Trắc nghiệm Vấn đề phát triển thương mại, dịch vụ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Vì sao nội thương kém phát triển ở trung du, miền núi nước ta ?
A. Dịch vụ kém phát triển
B. Kinh tế kém phát triển
C. Công nghiệp kém phát triển
D. Giao thông hạn chế
-
Câu 2:
Nội thương kém phát triển ở trung du, miền núi chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Giao thông hạn chế
B. Công nghiệp kém phát triển
C. Kinh tế kém phát triển
D. Dịch vụ kém phát triển
-
Câu 3:
Khu vực nào sau đây của nước ta có nội thương phát triển mạnh ?
A. Trung du, miền núi
B. Vùng nông thôn
C. Nơi giao thông hạn chế
D. Vùng có kinh tế phát triển
-
Câu 4:
Vùng lãnh thổ nào ở nước ta có nội thương phát triển mạnh ?
A. Nơi giao thông hạn chế
B. Vùng nông thôn
C. Vùng có kinh tế phát triển
D. Trung du, miền núi
-
Câu 5:
Nội thương nước ta phát triển mạnh ở vùng nào ?
A. Trung du, miền núi
B. Vùng có kinh tế phát triển
C. Vùng nông thôn
D. Nơi giao thông hạn chế
-
Câu 6:
Nhận định nào thể hiện sự phát triển nội thương của nước ta ?
A. Sự phân bố các trung tâm thương mại, chợ, cơ sở bán lẻ
B. Lực lượng lao động tham gia hoạt động nội thương
C. Số lượng các trung tâm thương mại, chợ, cơ sỏ bán lẻ
D. Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
-
Câu 7:
Ý nào dưới đây cho thấy sự phát triển nội thương ở nước ta ?
A. Số lượng các trung tâm thương mại, chợ, cơ sỏ bán lẻ
B. Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
C. Lực lượng lao động tham gia hoạt động nội thương
D. Sự phân bố các trung tâm thương mại, chợ, cơ sở bán lẻ
-
Câu 8:
Sự phát triển nội thương biểu hiện rõ nhất qua yếu tố nào dưới đây ?
A. Sự phân bố các trung tâm thương mại, chợ, cơ sở bán lẻ
B. Lực lượng lao động tham gia hoạt động nội thương
C. Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
D. Số lượng các trung tâm thương mại, chợ, cơ sỏ bán lẻ
-
Câu 9:
Yếu tố nào giúp cho nội thương nước ta phát triển nhanh sau thời kì đổi mới ?
A. Hàng hóa phong phú, đa dạng
B. Thị trường thống nhất trên cả nước
C. Nhiều thành phần kinh tế tham gia
D. Kinh tế, chất lượng sống cải thiện
-
Câu 10:
Sau đổi mới, yếu tố nào giúp cho nội thương nước ta phát triển nhanh ?
A. Nhiều thành phần kinh tế tham gia
B. Kinh tế, chất lượng sống cải thiện
C. Thị trường thống nhất trên cả nước
D. Hàng hóa phong phú, đa dạng
-
Câu 11:
Nguyên nhân nào giúp cho nội thương nước ta phát triển nhanh sau thời kì đổi mới ?
A. Nhiều thành phần kinh tế tham gia
B. Sự thay đổi chính sách nhà nước
C. Thị trường thống nhất trên cả nước
D. Hàng hóa phong phú, đa dạng
-
Câu 12:
Vì sao nội thương phát triển nhanh sau thời kì đổi mới ?
