Trắc nghiệm Vấn đề phát triển thương mại, dịch vụ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, được xem là hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
A. Hà Nội
B. Hải Phòng
C. Đồng Nai
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây được coi là có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội
B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 3:
Nguyên nhân nào được xem là chủ yếu nhất được coi là làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
A. Mở rộng và đa dạng hoá thị trường.
B. Nâng cao năng suất lao động.
C. Tổ chức sản xuất hợp lí.
D. Tăng cường sản xuất hàng hoá.
-
Câu 4:
Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu được coi là
A. Có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
B. Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
C. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.
D. Có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản,...
-
Câu 5:
Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu được coi là do
A. Tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B. Hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C. Tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
D. Đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
-
Câu 6:
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta được xem là
A. Thuế xuất khẩu cao.
B. Tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Chất lượng sản phẩm chưa cao.
-
Câu 7:
Do tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì được biết là nên
A. Kim ngạch hàng hóa xuất – nhập khẩu của nước ta sang thị trường Bắc Mĩ giảm.
B. Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường châu Âu – Thái Bình Dương tăng.
C. Tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh.
D. Nhu cầu tiêu dùng các mặt hàng Âu – Mĩ ngày càng phổ biến trong đời sống.
-
Câu 8:
Tỉnh nào ở nước ta được xem là có 2 di sản thế giới?
A. Quảng Ninh.
B. Quảng Bình.
C. Thừa Thiên Huế.
D. Quảng Nam.
-
Câu 9:
Các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất được coi là ở khu vực
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 10:
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu được xem là do
A. Thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. Đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. Tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. Sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
-
Câu 11:
Hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu được xem là do
A. Sự đa dạng của các mặt hàng.
B. Tác động của thị trường ngoài nước.
C. Cơ chế quản lí thay đổi.
D. Nhu cầu tiêu dùng của người dân cao.
-
Câu 12:
Đặc điểm nào được coi là không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
A. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới.
B. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
C. Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu.
D. Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
-
Câu 13:
Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long được coi là
A. Du lịch mạo hiểm.
B. Du lịch nghỉ dưỡng.
C. Du lịch sinh thái.
D. Du lịch văn hóa.
-
Câu 14:
Nguyên nhân chính làm dẫn tới tăng trưởng xuất khẩu của nước ta trong thời gian vừa qua được coi là
A. Chính sách hướng ra xuất khẩu, tự do hóa thương mại.
B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao và kí kết các hiệp định thương mại với Hoa Kì.
C. Giá thành sản phẩm xuất khẩu thấp.
D. Hàng hóa của nước ta được nhiều nước ưa dùng.
-
Câu 15:
Du lịch biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển hơn Bắc Trung Bộ được coi là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi tắm đẹp.
B. Do kinh tế phát triển, người dân có kinh nghiệm kinh doanh du lịch.
C. Do vị trí Nam Trung Bộ thuận lợi hơn.
D. Vùng biển Nam Trung Bộ có số giờ nắng nhiều, không có gió mùa Đông Bắc.
-
Câu 16:
Ý nào sau đây không đúng khi nói về phong trào người Việt dùng hàng Việt được coi là có ý nghĩa?
A. Thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển.
B. Giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu.
C. Thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.
D. Tăng tổng mức bán lẻ hàng hoá.
-
Câu 17:
Tính đến nay địa phương có 2 di sản văn hóa thế giới được coi là
A. Thanh Hóa.
B. Hòa Bình.
C. Quảng Nam.
D. Quảng Bình.
-
Câu 18:
Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh được coi là không phải là sự phản ánh điều gì sau đây?
A. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
B. Việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
C. Nhu cầu tiêu dùng.
D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ.
-
Câu 19:
Di sản nào sau đây được xem là không phải là di sản văn hóa phi vật thể của thế giới tại Việt nam?
A. Văn hóa cồng chiêng Tây nguyên.
B. Di sản nhã nhạc cung đình Huế.
C. Di sản quần thể di tích cố đô Huế.
D. Di sản hát quan họ Bắc Ninh.
-
Câu 20:
Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta được coi là phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
A. Số lượng du khách đến tham quan.
B. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.
C. Tiềm năng du lịch ở các vùng xa.
D. Chất lượng đội ngũ trong ngành.
-
Câu 21:
Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam được xem là
A. Vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà.
B. Vịnh Hạ Long và quần thể Phong Nha – Kẻ Bàng.
C. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.
D. Bãi đá cổ Sa Pa và thành nhà Hồ.
-
Câu 22:
Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì
A. Giá cả hợp lý.
B. Nhiều bãi biển đẹp.
C. Không có mùa đông lạnh.
D. Cơ sở lưu trú tốt.
-
Câu 23:
Mặt hàng nào được xem là không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta?
A. Hàng nông - lâm - thuỷ sản.
B. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).
