đâu là biện pháp quan trọng giúp giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta hiện nay ?
A. Giảm việc nhập khẩu các tư liệu sản xuất
B. Đánh thuế cao đối với tất cả các mặt hàng nhập
C. Hạn chế việc cấp giấy phép hoạt động đầu tư của nước ngoài
D. Đầu tư mạnh vào công nghệ, máy - móc để nâng cao chất lượng hàng hóa, hạn chế hàng nhập
-
Câu 29:
Để giảm tình trạng nhập siêu thì hiện nay nước ta đã áp dụng biện pháp nào ?
A. Hạn chế việc cấp giấy phép hoạt động đầu tư của nước ngoài
B. Đầu tư mạnh vào công nghệ, máy - móc để nâng cao chất lượng hàng hóa, hạn chế hàng nhập
C. Giảm việc nhập khẩu các tư liệu sản xuất
D. Đánh thuế cao đối với tất cả các mặt hàng nhập
-
Câu 30:
Biện pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta hiện nay là gì ?
A. Đánh thuế cao đối với tất cả các mặt hàng nhập
B. Giảm việc nhập khẩu các tư liệu sản xuất
C. Đầu tư mạnh vào công nghệ, máy - móc để nâng cao chất lượng hàng hóa, hạn chế hàng nhập
D. Hạn chế việc cấp giấy phép hoạt động đầu tư của nước ngoài
-
Câu 31:
Mục đích của việc nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng cũng được nhập khẩu với quy mô lớn trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta ?
A. Hạn chế việc khai thác quá mức làm tài nguyên bị cạn kiệt, ảnh hưởng xấu đến môi trường sống
B. Bù đắp những mặt hàng trong nước chưa sản xuất được và chưa đáp ứng đủ nhu cầu
C. Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ công nghiệp sang dịch vụ
D. Tập trung đầu tư các sản phẩm công nghiệp cao cấp, phục vụ cho công nghiệp hóa đất nước
-
Câu 32:
Trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta, mục đích của việc nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng cũng được nhập khẩu với quy mô lớn là gì ?
A. Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ công nghiệp sang dịch vụ
B. Tập trung đầu tư các sản phẩm công nghiệp cao cấp, phục vụ cho công nghiệp hóa đất nước
C. Hạn chế việc khai thác quá mức làm tài nguyên bị cạn kiệt, ảnh hưởng xấu đến môi trường sống
D. Bù đắp những mặt hàng trong nước chưa sản xuất được và chưa đáp ứng đủ nhu cầu
-
Câu 33:
Trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta, các mặt hàng tiêu dùng cũng được nhập khẩu với quy mô lớn nhằm mục đích gì ?
A. Bù đắp những mặt hàng trong nước chưa sản xuất được và chưa đáp ứng đủ nhu cầu
B. Hạn chế việc khai thác quá mức làm tài nguyên bị cạn kiệt, ảnh hưởng xấu đến môi trường sống
C. Tập trung đầu tư các sản phẩm công nghiệp cao cấp, phục vụ cho công nghiệp hóa đất nước
D. Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ công nghiệp sang dịch vụ
-
Câu 34:
Đây là nhóm hàng công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất trong cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa ở nước ta ?
A. Nhóm hàng công nghiệp nghiệp nặng và khoáng sản
B. Nhóm hàng nông lâm, thuỷ sản
C. Nhóm hàng máy móc, thiết bị và nguyên nhiên vật liệu
D. Nhóm hàng công nghiệp nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp
-
Câu 35:
Nhóm hàng công nghiệp nào dưới đây có tốc độ tăng nhanh nhất trong cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa ở nước ta ?
A. Nhóm hàng máy móc, thiết bị và nguyên nhiên vật liệu
B. Nhóm hàng nông lâm, thuỷ sản
C. Nhóm hàng công nghiệp nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp
D. Nhóm hàng công nghiệp nghiệp nặng và khoáng sản
-
Câu 36:
Trong cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa ở nước ta, nhóm hàng công nghiệp nào có tốc độ tăng nhanh nhất ?