A. Hàng hóa phong phú, đa dạng
B. Thị trường thống nhất trên cả nước
C. Sự thay đổi chính sách nhà nước
D. Nhiều thành phần kinh tế tham gia
-
Câu 13:
Sau đổi mới, nội thương phát triển nhanh chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Nhiều thành phần kinh tế tham gia
B. Sự thay đổi chính sách nhà nước
C. Thị trường thống nhất trên cả nước
D. Hàng hóa phong phú, đa dạng
-
Câu 14:
Sau đổi mới, nội thương phát triển nhanh chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Nhiều thành phần kinh tế tham gia
B. Sự thay đổi chính sách nhà nước
C. Thị trường thống nhất trên cả nước
D. Hàng hóa phong phú, đa dạng
-
Câu 15:
Sau đổi mới, nội thương phát triển nhanh chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Nhiều thành phần kinh tế tham gia
B. Sự thay đổi chính sách nhà nước
C. Thị trường thống nhất trên cả nước
D. Hàng hóa phong phú, đa dạng
-
Câu 16:
Sau thời kì đổi mới, đặc điểm của nội thương nước ta là gì ?
A. Không thể tự do lưu thông hàng hóa
B. Có hàng hóa kém phong phú, đa dạng
C. Chỉ có sự tham gia của kinh tế nhà nước
D. Phát triển không đều giữa các vùng
-
Câu 17:
Sau đổi mới, đâu là đặc điểm của nội thương nước ta ?
A. Không thể tự do lưu thông hàng hóa
B. Có hàng hóa kém phong phú, đa dạng
C. Nhiều thành phần kinh tế tham gia
D. Còn nhiều hạn chế, kém phát triển
-
Câu 18:
Nhận định nào đúng với đặc điểm của nội thương nước ta sau thời kì đổi mới ?
A. Chỉ có sự tham gia của kinh tế nhà nước
B. Còn nhiều hạn chế, kém phát triển
C. Không thể tự do lưu thông hàng hóa
D. Có hàng hóa phong phú, đa dạng
-
Câu 19:
Ý nào cho thấy đặc điểm của nội thương nước ta sau đổi mới ?
A. Không thể tự do lưu thông hàng hóa
B. Có hàng hóa phong phú, đa dạng
C. Chỉ có sự tham gia của kinh tế nhà nước
D. Còn nhiều hạn chế, kém phát triển
-
Câu 20:
Đặc điểm của nội thương của nước ta sau đổi mới là gì ?
A. Hình thành thị trường thống nhất cả nước
B. Có hàng hóa kém phong phú, đa dạng
C. Còn nhiều hạn chế, kém phát triển
D. Chỉ có sự tham gia của kinh tế nhà nước
-
Câu 21:
Sau đổi mới, đặc điểm của nội thương ở nước ta là gì ?
A. Còn nhiều hạn chế, kém phát triển
B. Chỉ có sự tham gia của kinh tế nhà nước
C. Có hàng hóa kém phong phú, đa dạng
D. Hình thành thị trường thống nhất cả nước
-
Câu 22:
Sau đổi mới, nội thương nước ta có đặc điểm nào sau đây ?
A. Hình thành thị trường thống nhất cả nước
B. Có hàng hóa kém phong phú, đa dạng
C. Chỉ có sự tham gia của kinh tế nhà nước
D. Còn nhiều hạn chế, kém phát triển
-
Câu 23:
Nguyên nhân nào khiến cho nội thương ở nước ta kém phát triển trước đổi mới ?
A. Công nghiệp, dịch vụ kém phát triển
B. Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp
C. Chính sách thương mại của nhà nước
D. Thành phần kinh tế kém đa dạng
-
Câu 24:
Trước đổi mới, vì sao nội thương ở nước ta kém phát triển ?
A. Thành phần kinh tế kém đa dạng
B. Chính sách thương mại của nhà nước
C. Công nghiệp, dịch vụ kém phát triển
D. Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp
-
Câu 25:
Trước đổi mới, nội thương nước ta kém phát triển chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp
B. Công nghiệp, dịch vụ kém phát triển
C. Chính sách thương mại của nhà nước
D. Thành phần kinh tế kém đa dạng
-
Câu 26:
Đặc điểm của nội thương nước ta là gì trước đổi mới ?
A. Hình thành thị trường thống nhất cả nước
B. Có hàng hóa phong phú, đa dạng
C. Còn nhiều hạn chế, kém phát triển
D. Có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
-
Câu 27:
Trước đổi mới, đặc điểm của nội thương nước ta là gì ?
