Trắc nghiệm Sự rơi tự do Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Chọn câu trả lời sai: Chuyển động rơi tự do:
A. Trong quá trình rơi tự do, vận tốc giảm dần theo thời gian.
B. Công thức tính vận tốc ở thời điểm t là v = gt
C. Phương chuyển động là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
D. Công thức tính quãng đường đi được trong thời gian t là: \(s = \frac{1}{2}g{t^2}\)
-
Câu 2:
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 125m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g=10m/s2. Sau bao lâu vật rơi chạm đất?
A. 2s
B. 3s
C. 4s
D. 5s
-
Câu 3:
Một vật rơi tự do từ độ cao hℎ xuống đất. Công thức tính thời gian rơi của đến khi chạm đất là:
A. t=2gh
B. \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
C. \(t = \sqrt {2gh} \)
D. \(t = \sqrt {gh} \)
-
Câu 4:
Người ta thả rơi tự do một vật 400g từ điểm B cách mặt đất 20m. Bỏ qua ma sát, lấy g=10m/s2. Cơ năng của vật tại C cách B một đoạn 5m là
A. 20J
B. 60J
C. 40J
D. 80J
-
Câu 5:
Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ ba là
A. 12,25 m
B. 24,5 m
C. 44,1 m
D. 19,6 m
-
Câu 6:
Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2.
A. 10m
B. 25m
C. 15m
D. 20m
-
Câu 7:
Một hòn đá rơi từ miệng một giếng cạn đến đáy giếng mất 3s. Tính độ sâu của giếng, lấy g = 9,8 m/s2.
A. 90 m
B. 45 m
C. 30,4 m
D. 44,1 m
-
Câu 8:
Một hòn đá rơi từ miệng một cái giếng cạn xuống đến đáy mất 5 s. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường hòn đá rơi trong giây thứ ba là:
A. 45m
B. 25m
C. 20m
D. 30m
-
Câu 9:
Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.
A. 73,0m
B. 70,3m
C. 703m
D. 730m
-
Câu 10:
Một hòn bi được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 44,1 m đối với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2, tốc độ trung bình của hòn bi kể từ lúc thả đến khi rơi tới đất là:
A. 14,7 m/s
B. 8 m/s
C. 10 m/s
D. 22,5 m/s
-
Câu 11:
Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư kể từ lúc được thả rơi. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.
A. 43,5
B. 34,5
C. 54,3
D. 34,3
-
Câu 12:
Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.
A. 5s
B. 3s
C. 7s
D. 9s
-
Câu 13:
Hai vật được thả rơi tự do, không vận tốc ban đầu, đồng thời tự hai độ cao khác nhau và . Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp 2,5 khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí, Tỉ số các độ cao là:
A. 2
B. 0,5
C. 6,25
D. 4
-
Câu 14:
Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1, và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao\(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}}\) là:
A. \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}}=2\)
B. \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}}=0,5\)
C. \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}}=4\)
D. \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}}=1\)
-
Câu 15:
Một vật được thả rơi từ độ cao 78,4 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối trước khi chạm đất bằng
A. 44,1 m
B. 73,5 m
C. 34,3 m
D. 4,9m
-
Câu 16:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng
A. \(9,8\sqrt 2 m/s\)
B. 9,8 m/s
C. 98 m/s
D. 6,9 m/s
-
Câu 17:
Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. \(v = 2\sqrt {gh} \)
B. \(v = \sqrt {gh} \)
C. \(v = \sqrt {2gh} \)
D. \(v = \sqrt {\frac{{gh}}{2}} \)
-
Câu 18:
Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn sỏi rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2 h xuống đất thì hòn sỏi sẽ rơi trong bao lâu?