A. Nhóm hàng công nghiệp nghiệp nặng và khoáng sản
B. Nhóm hàng công nghiệp nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp
C. Nhóm hàng nông lâm, thuỷ sản
D. Nhóm hàng máy móc, thiết bị và nguyên nhiên vật liệu
-
Câu 37:
Vì sao hiện nay nhập siêu vẫn còn rất lớn trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta ?
A. Chất lượng hàng hóa sản phẩm nội địa còn thấp nên nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu gia tăng
B. Giá thị trường thế giới giảm mạnh ở những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta
C. Nhu cầu nhập khẩu nhiều máy móc, nguyên vật liệu cao cấp, cộng nghệ để phục vụ cho việc xây dựng các dự án đầu tư nước ngoài
D. Nhiều loại hàng hóa trong nước có nguyên liệu ngoại nhập nhưng chỉ để tiêu thụ nội địa
-
Câu 38:
Nguyên nhân nào khiến cho nhập siêu vẫn còn rất lớn trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay ?
A. Nhiều loại hàng hóa trong nước có nguyên liệu ngoại nhập nhưng chỉ để tiêu thụ nội địa
B. Nhu cầu nhập khẩu nhiều máy móc, nguyên vật liệu cao cấp, cộng nghệ để phục vụ cho việc xây dựng các dự án đầu tư nước ngoài
C. Chất lượng hàng hóa sản phẩm nội địa còn thấp nên nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu gia tăng
D. Giá thị trường thế giới giảm mạnh ở những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta
-
Câu 39:
Trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay nhập siêu vẫn còn rất lớn, chủ yếu là do đâu ?
A. Giá thị trường thế giới giảm mạnh ở những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta
B. Chất lượng hàng hóa sản phẩm nội địa còn thấp nên nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu gia tăng
C. Nhu cầu nhập khẩu nhiều máy móc, nguyên vật liệu cao cấp, cộng nghệ để phục vụ cho việc xây dựng các dự án đầu tư nước ngoài
D. Nhiều loại hàng hóa trong nước có nguyên liệu ngoại nhập nhưng chỉ để tiêu thụ nội địa
-
Câu 40:
Nguyên nhân nào khiến cho tốc độ phát triển xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây ?
A. Tạo được những mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao như: nguyên liệu nông sản, hàng gia công may mặc
B. Chính sách mở cửa cùng với những đổi mới trong cơ chế quản lí kinh tế tạo điều kiện đẩy mạnh xuất khẩu
C. Giá thị trường tăng mạnh ở những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta
D. Công nghệ, kĩ thuật sản xuất của nước ta đã ngang tầm với các nước trong khu vực và thế giới
-
Câu 41:
Vì sao tốc độ phát triển xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây ?
A. Công nghệ, kĩ thuật sản xuất của nước ta đã ngang tầm với các nước trong khu vực và thế giới
B. Giá thị trường tăng mạnh ở những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta
C. Chính sách mở cửa cùng với những đổi mới trong cơ chế quản lí kinh tế tạo điều kiện đẩy mạnh xuất khẩu
D. Tạo được những mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao như: nguyên liệu nông sản, hàng gia công may mặc
-
Câu 42:
Trong những năm gần đây, tốc độ phát triển xuất khẩu của nước ta tăng nhanh là do đâu ?
A. Tạo được những mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao như: nguyên liệu nông sản, hàng gia công may mặc
B. Chính sách mở cửa cùng với những đổi mới trong cơ chế quản lí kinh tế tạo điều kiện đẩy mạnh xuất khẩu
C. Giá thị trường tăng mạnh ở những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta
D. Công nghệ, kĩ thuật sản xuất của nước ta đã ngang tầm với các nước trong khu vực và thế giới
-
Câu 43:
Khái niệm cơ cấu xuất khẩu được hiểu như thế nào ?
