Trắc nghiệm Tốc độ phản ứng Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Cho A + 2B → C. Biết nồng độ đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ k = 0,3. Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ A giảm 0,2M.
A. 0,035
B. 0,045
C. 0,015
D. 0,025
-
Câu 2:
Cho Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Xác định xem nồng độ ban đầu của Br2 là bao nhiêu biết sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.104 mol (l.s)?
A. 0,01
B. 0,012
C. 0,024
D. 0,02
-
Câu 3:
Cho phản ứng là A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng áp suất lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí
A. tăng 4 lần
B. tăng 2 lần
C. Giảm 4 lần
D. Không đổi
-
Câu 4:
Cho phản ứng A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.
A. Không đổi
B. Tăng 2 lần
C. Tăng 4 lần
D. Tăng 6 lần
-
Câu 5:
Cho A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần?
A. Tăng 2 lần
B. Tăng 6 lần
C. Tăng 4 lần
D. Tăng 8 lần
-
Câu 6:
Cho phản ứng A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A?
A. Giảm 2 lần
B. Tăng 2 lần
C. Giảm 4 lần
D. Tăng 4 lần
-
Câu 7:
Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B.
A. tằng 2 lần
B. tằng 4 lần
C. tằng 6 lần
D. tằng 9 lần
-
Câu 8:
Nồng độ của một chất ban đầu là 0,024 mol/l. Sau 10s xảy ra nồng độ là 0,022 mol/lít. Hãy tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó?
A. 0,0001 (mol/lít.s)
B. 0,0002 (mol/lít.s)
C. 0,0015 (mol/lít.s)
D. 0,002 (mol/lít.s)
-
Câu 9:
Nồng độ của một chất ban đầu là 0,024 mol. Sau 20 giây, nồng độ của chất đó là 0,020 mol. Hãy tính tốc độ trung bình?
A. 0,0002mol/l.s
B. 0,0001mol/l.s
C. 0,00024mol/l.s
D. 0,002mol/l.s
-
Câu 10:
Tính tốc độ TB của phản ứng biết, tại phản ứng A + B ⇌ C. Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ B giảm 20% so với ban đầu.
A. 0,16 mol/l.phút.
B. 0,016 mol/l.phút.
C. 1,6 mol/l.phút.
D. 0,106 mol/l.phút.
-
Câu 11:
Tính tốc độ TB của phản ứng biết
Với : X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l.
A. 1,0.10-4 mol/(l.s)
B. 4,0.10-4 mol/(l.s)
C. 5,0.10-4 mol/(l.s)
D. 7,5.10-4 mol/(l.s)
-
Câu 12:
Tính tốc độ phản ứng trong 60s biết khi cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2?
A. 2,5.10-4 mol/(l.s)
B. 5,0.10-4 mol/(l.s)
C. 5,0.10-5 mol/(l.s)
D. 1,0.10-3 mol/(l.s)
-
Câu 13:
Tốc độ của phản ứng phụ thuộc?
A. Nhiệt độ
B. Nồng độ, áp suất.
C. Chất xúc tác, diện tích bề mặt.
D. cả A, B, C.
-
Câu 14:
Nội dung nào sai?
A. Thực phẩm bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn
B. Nấu thực phẩm trong nồi áp suất nhanh chín hơn so với khi nấu chúng ở áp suất thường
C. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí
D. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất
-
Câu 15:
Tốc độ của phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.
B. Thời gian xảy ra phản ứng.
C. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng
D. Chất xúc tác.
-
Câu 16:
Yếu tố nào không làm thay đổi tốc độ của hản ứng phân hủy H2O2 trong nước?
A. thêm MnO2
B. tăng nồng độ H2O2
C. đun nóng
D. tăng áp suất H2
-
Câu 17:
Có hai cốc chứa dung dịch Na2SO3, trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh cùng một lượng dung dịch H2SO4 cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là
A. cốc A xuất hiện kết tủa vàng nhạt, cốc B không thấy kết tủa.
B. cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc B.
C. cốc A xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc B
D. cốc A và cốc B xuất hiện kết tủa với tốc độ như nhau.
-
Câu 18:
Biện pháp nào dùng để tăng khả năng cháy của củi?
A. đốt trong lò kín.
B. xếp củi chặt khít.
C. thổi hơi nước.
D. thổi không khí khô
-
Câu 19:
Một phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO (k) + O2 (k) → 2NO2 (k). Giữ nguyên nhiệt độ, nén hỗn hợp phản ứng xuống còn 1/3 thể tích. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Tốc độ phản ứng thuận tăng 27 lần.
B. Tốc độ phản ứng nghịch tăng 9 lần.
C. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
D. Hằng số cân bằng tăng lên.
-
Câu 20:
Có 3 mẫu đá vôi có cùng khối lượng: Mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào 3 cốc đựng có cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong 3 cốc tương ứng là t1 , t2 ,t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
A. t1< t2< t3
B. t1= t2= t3
C. t3< t2< t1
D. t2< t1< t
-
Câu 21:
Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây biết khi cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2 , sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc).
A. 2,5.10-4 mol/(l.s)
B. 5,0.10-4 mol/(l.s)
C. 1,0.10-3 mol/(l.s)
D. 5,0.10-5 mol/(l.s)
-
Câu 22:
Ban đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là
A. 0,0003 mol/l.s.
B. 0,00025 mol/l.s.
C. 0,00015 mol/l.s.
D. 0,0002 mol/l.s.
-
Câu 23:
Cho X + 3Y → 2Z + T. Ở thời điểm ban đầu nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ phản ứng trung bình của chất Y trong khoảng thời gian trên là
A. 2,0.10-3 mol/(l.s).
B. 8,0.10-4 mol/(l.s).
C. 3,0.10-4 mol/(l.s).
D. 1,0.10-4 mol/(l.s).
-
Câu 24:
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm.
B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 9000C.
C. Tăng nồng độ khí cacbonic.
D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.
-
Câu 26:
Thực nghiệm cho biết tốc độ phản ứng A2 + B2 → 2AB được tính theo biểu thức: v = k.[A2].[B2]. Trong các điều khẳng định dưới đây, khẳng định nào phù hợp với biểu thức trên?
A. Tốc độ phản ứng hóa học được đo bằng sự biến đổi nồng độ các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng.
C. Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với tích số nồng độ các chất phản ứng.
D. Tốc độ phản ứng tăng lên khi có mặt chất xúc tác.
-
Câu 27:
Điều nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng?
A. Nấu thực phẩm trong nồi áp suất
B. Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào oxi
C. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt than cốc (sản xuất gang)
D. Đậy nắp bếp lò than đang cháy
-
Câu 28:
Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng sau chất xúc tác sẽ:
A. Phản ứng hết vừa đủ
B. Phản ứng nhưng vẫn còn dư
C. Phản ứng hết nhưng vẫn còn thiếu so với chất phản ứng
D. Không thay đổi
-
Câu 29:
Nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric.
- Nhóm thứ nhất: Cân miếng kẽm 1 gam và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M.
- Nhóm thứ hai: Cân 1 gam bột kẽm và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
A. nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
B. nồng độ kẽm bột lớn hơn.
C. diện tích bề mặt bột kẽm lớn hơn.
D. nhóm thứ hai dùng axit đặc hơn.
-
Câu 30:
Tốc độ phản ứng chỉ có chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng không phụ thuộc vào:
A. nhiệt độ
B. diện tích bề mặt tiếp xúc
C. áp suất
D. khuấy trộn
-
Câu 31:
Người ta nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng) là đã tăng yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ của phản ứng?
A. Áp suất.
B. Nhiệt độ.
C. Diện tích bề mặt chất phản ứng.
D. Nồng độ.
-
Câu 32:
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng sắt tan trong dung dịch axit clohydric:
*Nhóm thứ nhất: Cân miếng sắt 1g và thả vào cốc đựng 100ml dung dịch axit HCl 2M.
*Nhóm thứ hai: Cân 1g bột sắt và thả vào cốc đựng 150ml dung dịch axit HCl 2M.
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
A. Diện tích bề mặt bột sắt lớn hơn.
B. Nồng độ sắt bột lớn hơn.
C. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
D. Cả ba nguyên nhân đều sai.
-
Câu 33:
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
A. Nhiệt độ.
B. Áp suất.
C. Chất xúc tác.
D. Nồng độ.
-
Câu 34:
Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta làm gì cho chúng nhanh chín?