A. 2 s
B. \(2\sqrt 2 {\rm{ }}s\)
C. 4 s
D. \(4\sqrt 2 {\rm{ }}s\)
-
Câu 19:
Chọn câu trả lời đúng. Thả một hòn đá xem như rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất, hòn đá rơi trong 0,5s. Nếu thả hòn đá từ độ cao H xuống đất mất 1,5s thì H bằng
A. 3h
B. 6h
C. 9h
D. 12h
-
Câu 20:
Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
B. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
C. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
D. Cả A, B và C
-
Câu 21:
Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do
A. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cao xuống
B. Hòn đá nhỏ thả từ trên cao xuống
C. Tờ giấy phẳng thả rơi từ trên cao xuống
D. Giọt nước mưa rơi từ mái nhà xuống đất
-
Câu 22:
Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Rơi tự do là sự rơi khi có lực cản của không khí với vận tốc đầu bằng không.
B. Rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
C. Nguyên nhân của sự rơi nhanh hay chậm của các vật trong không khí là do lực cản của không khí.
D. Hai vật nặng khác nhau thì rơi tự do nhanh như nhau.
-
Câu 24:
Chọn phát biểu sai?
A. Trong trường hợp có thể bỏ qua tác dụng của lực cản không khí lên vật rơi thì ta có thể coi sự rơi của vật là sự rơi tự do
B. Chuyển động rơi tự do có gia tốc rơi tự do như nhau tại mọi nơi trên Trái đất
C. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng chiều từ trên xuống
-
Câu 25:
Chọn phát biểu đúng về sự rơi tự do?
A. Mọi vật trên trái đất đều rơi tự do.
B. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
C. Chuyển động dưới tác dụng của trọng lực là rơi tự do.
D. Nguyên nhân của sự rơi tự do là lực cản của không khí.
-
Câu 26:
Sự rơi của một vật trong không khí được xem như sự rơi tự do khi
A. sự rơi của vật ở gần mặt đất
B. trọng lực của vật bằng sức cản của không khí
C. trọng lực rất nhỏ
D. lực cản không đáng kể so với trọng lực
-
Câu 27:
Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc lá cây rụng.
D. Một viên sỏi.
-
Câu 28:
Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì:
A. Động năng của vật là một đại lượng bảo toàn
B. Động lượng của vật là một đại lượng bảo toàn
C. Thế năng của vật là một đại lượng bảo toàn
D. Cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn
-
Câu 29:
Chuyển động nào dưới dây có thể coi như chuyển động rơi tự do?
A. Ném lên cao.
B. Ném theo phương nằm ngang
C. Ném theo phương xiên góc
D. Thả rơi xuống
-
Câu 30:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10m/s2. Trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m. Xác định thời gian rơi của vật
A. 7s
B. 8s
C. 9s
D. 10s
-
Câu 31:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10m/s2. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 7.
A. 55m
B. 60m
C. 65m
D. 70m
-
Câu 32:
Một vật được thả rơi tự do từ đỉnh tháp, nó chạm đất trong thời gian 2s. Lấy g=10m/s2 .Chiều cao của tháp là:
A. 10m
B. 20m
C. 30m
D. 25m
-
Câu 33:
Từ đỉnh tháp cao 80 m so với mặt đất, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0= 30 m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian chuyển động của vật đến khi chạm đất.
A. 2s
B. 3s
C. 4s
D. 5s
-
Câu 34:
Bi A có trọng lượng lớn gấp đôi bi B, cùng một lúc tại một mái nhà ở cùng độ cao, bi A được thả còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Hãy cho biết câu nào sau đây đúng?