C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
D. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
-
Câu 24:
Biểu hiện nào được coi là không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta?
A. Có 200 hang động.
B. Có nhiều sông, hồ.
C. Có 2 di sản thiên nhiên thế giới.
D. Có 125 bãi biển.
-
Câu 25:
Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng được coi là theo hướng
A. Đa dạng hoá, đa phương hoá thị trường.
B. Chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.
C. Chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.
D. Chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.
-
Câu 26:
Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam được xem là gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.
B. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Nha Trang.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Đà Lạt.
D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.
-
Câu 27:
Về phương diện du lịch, đâu được coi là không phải vùng du lịch ở nước ta?
A. Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 28:
Đâu được coi là không phải trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Đà Nẵng.
-
Câu 29:
Tài nguyên du lịch nhân văn được coi là bao gồm
A. Di tích, lễ hội.
B. Di tích, khí hậu.
C. Lễ hội, địa hình.
D. Địa hình, di tích.
-
Câu 30:
Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta được xem là
A. Bắc Mĩ và châu Á.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D. Châu Âu và châu Phi.
-
Câu 31:
Vùng nào ở nước ta ngành nội thương được xem là còn kém phát triển?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 32:
Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000- 2007 được xem là :
A. Đông Nam Á
B. Trung Quốc
C. Đài Loan
D. Hàn Quốc
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta được xem là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ
-
Câu 34:
Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất được xem là
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản
B. Nông, lâm sản
C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
D. Thủy sản
-
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995- 2007 tổng mức bản lẻ hàng háo và doanh thu dịch vụ tiêu dùng được xem là của cả nước tăng lên gần:
A. 3,2 lần
B. 4,2 lần
C. 5,2 lần
D. 6,2 lần
-
Câu 36:
Phú Quốc được xem là trở thành một điểm du lịch hấp dẫn
A. Mặc dù chưa có sân bay quốc tế
B. Do được thiên nhiên ưu đãi và được đầu tưu mạnh
C. Vì có di sản văn hóa thế giới
D. Vì là một di sản thiên nhiên thế giới
-
Câu 37:
Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam được xem là :
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
C. Huế - Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. TP Hồ CHí Minh, Huế - Đà Nẵng, Hà Nội
-
Câu 38:
Ý nào dưới đây được coi là đúng khi nói về ngành du lịch nước ta những năm qua?
A. Phát triển nhanh nhờ chính sách Đổi mới Nhà nước
B. Số lượng khách quốc tế rất ổn định hàng năm
C. Doanh thu từ du lịch có xu hướng giảm
D. Số lượng khách nội địa không nhiều bằng số lượng khách quốc tế
-
Câu 39:
Tính đến nay, địa phương có hai di sản văn hóa thế giới được coi là
A. Thanh Hóa
B. Ninh Bình
C. Quảng Nam
D. Quảng Bình
-
Câu 40:
Hồ nước tự nhiên trở thành điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở nước ta được biết đến là
A. Dầu Tiếng
B. Hòa Bình
C. Ba Bể
D. Thác Bà
-
Câu 41:
Ý nào dưới đây được xem là chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch ền vững ở nước ta ?
A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch
B. Tập trung tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương
C. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước
D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng
-
Câu 42:
Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam được xem là
A. Vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà.
B. Vịnh Hạ Long và quần thể Phong Nha – Kẻ Bàng.
C. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.
D. Bãi đá cổ Sa Pa và thành nhà Hồ.
-
Câu 43:
Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm được xen là vì
A. Giá cả hợp lý.
B. Nhiều bãi biển đẹp.
C. Không có mùa đông lạnh.
D. Cơ sở lưu trú tốt.
-
Câu 44:
Mặt hàng nào được xem là không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta?
A. Hàng nông - lâm - thuỷ sản.
B. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).
C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
D. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
-
Câu 45:
Biểu hiện nào được xem là không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta?
A. Có 200 hang động.
B. Có nhiều sông, hồ.
C. Có 2 di sản thiên nhiên thế giới.
D. Có 125 bãi biển.
-
Câu 46:
Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng được coi là theo hướng
A. Đa dạng hoá, đa phương hoá thị trường.
B. Chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.
C. Chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.
D. Chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.
-
Câu 47:
Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam được coi là gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.
B. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Nha Trang.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Đà Lạt.
D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.
-
Câu 48:
Về phương diện du lịch, đâu không phải vùng du lịch ở nước ta được biết đến là?
A. Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 49:
Đâu được xem là không phải trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Đà Nẵng.
-
Câu 50:
Tài nguyên du lịch nhân văn bao được xem là gồm
A. Di tích, lễ hội.
B. Di tích, khí hậu.
C. Lễ hội, địa hình.
D. Địa hình, di tích.