A. Dùng nồi áp suất
B. Chặt nhỏ thịt cá
C. Cho thêm muối vào
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 35:
Khi dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang) thì yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Nhiệt độ, áp suất
B. tăng diện tích
C. Nồng độ
D. xúc tác
-
Câu 36:
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?
A. Nung kaliclorat ở nhiệt độ cao.
B. Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao
C. Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi.
D. Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxi.
-
Câu 37:
Hãy viết công thức tính tốc độ phản ứng hóa học?
A. V= ∆C/∆t
B. V= ∆t/∆C
C. V= ∆v/∆t
D. V= ∆C.∆t
-
Câu 38:
Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k [A]2 .[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào điều gì sau đây?
A. Nồng độ của chất
B. Nồng độ của chất B
C. Nhiệt độ của phản ứng
D. Thời gian xảy ra phản ứng.
-
Câu 39:
Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi:
A. Dùng axit clohiđric đặc và đun nhẹ hỗn hợp.
B. Dùng axit clohiđric đặc và làm lạnh hỗn hợp.
C. Dùng axit clohiđric loãng và đun nhẹ hỗn hợp.
D. Dùng axit clohiđric loãng và làm lạnh hỗn hợp.
-
Câu 40:
Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
A. Nồng độ của các chất khí tăng lên.
B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.
C. Chuyển động của các chất khí tăng lên.
D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi
-
Câu 41:
Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ ở cùng điều kiện về nhiệt độ, tốc độ phản ứng:
A. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.
B. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
C. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
D. Không thay đổi khi thay đổi nồng độ của chất phản ứng.
-
Câu 42:
Cho phản ứng hóa học: A + B → C
Nồng độ ban đầu của A là 1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là
A. 0,16 mol/l.phút
B. 0,016 mol/l.phút
C. 1,6 mol/l.phút
D. 0,064 mol/l.phút
-
Câu 43:
Xét phản ứng : 2NO2 (k) ⇆ N2O4 (k). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được so với H2 ở nhiệt độ t1 là 27,6; ở nhiệt độ t2 là 34,5 (t1 > t2). Có 3 ống nghiệm đựng khí NO2 (có nút kín). Sau đó: Ngâm ống thứ nhất vào cốc nước đá; ngâm ống thứ hai vào cốc nước sôi; ống thứ ba để ở điều kiện thường. Một thời gian sau, ta thấy
A. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai có màu nhạt nhất.
B. ống thứ nhất có màu nhạt nhất, ống thứ hai có màu đậm nhất.
C. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ ba có màu nhạt nhất.
D. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai và ống thứ ba đều có màu nhạt hơn.
-
Câu 44:
Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. Phản ứng xảy ra là: CO + H2O ⇆ CO2 + H2. Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và H2O khi đạt đến cân bằng lần lượt là
A. 0,2 M và 0,3 M.
B. 0,08 M và 0,2 M.
C. 0,12 M và 0,12 M.
D. 0,08 M và 0,18 M.
-
Câu 45:
Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: N2 + 3H2 ⇆ 2NH3
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là:
A. 3 và 6.
B. 2 và 3.
C. 4 và 8.
D. 2 và 4.
-
Câu 46:
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ⇆ 2NH3.
Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là :
A. 43%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 25%.
-
Câu 47:
Cho phản ứng A + B ⇌ C. Nồng độ ban đầu của chất A là 0,1 mol/l, của chất B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm 20% so với nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:
A. 0,16 mol/l.phút.
B. 0,016 mol/l.phút.
C. 1,6 mol/l.phút.
D. 0,106 mol/l.phút.
-
Câu 48:
Cho phản ứng : Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol(lít.s)-1. Giá trị của a là
A. 0,018.
B. 0,016.
C. 0,012.
D. 0,014.
-
Câu 49:
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 2,5.10-4 mol/(l.s)
B. 5,0.10-4 mol/(l.s)
C. 1,0.10-3 mol/(l.s)
D. 5,0.10-5 mol/(l.s)
-
Câu 50:
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10-4 mol/(l.s)
B. 7,5.10-4 mol/(l.s)
C. 1,0.10-4 mol/(l.s)
D. 5,0.10-4 mol/(l.s)