Trắc nghiệm Vấn đề phát triển thương mại, dịch vụ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đâu là mặt hàng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta ?
A. Các mặt hàng công nghiệp nặng
B. Các mặt hàng công nghiệp nhẹ
C. Các mặt hàng đã qua chế biến
D. Các sản phẩm thô hoặc mới qua sơ chế
-
Câu 2:
Mặt hàng nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta ?
A. Các mặt hàng đã qua chế biến
B. Các mặt hàng công nghiệp nhẹ
C. Các sản phẩm thô hoặc mới qua sơ chế
D. Các mặt hàng công nghiệp nặng
-
Câu 3:
Trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta mặt hàng chiếm tỉ trọng lớn nhất là gì ?
A. Các mặt hàng công nghiệp nặng
B. Các sản phẩm thô hoặc mới qua sơ chế
C. Các mặt hàng công nghiệp nhẹ
D. Các mặt hàng đã qua chế biến
-
Câu 4:
Đâu là thị trường chiếm tỉ trọng lớn nhất cả về xuất và nhập khẩu của nước ta ?
A. Thị trường các nước châu Mĩ và châu Đại dương
B. Thị trường các nước Đông Âu và Nga
C. Thị trường các nước châu Á
D. Thị trường các nước châu Âu
-
Câu 5:
Hiện nay, thị trường nào dưới đây chiếm tỉ trọng lớn nhất cả về xuất và nhập khẩu của nước ta ?
A. Thị trường các nước Đông Âu và Nga
B. Thị trường các nước châu Á
C. Thị trường các nước châu Âu
D. Thị trường các nước châu Mĩ và châu Đại dương
-
Câu 6:
Thị trường chiếm tỉ trọng lớn nhất cả về xuất và nhập khẩu của nước ta hiện nay là gì ?
A. Thị trường các nước châu Mĩ và châu Đại dương
B. Thị trường các nước châu Âu
C. Thị trường các nước châu Á
D. Thị trường các nước Đông Âu và Nga
-
Câu 7:
Điều nào sau đây không nằm trong đường lối chính sách hoạt động kinh tế đối ngoại của nước ta ?
A. Chủ trương đa dạng hóa, đa phương hóa hoạt động kinh tế đối ngoại
B. Củng cố thị trường truyền thống, mở rộng thị trường sang các nước phát triển và đang phát triển
C. Tạo các mặt hàng xuất khẩu chủ lực, xây dựng các thị trường trọng điểm
D. Thành lập các xí nghiệp ở nước ngoài để tranh thủ nguồn vốn và công nghệ tiên tiến
-
Câu 8:
Việc đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta mang lại ý nghĩa gì ?
A. Cho phép nước ta nhập thêm lương thực đổ đáp ứng nhu cầu trong nước
B. Giải quyết tình trạng tồn đọng những mặt hàng nông sản nhiệt đới đã chế biến
C. Tự do quyết định về giá cả xuất khẩu mà không bị ràng buộc bởi tổ chức thương mại thế giới
D. Khai thác có hiệu quả các lợi thế của đất nước để sản xuất hàng xuất khẩu
-
Câu 9:
Nhận định nào dưới đây cho thấy ý nghĩa của việc đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta ?
A. Tự do quyết định về giá cả xuất khẩu mà không bị ràng buộc bởi tổ chức thương mại thế giới
B. Giải quyết tình trạng tồn đọng những mặt hàng nông sản nhiệt đới đã chế biến
C. Khai thác có hiệu quả các lợi thế của đất nước để sản xuất hàng xuất khẩu
D. Cho phép nước ta nhập thêm lương thực đổ đáp ứng nhu cầu trong nước
-
Câu 10:
Ý nghĩa của việc đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta là gì ?
A. Cho phép nước ta nhập thêm lương thực đổ đáp ứng nhu cầu trong nước
B. Khai thác có hiệu quả các lợi thế của đất nước để sản xuất hàng xuất khẩu
C. Giải quyết tình trạng tồn đọng những mặt hàng nông sản nhiệt đới đã chế biến
D. Tự do quyết định về giá cả xuất khẩu mà không bị ràng buộc bởi tổ chức thương mại thế giới
-
Câu 11:
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta được nhận xét liên tục tăng chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
-
Câu 12:
Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh được nhận xét chủ yếu là do
A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
-
Câu 13:
Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta được nhận xét là:
A. Mai Châu và Điện Biên.
B. Kon Tum và Pắc Bó.
C. Phan-xi-păng và Sa Pa.
D. Đà Lạt và Sa Pa.
-
Câu 14:
Hạn chế được nhận xét là lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là:
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.
-
Câu 15:
Biểu hiện nào sau đây được nhận xét không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?
A. Hơn 30 vườn quốc gia.
B. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.
C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.
-
Câu 16:
Nguyên nhân nào sau đây được nhận xét chính là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B. tăng cường sản xuất hàng hóa.
