Trắc nghiệm Tổng hợp vô cơ Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Nung m gam gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 88,12 gam muối sunfat và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần nhất là?
A. 60
B. 50
C. 55
D. 45
-
Câu 2:
Cho M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m gần nhất với?
A. 81
B. 96
C. 118
D. 140
-
Câu 3:
Cho 23,475 gam X gồm 2 kim loại K và Ba tác dụng với AlCl3 dư thu được 9,75 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của kim loại K trong X?
A. 12,46%
B. 87,54%
C. 14,34%
D. 85,66%
-
Câu 4:
Hòa tan 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào KOH dư, thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là?
A. 0,55
B. 0,60
C. 0,40
D. 0,45
-
Câu 5:
Cho X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết vào H2O dư được V lít H2 (đktc) và dung dịch A. Thêm 0,2 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch A thì thu được 0,3 mol Al(OH)3. Tính V?
A. 10,08 lít
B. 14,56 lít
C. 10,08 lít hoặc 14,56 lít
D. 14,56 lít hoặc 16,80 lít
-
Câu 6:
Dùng m gam B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hòa tan hết vào nước thu được 400 ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 đi qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hòa tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m?
A. 18 g
B. 26 g
C. 34,8 g
D. 18,4 g
-
Câu 7:
Cho 200 ml X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 1,5M. Thêm từ từ H2SO4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung kết tủa Y này đến khối lượng không đổi thu được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là bao nhiêu?
A. 1,1 lít
B. 0,67 lít
C. 0,55 lít
D. 1,34 lít
-
Câu 8:
Cho A gồm Na và Al hòa tan vào nước dư thu được a mol H2 và còn lại dung dịch B gồm NaAlO2 và NaOH dư. B tác dụng với lượng tối đa dung dịch HCl chứa b mol HCl. Tỉ số a/b có giá trị là?
A. 1:4
B. 1:2
C. 1:3
D. 1:1
-
Câu 9:
Cho hết 4,35 gam hỗn hợp gồm Al và 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước dư thu được dung dịch X và 3,92 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi khối lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 3,9 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu là gì?
A. K, Rb.
B. Na, K.
C. Li, Na.
D. Rb, Cs.
-
Câu 10:
Hỗn hợp P gồm 2 kim loại kiềm M và Al. Hòa tan hoàn toàn 1,69 gam hỗn hợp P vào nước thu được dung dịch Q và 1,232 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Q thu được 2,84 gam chất rắn. Kim loại M là?
A. Na
B. K
C. Li
D. Rb
-
Câu 11:
Đổ m gam Na vào 100 ml AlCl3 2M, sau các phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 6,9 gam
B. 16,1 gam
C. 10,8 hoặc 6,9 gam
D. 6,9 hoặc 16,1 gam
-
Câu 12:
Cho X gồm K, Ca và Al- Nếu cho m gam X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 11,2 lít khí H2 ở đktc.- Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 72,8 gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 36,5 gam
B. 27,05 gam
C. 24,8 gam
D. 31,6 gam
-
Câu 13:
Cho m gam K vào 200 ml gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M thu được (m-6,24) g kết tủa, dung dịch X và khí H2. m có giá trị là bao nhiêu?
A. 14,04 g
B. 10,92 g
C. 13 g
D. 10,92 g hoặc 13 g
-
Câu 14:
Cho hết m gam gồm Ca, Al4C3 và CaC2 vào nước dư, thấy thoát ra hỗn hợp khí, đồng thời thu được 3,12 gam kết tủa và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Đun nóng toàn bộ X có mặt Ni làm xúc tác, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa 2 hiđrocacbon có thể tích là 8,064 lít (đktc). Giá trị của m là?
A. 21,54 gam
B. 24,12 gam
C. 22,86 gam
D. 23,04 gam
-
Câu 15:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 700 ml NaOH 1M thu được dung dịch Y và 5,04 lít khí H2. Thêm 0,3 lít hoặc V lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được kết tủa có khối lượng (m-12,75) gam. Giá trị của V là?
A. 1,9 lít
B. 2,1 lít
C. 2,3 lít
D. 2,4 lít
-
Câu 16:
Cho hết 9,9 gam chất rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 bằng HNO3 vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được 3,584 lít (đktc) hỗn hợp NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 18 (không còn là sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Thêm 390 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thấy xuất hiện 14,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 14,00%
B. 60,00%
C. 50,00%
D. 30,00%
-
Câu 17:
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K, Ba, Na, Al vào nước thu được dung dịch X và 8,512 lít H2. Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Ba trong hỗn hợp đầu là?
A. 44,16%
B. 60,04%
C. 35,25%
D. 48,15%
-
Câu 18:
Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do
A. Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính.
B. Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan, tương tự như Cu(OH)2
C. Zn(OH)2 là một bazo ít tan
D. NH3 là môt hợp chất có cực và là một bazo yếu.
-
Câu 19:
Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Cu(OH)2 là do
A. Cu(OH)2 là hidroxit lưỡng tính
B. Cu(OH)2 là một bazơ ít tan
C. Cu(OH)2 có khả năng tạo phức chất tan
D. NH3 là 1 chất có cực và là một bazơ yếu
-
Câu 20:
Có hai dung dịch CuSO4 và Na2SO4, thuốc thử nào có thể dùng để phân biệt các dung dịch
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch phenolphtalein
C. Dung dịch axit HCl
D. Qùi tím
-
Câu 21:
Trường hợp nào sau đây thu được kết tủa khi cho phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch KAlO2
B. Cho KOH dư vào dung dich CrCl3
C. Cho khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2
D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch KAlO2
-
Câu 22:
Hợp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. NaHCO3, NaCl
B. NaHCO3, NaCl2
C. NaHCO3, BaCl2
D. Na2CO3, BaCl2
-
Câu 23:
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuCl2, FeCl3, AlCl3, CrCl3. Nếu thêm dung dịch KOH loãng dư vào 4 dung dịch trên, rồi sau đó thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào nữa thì sau cùng số kết tủa thu được là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 24:
Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng dư, ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa
A. \({KCl,{\rm{ }}KCl{O_3},{\rm{ }}C{l_2}}\)
B. \({KCl,{\rm{ }}KCl{O_3},{\rm{ }}KOH}\)
C. \({KCl,{\rm{ }}KClO,{\rm{ }}KOH.}\)
D. \({KCl,{\rm{ }}KCl{O}.}\)
-
Câu 25:
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch KOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hòan toàn. Thành phần của Z gồm:
A. Fe2O3, CuO, Ag
B. \(Fe2O3, CuO\)
C. Fe2O3, CuO, Ag2O
D. Fe2O3, Al2O3
-
Câu 26:
Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH loãng, dư, thu được kết tủa trắng
A. FeCl3
B. Zn(NO3)2
C. (NH4)2SO4
D. MgCl2
-
Câu 27:
Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm chứa một ít bột nhôm, hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa keo trắng.
B. Có khí mùi khai thoát ra.
C. Có kết tủa nâu đỏ.
D. Bột nhôm tan dần, có khí thoát ra.
-
Câu 28:
Chọn đáp án đúng khi cho mẩu đá vôi vào dd HCl ,hiện tượng xảy ra là:
A. Không có hiện tượng
B. Có kết tủa trắng.
C. Có khí không màu thoát ra.
D. Có khí màu vàng thoát ra
-
Câu 29:
Cho một viên kẽm nhỏ vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch axit sunfuric loãng. Hiện tượng xảy ra là
A. viên kẽm tan, không có khí thoát ra.
B. viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, nhẹ hơn không khí.
C. viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, mùi trứng thối.
D. viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
-
Câu 30:
Một nguyên tố kim loại R tạo được 2 oxit A và B, hóa trị của R trong A và B lần lượt là n và m thỏa mãn điều kiện: n, m ≤ 4 và nguyên. Thành phần % khối lượng của oxi trong A và B lần lượt là 22,22% và 30%. Xác định kim loại R.
A. R là Al
B. R là Fe
C. R là Cu
D. R là Ca
-
Câu 31:
Kim loại nào sau đây không dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm?
A. Cu
B. Fe
C. Zn
D. Al
-
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm lysin và valin; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 49 : 80. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 41,82
B. 42,98
C. 46,50
D. 47,66
-
Câu 33:
Với phân tử NH3 phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị phân cực
B. Liên kết trong phân tử là liên kết ion
C. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực
D. Liên kết trong phân tử là liên kết cho – nhận
-
Câu 34:
Ở 200C khi hòa tan 30 gam BaCl2 vào 50 gam nước thấy có 12,1 gam BaCl2 không tan. Tính độ tan của BaCl2 ở nhiệt độ trên?
A. 35,8 gam
B. 60 gam
C. 28 gam
D. 5,1 gam
-
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam oxit M2Om trong dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó.
A. \(F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}.9{H_2}O\)
B. \(\;CuS{O_4}.5{H_2}O.\;\;\)
C. \(MgS{O_4}.7{H_2}O.\;\;\)
D. \(ZnS{O_4}.5{H_2}O.\)
-
Câu 36:
Ở toC khi cho 2 gam MgSO4 vào 200 gam dung dịch MgSO4 bão hòa đã làm cho m gam tinh thể muối MgSO4.nH2O (A) kết tinh. Nung m gam tinh thể A cho đến khi mất nước hoàn toàn thì thu được 3,16 gam MgSO4. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối A. Cho biết độ tan của MgSO4 ở toC là 35,1 gam.