A. Tỉ Lệ xuất khẩu trong cơ cấu hàng xuất nhập khẩu
B. Sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu với giá trị nhập khẩu
C. Thứ tự của hàng hóa xuất khẩu đánh giá theo chất lượng
D. Tỉ lệ tương quan giữa các ngành hàng xuất khẩu
-
Câu 44:
Cơ cấu xuất khẩu được hiểu là gì ?
A. Tỉ lệ tương quan giữa các ngành hàng xuất khẩu
B. Thứ tự của hàng hóa xuất khẩu đánh giá theo chất lượng
C. Sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu với giá trị nhập khẩu
D. Tỉ Lệ xuất khẩu trong cơ cấu hàng xuất nhập khẩu
-
Câu 45:
Nhập khẩu đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào ?
A. Tiết kiệm và bảo vệ được nguồn tài nguyên của đất nước
B. Hạn chế việc sản xuất hàng xuất khẩu để giảm bớt hao phí trong quá trình sản xuất
C. Đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất, nâng cao trình độ sản xuất, năng suất lao động
D. Không phải chi phí cao cho việc nghiên cứu và phát triển khoa học kĩ thuật
-
Câu 46:
Vai trò quan trọng của nhập khẩu đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam được thể hiện qua ý nào dưới đây ?
A. Đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất, nâng cao trình độ sản xuất, năng suất lao động
B. Không phải chi phí cao cho việc nghiên cứu và phát triển khoa học kĩ thuật
C. Hạn chế việc sản xuất hàng xuất khẩu để giảm bớt hao phí trong quá trình sản xuất
D. Tiết kiệm và bảo vệ được nguồn tài nguyên của đất nước
-
Câu 47:
Nhập khẩu có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam ?
A. Tiết kiệm và bảo vệ được nguồn tài nguyên của đất nước
B. Hạn chế việc sản xuất hàng xuất khẩu để giảm bớt hao phí trong quá trình sản xuất
C. Không phải chi phí cao cho việc nghiên cứu và phát triển khoa học kĩ thuật
D. Đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất, nâng cao trình độ sản xuất, năng suất lao động
-
Câu 48:
Ở nước ta, hoạt động kinh tế đối ngoại có những chuyển biến tích cực như thế nào ?
A. Các ngành, các địa phương được mở rộng quyền hoạt động kinh tế đối ngoại và hoạt động độc lập
B. Hoạt động đầu tư nước ngoài tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực nhà hàng, khách sạn đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn
C. Đổi mới thiết bị và công nghệ nhanh nên nâng cao chất lượng hàng xuất khẩu, tăng cường khả năng cạnh tranh mạnh
D. Tăng dần tỉ trọng hàng chế biến và chế tạo trong cơ cấu hàng xuất khẩu
-
Câu 49:
Hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta có những chuyên biến tích cực nào ?
A. Đổi mới thiết bị và công nghệ nhanh nên nâng cao chất lượng hàng xuất khẩu, tăng cường khả năng cạnh tranh mạnh
B. Tăng dần tỉ trọng hàng chế biến và chế tạo trong cơ cấu hàng xuất khẩu
C. Các ngành, các địa phương được mở rộng quyền hoạt động kinh tế đối ngoại và hoạt động độc lập
D. Hoạt động đầu tư nước ngoài tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực nhà hàng, khách sạn đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn
-
Câu 50:
Những chuyên biến tích cực trong hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta là gì ?
A. Hoạt động đầu tư nước ngoài tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực nhà hàng, khách sạn đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn
B. Các ngành, các địa phương được mở rộng quyền hoạt động kinh tế đối ngoại và hoạt động độc lập
C. Tăng dần tỉ trọng hàng chế biến và chế tạo trong cơ cấu hàng xuất khẩu
D. Đổi mới thiết bị và công nghệ nhanh nên nâng cao chất lượng hàng xuất khẩu, tăng cường khả năng cạnh tranh mạnh