A. A chạm đất trước B.
B. A chạm đất sau B.
C. Cả hai chạm đất cùng lúc.
D. Thời gian chuyển động của bi B lớn gấp hai lần thời gian chuyển động của bi A.
-
Câu 35:
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Lấy g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2s và trong giây thứ 2 là:
A. 45m và 20m
B. 20m và 15m
C. 20m và 35m
D. 20m và 10m
-
Câu 36:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 45m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 10m/s2. Tính quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất
A. 20m
B. 30m
C. 40m
D. 50m
-
Câu 37:
Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, bạn Nam dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 2s thì Nam nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g=9,8m/s2. Độ sâu của giếng gần nhất với giá trị
A. 18,5m
B. 45,5m
C. 28,5m
D. 35,5m
-
Câu 38:
Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 15m . Lấy g=10m/s2. Thời gian rơi của vật là:
A. 1s
B. 1,5s
C. 2,5s
D. 2s
-
Câu 39:
Ở một tầng tháp cách mặt đất 45m, một người thả rơi một vật. Một giây sau người đó ném vật thứ 2 xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính vận tốc ném của vật thứ 2. Lấy (g = 10m/s2 )
A. 16m/s
B. 4m/s
C. 2,5m/s
D. 12,5m/s
-
Câu 40:
Một vật rơi tự do tại nơi có (g = 10m/s2). Trong (2 ) giây cuối vật rơi được (180m ). Tính thời gian rơi và độ cao buông vật?
A. 10s;500m
B. 5s;500m
C. 12s;600m
D. 6s;600m
-
Câu 41:
Một vật được thả rơi tự do, khi chạm đất tốc độ của vật là 30 m/s. Chọn gốc tọa độ tại vị trí thả vật, gốc thời gian là lúc thả vật, chiều dương hướng xuống, lấy g = 10m/s2. Khi tốc độ của vật là 20 (m/s) thì vật còn cách đất bao nhiêu và sau bao lâu thì vật rơi đến đất (kể từ khi tốc độ của vật là 20m/s.
A. 20m; 2s
B. 25m; 1s
C. 20m; 1s
D. 25m; 2s
-
Câu 42:
Từ một đỉnh tháp người ta thả rơi tự do vật thứ nhất. Hai giây sau, ở tầng tháp thấp hơn 40 m, người ta thả rơi tự do vật thứ hai. Lấy g = 10m/s2. Sau bao lâu hai vật sẽ chạm nhau tính từ lúc vật thứ nhất được thả rơi?
A. 1,5s
B. 2s
C. 3s
D. 2,5s
-
Câu 43:
Vật rơi tự do trong giây cuối rơi được (40m) . Tính thời gian vật rơi và độ cao nơi thả vật? Lấy (g = 10(m/s2)
A. \(t=4,5(s),h=100(m)\)
B. \(t=5(s),h=100(m)\)
C. \(t=5(s),h=120(m)\)
D. \(t=4,5(s),h=101,25(m)\)
-
Câu 44:
Một vật rơi tự do tại nơi (g=10 (m/s2 ). Thời gian vật rơi là (10s ). Tính thời gian vật rơi (5m) cuối cùng?
A. t=2s
B. t=1s
C. t=0,5s
D. t=0,05s
-
Câu 45:
Thả vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h2#h1. Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng (3 ) lần của vật thứ hai. Tỉ số h1:h2 là:
A. 3
B. 9
C. 6
D. 0,9
-
Câu 46:
Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường (15m ). Lấy g=10m/s2. Thời gian rơi của vật là:
A. 1s
B. 1,5s
C. 2,5s
D. 2s
-
Câu 47:
Hai vật có khối lượng m1= 3m2 rơi tự do tại cùng một địa điểm, với v1,v2 tương ứng là vận tốc chạm đất của vật thứ nhất và vật thức hai. Bỏ qua sức cản của không khí. Khi đó:
A. \(v_1>v_2\)
B. \(v_1=2v_2\)
C. \(v_1=v_2\)
D. \(v_2=2v_1\)
-
Câu 48:
Trường hợp nào sau đây vât chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. Kim giờ đồng hồ
B. Hòn đá rơi từ độ cao 1m
C. Người nhảy dù đang rơi trong trạng thái bung dù
D. Chiếc lá rơi lìa cành
-
Câu 49:
Khi loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì các vật sẽ rơi:
A. Thẳng đều
B. Thẳng chậm dần đều
C. Thẳng nhanh dần đều
D. Tròn đều
-
Câu 50:
Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi như chuyển động rơi tự do?
A. Một hòn đá rơi từ độ cao cách mặt đất 1m
B. Một chiếc lông chim đang rơi
C. Viên phấn được thả rơi từ độ cao bằng mặt bàn.
D. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất.