Trắc nghiệm Tốc độ phản ứng Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào phù hợp với một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng?
A. Phản ứng thuận đã kết thúc
B. Phản ứng nghịch đã kết thúc
C. Cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã kết thúc
D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc dộ phản ứng nghịch
-
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế NO2 bằng cách cho Cu tác dụng với HNO3 đặc, đun nóng. NO2 có thể chuyển thành N2O4 theo cân bằng :
2NO2 ⇆ N2O4
Cho biết NO2 là khí có màu nâu và N2O4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là
A. Toả nhiệt
B. Thu nhiệt
C. Không toả hay thu nhiệt
D. Một phương án khác
-
Câu 3:
Cho phương trình: N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k). Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. giảm đi 2 lần
B. tăng lên 2 lần
C. tăng lên 8 lần
D. tăng lên 6 lần
-
Câu 4:
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu sai?
(a) Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
(b) Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
(c) Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
(d) Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 5:
Cho 3 ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl với nồng độ như sau: Ống (1) chứa HCl 0,5M, ống (2) chứa HCl 1M, ống (3) chứa HCl 1M. Sau đó cho vào 3 ống cùng khối lượng Zn với trạng thái: Ống (1) viên Zn Hình Cầu, ống (2) viên Zn hình cầu, ống (3) bột Zn. ( ở 25oC)
Tốc độ thoát khí ở 3 ống tăng dần theo thứ tự:
A. (1)<(3)<(2)
B. (1) < (2)<(3)
C. (3)< (2)< (1)
D. 3 ống như nhau
-
Câu 6:
Chuẩn bị hai ống nghiệm như sau:
Ống (1) chứa 3 gam dung dịch HCl 18%.
Ống (2) chứa 9 gam dung dịch HCl 6%.
Cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm 0,5 gam kẽm hạt có kích thước giống nhau cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ống (1) có khí thoát ra nhanh hơn ống (2)
B. Hạt kẽm trong ống (1) tan nhanh hơn hạt kẽm trong ống (2)
C. Thể tích H2 (đo cùng điều kiện) thu được ở ống (1) nhiều hơn ống (2)
D. Sau thí nghiệm, Zn còn dư ở cả hai ống
-
Câu 7:
Người ta sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
A. Thổi không khí nén vào lò nung vôi
B. Tăng nồng độ khí cacbonic
C. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm
D. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 900oC
-
Câu 8:
Để dập tắt xăng dầu cháy, người ta sử dụng biện pháp nào?
A. Phun nước vào ngọn lửa
B. Phun khí oxi vào ngọn lửa
C. Phủ cát vào ngọn lửa
D. A và B đều đúng
-
Câu 9:
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. đốt trong lò kín
B. xếp củi chặt khít
C. thổi hơi nước
D. thổi không khí khô
-
Câu 10:
Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ ở cùng điều kiện về nhiệt độ, tốc độ phản ứng:
A. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.
B. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
C. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
D. Không thay đổi khi thay đổi nồng độ của chất phản ứng.
-
Câu 11:
Tiến hành đồng thời thí nghiệm sau: Cho vào hai cốc 1 và 2 cùng một lượng đá vôi có cùng kích cỡ.
- Cho vào cốc 1: 100ml nước + 200ml dung dịch HCl 1M
- Cho vào cốc 2: 200ml nước + 100ml dung dịch HCl 1M
Hiện tượng quan sát được ở hai cốc là
A. Hai cốc có tốc độ khí thoát ra bằng nhau
B. Cốc 1 tốc độ khí thoát ra nhanh hơn cốc 2
C. Không có hiện tượng gì ở cả hai cốc
D. Cốc 2 tốc độ khí thoát ra nhanh hơn cốc 1
-
Câu 12:
Có hai cốc chứa dung dịch Na3SO3, trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh cùng một lượng dung dịch H2SO4 cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là
A. cốc A xuất hiện kết tủa vàng nhạt, cốc B không thấy kết tủa.
B. cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc B.
C. cốc A xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc B.
D. cốc A và cốc B xuất hiện kết tủa với tốc độ như nhau.
-
Câu 13:
Từ thế kỉ XIX, người ta nhận thấy rằng trong thành phần của khí lò cao ( lò luyện gang) còn chứa khí CO. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. lò xây chưa đủ độ cao.
B. thời gian tiếp xúc của CO và Fe3O3 chưa đủ.
C. nhiệt độ chưa đủ cao.
D. phản ứng giữa CO và oxit sắt là thuận nghịch.
-
Câu 14:
Đối với phản ứng phân hủy H2O2 trong nước, khi thay đổi yếu tố nào sau đây, tốc độ phản ứng không thay đổi?
A. thêm MnO2
B. tăng nòng độ H2O2
C. đun nóng
D. tăng áp suất H2
-
Câu 15:
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
1.Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
2.Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
3. Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
4. Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 16:
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10-4 mol/(l.s)
B. 7,5.10-4 mol/(l.s)
C. 1,0.10-4 mol/(l.s)
D. 5,0.10-4 mol/(l.s)
-
Câu 17:
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (250C). Có các tác động sau:
(a) Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
(b) Thêm 50 ml dung dịch H2SO4 4M nữa.
