Trắc nghiệm Sự phát sinh loài người Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Hóa thạch nào của loài vượn người được biết đến như là mối liên hệ kết nối giữa vượn người và con người?
A. Ramapithecus
B. Dryopithecus
C. Shivapithecus
D. Australopithecus
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là đúng về Australopithecus?
A. Họ sống ở đồng cỏ Tây Phi
B. Họ sống cách đây khoảng 5-6 triệu năm
C. Về cơ bản họ ăn trái cây
D. Họ săn bắn bằng súng
-
Câu 3:
Australopithecus còn được gọi là ______
A. vượn người đầu tiên
B. con người đầu tiên
C. con người
D. hình người
-
Câu 4:
Ai là người phát hiện ra Australopithecus?
A. Alexander Fleming
B. Lewis Jackson
C. Raymond
D. Gregor Mendel
-
Câu 5:
Ramapithecus và Shivapithecus được phát hiện từ nơi nào ở Ấn Độ?
A. Đồi Himalaya
B. Đồi Shivalik
C. Đồi Nagaraj
D. Đồi Ganga
-
Câu 6:
Đặc điểm nào sau đây không phải của Dryopithecus?
A. Tư thế đứng
B. Tiến hóa cách đây khoảng 15-20 triệu năm
C. Răng to và sắc hơn
D. Ăn thịt
-
Câu 7:
Ai là người phát hiện ra Dryopithecus và Kenyapithecus?
A. Leakey
B. Lewis
C. Joseph
D. Sam
-
Câu 8:
Ai được gọi là vượn Miocen?
A. Proconsul
B. Agyptopithecus
C. Ramapithecus
D. Dryopithecus
-
Câu 9:
Propliopithecus có nguồn gốc từ _____ kỷ nguyên.
A. Oligocen
B. Miocen
C. Pliocen
D. Azaacene
-
Câu 10:
Tên gọi khác của quá trình tiến hóa của loài người là gì?
A. Tân sinh
B. Quá trình hình thành loài người
C. Hình thành quá trình
D. Hóa thạch
-
Câu 11:
Con vật thể hiện trong sơ đồ là _______
A. Khỉ đột
B. Tinh tinh
C. Vượn
D. Đười ươi
-
Câu 12:
Khỉ có một cái hàm hình _____.
A. V
B. W
C. D
D. U
-
Câu 13:
Khỉ có dung tích sọ chỉ ______ cc
A. 660
B. 650
C. 610
D. 600
-
Câu 14:
Bộ nhiễm sắc thể nào có kiểu giống nhau giữa người và tinh tinh?
A. 3 và 6
B. 4 và 6
C. 4 và 4
D. 3 và 4
-
Câu 15:
Vượn người có _______ số lượng nhiễm sắc thể.
A. 46
B. 48
C. 49
D. 45
-
Câu 16:
Điều nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa người và vượn người?
A. Không có đuôi
B. Tư thế dựng đứng
C. Đầu nhỏ hơn, dung tích sọ kém hơn
D. Nắm chặt tay
-
Câu 17:
Vượn thuộc họ _______
A. Pongideae
B. Hyalobatideae
C. Hominidae
D. Felidae
-
Câu 18:
Theo tiến hóa hữu cơ, loài vượn nào có quan hệ họ hàng gần với người?
A. Khỉ
B. Khỉ đột
C. Đười ươi
D. Sinanthropus
-
Câu 19:
Loài vượn nào có quan hệ họ hàng gần với người đàn ông?
A. Đười ươi
B. Khỉ đột
C. Vượn
D. Tinh tinh
-
Câu 20:
Đặc điểm nào sau đây không thuộc các loại vượn người?
A. Tinh tinh
B. Khỉ
C. Khỉ đột
D. Đười ươi
-
Câu 21:
Hình dưới đây cho thấy một ví dụ về một loài linh trưởng, thường được gọi là ______
A. Chuột chù voi
B. Chuột chù cây
C. Vượn cáo
D. Khỉ
-
Câu 22:
Khỉ thế giới mới tiến hóa từ _______
A. Nam và Trung Mỹ
B. Bắc và Trung Đông
C. Nam Phi
D. Châu Á
-
Câu 23:
Khỉ Rhesus thuộc _______
A. khỉ thế giới mới
B. khỉ thế giới cũ
C. khỉ thế giới song song
D. khỉ thế giới tương lai
-
Câu 24:
Người, vượn và khỉ thuộc ______
A. Anthropoids
B. Prosimians
C. Permian
D. Chuột chù
-
Câu 25:
Các loài linh trưởng thực sự đầu tiên là _______
A. chuột chù voi
B. chuột chù cây
C. chuột chù khỉ
D. chuột chù vượn
-
Câu 26:
Các loài linh trưởng có nguồn gốc từ thời đại nào?
A. Đại Trung sinh
B. Đại Tân sinh
C. Đại Cổ sinh
D. Đại Nguyên sinh
-
Câu 27:
Darwin đã giải thích điều gì trong cuốn sách “Nguồn gốc của con người”?
A. Tổ tiên của con người
B. Sự tiến hóa của sinh vật
C. Nguồn gốc của sự sống
D. Sản xuất của con người
-
Câu 28:
Huxley giải thích nguồn gốc của con người trong cuốn sách của mình _______
A. vị trí của con người trong thế giới
B. vị trí của con người trên trái đất
C. vị trí của con người trong tự nhiên
D. vị trí của con người trong vũ trụ
-
Câu 29:
Ai đã gọi con người là người thông minh Homo sapiens?
A. Carolus Linnaeus
B. Hugo de Vries
C. Joseph Walter
D. Charles Darwin
-
Câu 30:
Con người thuộc siêu họ ______
A. Hominidae
B. Hominoidae
C. Linh trưởng
D. Mammalia
-
Câu 31:
Con người xuất hiện vào thời đại nào?
A. Holocen
B. Pleistocen
C. Pliocen
D. Miocen
-
Câu 32:
Cho các phát biểu sau về tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Vào năm 1829, nhà khoa học người Anh JBS Haldane đã đề xuất rằng sự sống phải phát triển từ các phân tử vô cơ đơn giản.
2. Nó đã được thành lập bởi nghiên cứu rằng các thành viên đầu tiên của loài người đến từ châu Phi.
3. Tất cả con người là một loài duy nhất được gọi là "Homo sapiens".A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Con người có nguồn gốc từ đâu?
A. Con người được sinh ra từ đất đá.
B. Có nguồn gốc từ một loài vượn cổ, có hình dạng người.
C. Có nguồn gốc từ loài vượn.
D. Có nguồn gốc từ thần thánh.
-
Câu 34:
Ví dụ về lý do cuối cùng khiến con người ăn thức ăn ngọt là gì?
A. Thực phẩm ngọt chứa nhiều năng lượng hơn và có thể giúp con người tồn tại nên nó có giá trị thích nghi cao và trở nên nổi bật thông qua quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Dạ dày của chúng ta cho phép tiêu hóa thức ăn.
C. Chúng ta đưa thức ăn vào miệng và nhai, sau đó nó đi xuống thực quản.
D. Không ý nào phù hợp
-
Câu 35:
Đặc điểm nào của loài người tiến hóa đầu tiên?
A. tư thế đứng thẳng
B. ngôn ngữ
C. phát triển văn hóa
D. rụng lông trên cơ thể
-
Câu 36:
Trong thời kì nguyên thủy, con người không sử dụng lửa để làm việc gì sau đây?
A. Chế tạo công cụ bằng đồng, sắt.
B. Nấu chín thức ăn.
C. Sưởi ấm cơ thể.
D. Xua đuổi thú dữ.
-
Câu 37:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về quá trình phát sinh loài người?
(1) Dạng người đầu tiên xuất hiện bên ngoài châu Phi là Homo sapiens.
(2) Người hiện đại Homo sapiens phát sinh trực tiếp từ loài người cổ Neanđectan.