C. nâng cao năng suất lao động.
D. tổ chức sản xuất hợp lí.
-
Câu 17:
Hoạt động nội thương được nhận xét phát triển mạnh ở những vùng có
A. hàng hóa ít.
B. kinh tế chậm phát triển.
C. dân cư đông đúc.
D. khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
-
Câu 18:
Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu được nhận xét là:
A. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
-
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây được nhận xét có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng
B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây được nhận xét có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đồng Nai.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 21:
Nước ta có 3 vùng du lịch được nhận xét là:
A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.
C. Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 22:
Các trung tâm du lịch lớn của nước ta được nhận xét gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang.
D. Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.
-
Câu 23:
Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta được nhận xét thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên
A. Vịnh Hạ Long.
B. Phố cổ Hội An.
C. Chùa Bái Đính.
D. Thánh địa Mỹ Sơn
-
Câu 24:
Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta được nhận xét không phải là:
A. nguyên liệu.
B. hàng tiêu dùng.
C. tư liệu sản xuất.
D. nhiên liệu.
-
Câu 25:
Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta được nhận xét là:
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Phi.
C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
D. Hoa Kì, Trung Quốc, EU.
-
Câu 26:
Nội thương được nhận xét phát triển mạnh nhất ở các vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
-
Câu 27:
Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế được nhận xét là:
A. Khu vực Nhà nước.
B. Khu vực ngoài Nhà nước.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
D. Khu vực tư nhân, tập thể.
-
Câu 28:
Cho biết nguyên nhân khiến khu vực Nam Bộ có điều kiện phát triển ngành du lịch biển quanh năm ?
A. Có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm
B. Chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển
C. Nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển
D. Điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp
-
Câu 29:
Hãy cho biết điều kiện tự nhiên giúp các hoạt động du lịch biển diễn ra quanh năm ở vùng nào ?
A. Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Nam Bộ
-
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu ?
A. Hà Nội
B. Hải Phòng
C. Đồng Nai
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
-
Câu 31:
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là gì ?
A. Thuế xuất khẩu cao
B. Tỉ trọng hàng gia công còn lớn
C. Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường
D. Chất lượng sản phẩm chưa cao
-
Câu 32:
Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm những trung tâm nào ?
A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội
B. Hà Nội, Huế – Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang
D. Huế – Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ
-
Câu 33:
Hai địa điểm nào có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta ?
A. Mai Châu và Điện Biên
B. Kon Tum và Pắc Bó
C. Phan-xi-păng và Sa Pa
D. Đà Lạt và Sa Pa
-
Câu 34:
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do đâu ?
A. Thị trường thế giới ngày càng mở rộng
B. Đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu
C. Tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng
D. Sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí
-
Câu 35:
Cơ sở đầu tiên để hình thành các điểm du lịch ở nước ta là gì ?
A. Thị trường và chính sách ưu đãi
B. Tài nguyên tự nhiên và nhân văn
C. Nguồn lao động và cơ sở lưu trú
D. Nguồn vốn đầu tư, khu vui chơi
-
Câu 36:
Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào đâu ?
A. Nguồn khoáng sản dồi dào
B. Tiềm năng thủy điện lớn
C. Phong cảnh đẹp, mát mẻ
D. Địa hình đồi núi thấp
-
Câu 37:
Nam Bộ có điều kiện phát triển ngành du lịch biển quanh năm là do đâu ?
A. Có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm
B. Chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển
C. Nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển
D. Điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp
-
Câu 38:
Dựa theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết đâu là vườn quốc gia nằm trên đảo ?
A. Xuân Thủy
B. Cát Bà
C. Cát Tiên
D. Phong Nha – Kẻ Bàng
-
Câu 39:
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chính xác được cho do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
-
Câu 40:
Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chính xác được cho là do
A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
-
Câu 41:
Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta chính xác được cho là:
A. Mai Châu và Điện Biên.
B. Kon Tum và Pắc Bó.
C. Phan-xi-păng và Sa Pa.
D. Đà Lạt và Sa Pa.
-
Câu 42:
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta chính xác là:
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.
-
Câu 43:
Biểu hiện nào sau đây chính xác được cho không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?
A. Hơn 30 vườn quốc gia.
B. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.
C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.
-
Câu 44:
Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta chính xác được cho liên tục tăng lên?
A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B. tăng cường sản xuất hàng hóa.
C. nâng cao năng suất lao động.
D. tổ chức sản xuất hợp lí.
-
Câu 45:
Hoạt động nội thương phát triển mạnh chính xác được cho ở những vùng có
A. hàng hóa ít.
B. kinh tế chậm phát triển.
C. dân cư đông đúc.
D. khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
-
Câu 46:
Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu chính xác là
A. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
-
Câu 47:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây chính xác được cho là có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 48:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây chính xác được cho có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đồng Nai.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 49:
Nước ta có 3 vùng du lịch chính xác là:
A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.
C. Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 50:
Các trung tâm du lịch lớn của nước ta chính xác được cho bao gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang.
D. Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.