(c) Thay 50 ml dung dịch H2SO4 4M bằng 100 ml dung dịch H2SO4 2M.
(d) Đun nóng dung dịch.
Số trường hợp tốc độ phản ứng không đổi là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 18:
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi?
A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25oC đến 50oC.
D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu
-
Câu 19:
Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây là thích hợp cho việc sử dụng nồi áp suất ?
A. Tăng áp suất và nhiệt độ lên thức ăn.
B. Giảm hao phí năng lượng.
C. Giảm thời gian nấu ăn.
D. Cả A, B và C đúng.
-
Câu 20:
Cho phản ứng A + B ⇌ C. Nồng độ ban đầu của chất A là 0,1 mol/l, của chất B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm 20% so với nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:
A. 0,16 mol/l.phút
B. 0,016 mol/l.phút
C. 1,6 mol/l.phút
D. 0,106 mol/l.phút
-
Câu 21:
Cho phản ứng : Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol(lít.s)-1. Giá trị của a là:
A. 0,018
B. 0,016
C. 0,012
D. 0,014
-
Câu 22:
Cho phản ứng: \(2KCl{O_3}\;\left( r \right){\rm{ }}\mathop \to \limits^{Mn{O_2},{\rm{ }}{t^o}} {\rm{ }}2KCl\left( r \right){\rm{ }} + {\rm{ }}3{O_2}\;\left( k \right).\) Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là
A. Kích thước các tinh thể KClO3
B. Áp suất
C. Chất xúc tác
D. Nhiệt độ
-
Câu 23:
Thực nghiệm cho biết tốc độ phản ứng A2 + B2 → 2AB được tính theo biểu thức: v = k.[A2][B2]. Trong các điều khẳng định dưới đây, khẳng định nào phù hợp với biểu thức trên?
A. Tốc độ phản ứng hoá học được đo bằng sự biến đổi nồng độ các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng.
C. Tốc độ phản ứng giảm theo tiến trình phản ứng.
D. Tốc độ phản ứng tăng lên khi có mặt chất xúc tác.
-
Câu 24:
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac
\({N_{2{\rm{ }}(k)}}\; + {\rm{ }}3{H_{2{\rm{ }}(k)}}\;\mathop {\overrightarrow {\overleftarrow {} } }\limits^{xt,{t^o}} 2N{H_{3{\rm{ }}(k)}}\)
Khi tăng nồng độ của nitơ lên 2 lần, nồng độ của hiđro không đổi thì tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 6 lần
B. giảm đi 2 lần
C. tăng lên 2 lần
D. tăng lên 8 lần
-
Câu 25:
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac:
\({N_{2{\rm{ }}(k)}}\; + {\rm{ }}3{H_{2{\rm{ }}(k)}}\;\mathop {\overrightarrow {\overleftarrow {} } }\limits^{xt,{t^o}} 2N{H_{3{\rm{ }}(k)}}\)
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 8 lần
B. giảm đi 2 lần
C. tăng lên 6 lần
D. tăng lên 2 lần
-
Câu 26:
Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Có thể tính tốc độ phản ứng theo
A. lượng Br2 mất đi trong một đơn vị thời gian
B. lượng HBr sinh ra trong một đơn vị thời gian
C. lượng HCOOH mất đi trong một đơn vị thời gian
D. cả A, B, C đều đúng
-
Câu 27:
Cho phản ứng: X → Y
Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 (với t2>t1), nồng độ của chất X bằng C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây?
A. \(\overline v = \frac{{{C_1} - {C_2}}}{{{t_1} - {t_2}}}\)
B. \(\overline v = \frac{{{C_2} - {C_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
C. \(\overline v = \frac{{{C_1} - {C_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D. A và C đúng
-
Câu 28:
Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng.
Từ đồ thị trên, ta thấy tốc độ phản ứng
A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng.
B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng
C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứn
D. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
-
Câu 29:
Có hai mẫu đá vôi:
Mẫu 1: đá vôi có dạng khối.
Mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ.
Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ. Ta thấy thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?
A. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ tiến hành phản ứng.
B. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng
C. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào thời gian xảy ra phản ứng.
D. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
-
Câu 30:
Cho phản ứng: Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l) → Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l).
Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na2S2O3; (3) giảm nồng độ H2SO4; (4) giảm nồng độ Na2SO4; (5) giảm áp suất của SO2; (6) dùng chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
-
Câu 31:
Có phương trình phản ứng: 2A + B → C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k [A]2.[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc
A. Nồng độ của chất
B. Nồng độ của chất B
C. Nhiệt độ của phản ứng
D. Thời gian xảy ra phản ứng
-
Câu 32:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sau:
\({\rm{2KCl}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{(r)}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop \to \limits^{{t^o}} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{2KCl(r)}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{\; + \;}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{3}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{(k)}}\)
A. Nhiệt độ
B. Chất xúc tác
C. Áp suất
D. Kích thước của các tinh thể KClO3
-
Câu 33:
Xét phản ứng: mA + nB → pC + qD
Biểu thức tính vận tốc của phản ứng là:
A. \(v{\rm{ }} = {\rm{ }}k{\rm{ }}{\left[ A \right]^m}{\left[ B \right]^n}\)
B. v = k [A].[B]
C. \(v{\rm{ }} = {\rm{ }}k{\rm{ }}{\left[ C \right]^p}{\left[ D \right]^q}\)
D. \(v{\rm{ }} = {\rm{ }}k{\rm{ }}{\left[ A \right]^m}{\left[ B \right]^n}.{\left[ C \right]^P}{\left[ D \right]^q}\)
-
Câu 34:
Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có chất nào tham gia?
A. Chất lỏng
B. Chất rắn
C. Chất khí
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 35:
Cho phản ứng hóa học sau:
\(4N{H_{3{\rm{\;}}(k)}} + 3{O_{2{\rm{\;}}(k)}}\mathop {\mathop \leftrightarrow \limits^{{v_t}} }\limits_{{v_n}} 2{N_{2{\rm{\;}}(k)}} + 6{H_2}{O_{\left( h \right)}},{\rm{\Delta }}H < 0\)
Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên trong số các yếu tố sau: nhiệt độ, nồng độ, áp suất, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 36:
Tốc độ phản ứng chỉ có chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng không phụ thuộc vào:
A. nhiệt độ
B. diện tích bề mặt tiếp xúc
C. áp suất
D. khuấy trộn
-
Câu 37:
Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng bột mịn, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng khối vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
A. t1 = t2 = t3
B. t1 < t2 < t3
C. t3 < t2 < t1
D. t2 < t1 < t3
-
Câu 38:
Phương pháp nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng?
A. Nấu thực phẩm trong nồi áp suất
B. Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào oxi
C. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt than cốc (sản xuất gang)
D. Đậy nắp bếp lò than đang cháy.
-
Câu 39:
Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm
B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 9000 C.
C. Tăng nồng độ khí cacbonic
D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi
-
Câu 40:
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 41:
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. đốt trong lò kín
B. xếp củi chặt khít
C. thổi hơi nước
D. thổi không khí khô
-
Câu 42:
Có hai cốc chứa dung dịch Na2SO3, trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh cùng một lượng dung dịch H2SO4 cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là
A. cốc A xuất hiện kết tủa vàng nhạt, cốc B không thấy kết tủa.
B. cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc B.
C. cốc A xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc B.
D. cốc A và cốc B xuất hiện kết tủa với tốc độ như nhau.
-
Câu 43:
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
• Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
• Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
B. Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng
C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn
D. Cả ba nguyên nhân đều sai
-
Câu 44:
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột
B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M
C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 250C đến 500 C
D. Dùng thể tích dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu
-
Câu 45:
Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?
A. Thực phẩm bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
B. Nấu thực phẩm trong nồi áp suất nhanh chín hơn so với khi nấu chúng ở áp suất thường.
C. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
D. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
-
Câu 46:
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
A. Nhiệt độ
B. Nồng độ, áp suất.
C. Chất xúc tác, diện tích bề mặt.
D. cả A, B, C.
-
Câu 47:
Phản ứng giữa hai chất A và B được biểu thị bằng phương trình hóa học sau
A + B → 2C
Tốc độ phản ứng này là V = K.[A].[B]. Thực hiện phản ứng này với sự khác nhau về nồng độ ban đầu của các chất:
Trường hợp 1: Nồng độ của mỗi chất là 0,01 mol/l.
Trường hợp 2: Nồng độ của mỗi chất là 0,04 mol/l
Trường hợp 3: Nồng độ của chất A là 0,04 mol/l, của chất B là 0,01 mol/l.
Tốc độ phản ứng ở trường hợp 2 và 3 lớn hơn so với trường 1 số lần là
A. 12 và 8
B. 13 và 7
C. 16 và 4
D. 15 và 5
-
Câu 48:
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 2,5.10-4 mol/(l.s)
B. 5,0.10-4 mol/(l.s)
C. 1,0.10-3 mol/(l.s)
D. 5,0.10-5 mol/(l.s)
-
Câu 49:
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: \({{H_2}\;\left( k \right)\;{\rm{ }} + \;{\rm{ }}B{r_2}\;\left( k \right)\;{\rm{ }} \to \;{\rm{ }}2HBr{\rm{ }}\left( k \right)}\)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,48 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
A. 8.10-4 mol/(l.s)
B. 2.10-4 mol/(l.s)
C. 6.10-4 mol/(l.s)
D. 4.10-4 mol/(l.s)
-
Câu 50:
Khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng tốc độ phản ứng hoá học trên có hệ số nhiệt độ bằng 3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tốc độ phản ứng tăng lên 256 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C
B. Tốc độ phản ứng tăng lên 243 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C.
C. Tốc độ phản ứng tăng lên 27 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C.
D. Tốc độ phản ứng tăng lên 81 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C.