(3) Dạng người biết chế tác và sử dụng công cụ lao động đầu tiên là Homo habilis.
(4) Dạng người xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo erectus.
(5) Dạng người cổ nhất là Đriopitec.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên?
(1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo. (2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.
(3) Dáng đứng thẳng. (4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động.
(5) Có lồi cằm. (6) Chi năm ngón.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 39:
Chuỗi β – hemôglôbin của một số loài trong bộ Linh trưởng đều gồm 146 axit amin nhưng khác biệt nhau một số axit amin, thể hiện ở bảng sau:
Các loài trong bộ Linh trưởng Tinh tinh Gôrila Vượn Gibbon Khỉ sóc Số axit amin khác biệt so với người 0 1 3 9 Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất?
A. Vượn Gibbon.
B. Gôrila.
C. Khỉ sóc.
D. Tinh tinh.
-
Câu 40:
Đặc trưng kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác là vì những lí do nào sau đây?
A. Con người có tư duy
B. Con người có lao động có mục đích
C. Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên
D. Cả A, B và C
-
Câu 41:
Thuyết mang tên ra đi từ châu Phi cho rằng:
A. Người H. sapien được hình thành từ loài H.erectus ở châu Phi rồi di cư sang các châu lục khác.
B. Người H. sapien được hình thành từ loài H.habilis ở châu Phi rồi di cư sang các châu lục khác.
C. Loài H. erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác rồi mới hình thành loài H.sapien.
D. Loài H. habilis di cư từ châu Phi sang các châu lục khác rồi mới hình thành loài H.sapien.
-
Câu 42:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện đầu tiên ở:
A. kỉ Đệ tứ, đại Trung sinh.
B. kỉ Đệ tứ, đại Tân sinh.
C. kỉ Đệ tam, đại Tân sinh.
D. kỉ Đệ tam, đại Trung sinh.
-
Câu 43:
Bằng chứng quan trọng và có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là:
A. Sự giống nhau cấu trúc bộ xương.
B. Khả năng biểu lộ tình cảm, buồn hay giận dữ.
C. Khả năng sử dụng công cụ có sẵn trong tự nhiên.
D. Thời gian mang thai 270- 275 ngày, đẻ và nuôi con bằng sữa.
-
Câu 44:
Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hoá
1. người đứng thẳng (H.erectus) 2. người khéo léo (H.habilis)
3. người hiện đại (H.sapiens) 4. người NeandectanA. 1, 2, 3,4
B. 1,2,4,3
C. 2, 1,4, 3
D. 2,1, 3, 4
-
Câu 45:
Những đặc điểm nào ở loài người chủ yếu được quyết định bởi kiểu gen, không phụ thuộc môi trường?
I. Đặc điểm tâm lí, ngôn ngữ.
II. Hình dạng tóc, nhóm máu.
III. Tuổi thọ.
IV. Màu mắt, màu da, màu tóc.
V. Khả năng thuận tay phải, tay trái.
Phương án đúng là:
A. III, IV và V
B. I, II và V
C. II và IV
D. II, IV và V
-
Câu 46:
Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn:
A. Người vượn hóa thạch và người cổ.
B. Người hiện đại.
C. Người vượn hóa thạch và người hiện đại.
D. Người cổ và người hiện đại.
-
Câu 47:
Trong lịch sử phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. đại Tân sinh
B. đại Cổ sinh
C. đại Nguyên sinh
D. đại Trung sinh
-
Câu 48:
Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
B. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
-
Câu 49:
Sự kiện đáng chú ý nhất ở đại Tân sinh về sự phát triển của sinh vật là
A. Sự phát triển phồn vinh của thực vật hạt kín
B. Sự diệt vong của các loài bò sát khổng lồ
C. Sự phát sinh loài người
D. Sự ra đời đầy đủ của các loài thú
-
Câu 50:
Dạng vượn người nào dưới đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Đười ươi
B. Gôrila
C. Vượn
D. Tinh tinh