A. Còn nhiều hạn chế, kém phát triển
B. Có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
C. Có hàng hóa phong phú, đa dạng
D. Hình thành thị trường thống nhất cả nước
-
Câu 28:
Trước đổi mới, nội thương nước ta có đặc điểm nào sau đây ?
A. Hình thành thị trường thống nhất cả nước
B. Có hàng hóa phong phú, đa dạng
C. Có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
D. Còn nhiều hạn chế, kém phát triển
-
Câu 29:
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng được nhìn nhận chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
-
Câu 30:
Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu được nhìn nhận là do
A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
-
Câu 31:
Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta được nhìn nhận là:
A. Mai Châu và Điện Biên.
B. Kon Tum và Pắc Bó.
C. Phan-xi-păng và Sa Pa.
D. Đà Lạt và Sa Pa.
-
Câu 32:
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta được nhìn nhận là:
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.
-
Câu 33:
Biểu hiện nào sau đây được nhìn nhận không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?
A. Hơn 30 vườn quốc gia.
B. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.
C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.
-
Câu 34:
Nguyên nhân nào sau đây được nhìn nhận là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B. tăng cường sản xuất hàng hóa.
C. nâng cao năng suất lao động.
D. tổ chức sản xuất hợp lí.
-
Câu 35:
Hoạt động nội thương được nhìn nhận phát triển mạnh ở những vùng có
A. hàng hóa ít.
B. kinh tế chậm phát triển.
C. dân cư đông đúc.
D. khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
-
Câu 36:
Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu được nhìn nhận là:
A. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây được nhìn nhận có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng
B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây được nhìn nhận có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đồng Nai.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 39:
Nước ta có 3 vùng du lịch được nhìn nhận là:
A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.
C. Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 40:
Các trung tâm du lịch lớn của nước ta được nhìn nhận gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang.
D. Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.
-
Câu 41:
Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta được nhìn nhận thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên
A. Vịnh Hạ Long.
B. Phố cổ Hội An.
C. Chùa Bái Đính.
D. Thánh địa Mỹ Sơn
-
Câu 42:
Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta được nhìn nhận không phải là:
A. nguyên liệu.
B. hàng tiêu dùng.
C. tư liệu sản xuất.
D. nhiên liệu.
-
Câu 43:
Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta được nhìn nhận là:
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Phi.
C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
D. Hoa Kì, Trung Quốc, EU.
-
Câu 44:
Nội thương được nhìn nhận phát triển mạnh nhất ở các vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
-
Câu 45:
Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế được nhìn nhận là:
A. Khu vực Nhà nước.
B. Khu vực ngoài Nhà nước.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
D. Khu vực tư nhân, tập thể.
-
Câu 46:
Nguyên nhân chính làm dẫn tới tăng trưởng xuất khẩu của nước ta trong thời gian vừa qua được xem là
A. Chính sách hướng ra xuất khẩu, tự do hóa thương mại.
B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao và kí kết các hiệp định thương mại với Hoa Kì.
C. Giá thành sản phẩm xuất khẩu thấp.
D. Hàng hóa của nước ta được nhiều nước ưa dùng.
-
Câu 47:
Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long được coi là
A. Du lịch mạo hiểm.
B. Du lịch nghỉ dưỡng.
C. Du lịch sinh thái.
D. Du lịch văn hóa.
-
Câu 48:
Đặc điểm nào được coi là không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
A. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới.
B. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
C. Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu.
D. Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
-
Câu 49:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây được coi là ở khu vực Tây Bắc có hoạt động xuất – nhập khẩu phát triển nhất?
A. Sơn La.
B. Điện Biên.
C. Yên Bái.
D. Lào Cai.
-
Câu 50:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, được coi là hãy cho biết tỉnh nào ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?
A. Quảng Nam.
B. Bình Định.
C. Đà Nẵng.
D. Khánh Hòa.