A. \(MgS{O_4}.5{H_2}O.\)
B. \(MgS{O_4}.6{H_2}O.\;\)
C. \(MgS{O_4}.8{H_2}O.\;\)
D. \(MgS{O_4}.7{H_2}O.\)
-
Câu 37:
Làm lạnh 160 gam dung dịch bão hòa muối RSO4 30% xuống tới nhiệt độ 200C thì thấy có 28,552 gam tinh thể RSO4.nH2O tách ra. Biết độ tan của RSO4 ở 20oC là 35 gam. Xác định công thức của tinh thể RSO4.nH2O biết R là kim loại; n là số nguyên và 5 < n < 9.
A. \(\;FeS{O_4}.7{H_2}O\)
B. \(MgS{O_4}.7{H_2}O\)
C. \(CuS{O_4}.5{H_2}O\)
D. \(ZnS{O_4}.2{H_2}O\)
-
Câu 38:
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 500 gam dung dịch CuSO4 8%?
A. 62,50 gam và 437,50 gam.
B. 33,33 gam và 466,67 gam.
C. 37,50 gam và 462,50 gam.
D. 25,00 gam và 475,00 gam.
-
Câu 39:
Cho biết nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 200C là 5,56%. Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng cho bay hơi 200 gam nước, phần còn lại làm lạnh đến 200C. Tính khối lượng tinh thể KAl(SO4)2.12H2O kết tinh?
A. 22,95 gam
B. 22,75 gam
C. 23,23 gam
D. 23,70 gam
-
Câu 40:
Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100oC. Đun nóng dung dịch này cho đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20oC. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC và 100oC lần lượt là 20,26 gam và 75,4 gam.
A. 26,25 gam
B. 25,00 gam
C. 28,75 gam
D. 27,35 gam
-
Câu 41:
Cho 0,25 mol MgO tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 25% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể MgSO4.7H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của MgSO4 ở 100C là 28,2 gam.
A. 26,61 gam
B. 23,31 gam
C. 28,62 gam
D. 19,33 gam
-
Câu 42:
Nhiệt phân muối kẽm nitrat sau một thời gian thu được chất rắn và thấy khối lượng chất rắn giảm 27 gam so với lượng ban đầu. Lượng khí thu được hòa tan vào 4 lít nước thu được dung dịch axit có pH = x. Giá trị x là
A. 0,7
B. 0,6
C. 0,8
D. 0,9
-
Câu 43:
Xác định độ tan của FeSO4 trong nước ở 250C biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 166,8 gam muối ngậm nước FeSO4.7H2O trong 300 gam H2O thì thu được dung dịch bão hòa.
A. 29,51 gam
B. 24,28 gam
C. 28,6 gam
D. 32,4 gam
-
Câu 44:
Nhiệt phân hoàn toàn 70 gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 thu được chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X cần 63 gam HNO3 thu được khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 27
B. 34
C. 36
D. 45
-
Câu 45:
Muối Mohr là một muối kép ngậm 6 phân tử nước được tạo thành từ hỗn hợp đồng mol sắt(II) sunfat ngậm 7 phân tử nước và amoni sunfat khan.
\(FeS{O_4}.7{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}FeS{O_4}.{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}.6{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\)
Cho độ tan của muối Mohr ở 200C là 26,9 g/100 g H2O và ở 800C là 73,0 g/100g H2O. Tính khối lượng của muối sắt(II) sunfat ngậm 7 nước cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 800C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 200C để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể.
A. 213,2 gam
B. 132,1 gam
C. 321,1 gam
D. 112,3 gam
-
Câu 46:
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml. Phần trăm theo khối lượng của FeCO3 là
A. 12,18%
B. 24,26%
C. 30,45%
D. 60,90%
-
Câu 47:
Hãy xác định khối lượng tinh thể MgSO4.6H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ 1642 gam dung dịch bão hòa MgSO4 ở 800C xuống 200C. Biết độ tan của MgSO4 ở 80oC là 64,2 gam và ở 20oC là 44,5 gam.
A. 601,6 gam
B. 606,4 gam
C. 578,8 gam
D. 624,4 gam
-
Câu 48:
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam FeO với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 24,5% thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống đến 50C thì tách ra được m gam chất rắn (FeSO4.7H2O). Dung dịch còn lại có nồng độ 12,18%. Tính khối lượng m đã tách ra ở trên.
A. 22,24 gam
B. 20,85 gam
C. 23,63 gam
D. 25,02 gam
-
Câu 49:
Cho biết độ tan của NaNO3 trong nước ở 200C là 88 gam, còn ở 500C là 114 gam. Khi làm lạnh 642 gam dung dịch NaNO3 bão hòa từ 50oC xuống 200C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaNO3 tách ra khỏi dung dịch?
A. 64 gam.
B. 88 gam
C. 78 gam
D. 42 gam
-
Câu 50:
Dung dịch bão hòa NaNO3 ở 10oC có nồng độ 44,44%. Tính độ tan của dung dịch NaNO3 ở 10oC.
A. 44 gam
B. 80 gam
C. 60,2 gam
D. 50 gam