Trắc nghiệm Sự phát sinh loài người Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với động vật linh trưởng?
A. So với hầu hết các loài động vật khác, động vật linh trưởng có tỷ lệ giữa kích thước não và kích thước cơ thể lớn bất thường.
B. Không có loài linh trưởng nào ngoài con người có thể nhìn thấy mình trong gương.
C. Trí thông minh tương đối tuyệt vời của họ là kết quả của sự lựa chọn tự nhiên cho khả năng chế tạo công cụ.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 2:
Điều nào sau đây là một lợi thế của việc sống theo nhóm đối với các loài linh trưởng không phải người.
A. Trẻ có thể học các kỹ năng sinh tồn từ những người lớn có kinh nghiệm, hiểu biết trong cộng đồng.
B. Nó dễ dàng hơn để tránh bị ăn bởi những kẻ săn mồi.
C. Nó dễ dàng hơn để có được thức ăn.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng với loài tinh tinh?
A. Việc sử dụng công cụ của chúng là theo bản năng.
B. Các cộng đồng tinh tinh khác nhau phát minh ra các loại công cụ khác nhau.
C. Con cái phải tự mình khám phá những kỹ năng sinh tồn cần thiết - cha mẹ chúng không dạy chúng.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với động vật linh trưởng không phải người?
A. Hầu hết các loài định hình môi trường của chúng theo cách thích nghi - chúng sửa đổi môi trường để chúng dễ sống hơn.
B. Trong hầu hết các loài, có sự hợp tác tích cực, có kế hoạch trong việc kiếm thức ăn.
C. Người ta đã quan sát thấy tinh tinh sử dụng các công cụ để giúp lấy thức ăn và nước uống.
D. Không có ý đúng.
-
Câu 5:
Nếu mối quan hệ họ hàng được công nhận giữa cha mẹ và con cái giữa các loài linh trưởng không phải người, thì rất có thể đó là sự ràng buộc giữa:
A. bố và những đứa con
B. mẹ và những đứa con
C. cả bố mẹ và con cái
D. không có ràng buộc
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng về thứ bậc thống trị của tinh tinh?
A. Con đực lớn nhất và khỏe nhất đứng đầu bảng phân cấp thống trị.
B. Chúng hầu hết được hình thành bởi những con cái. Những người đàn ông không đặc biệt quan tâm đến các vị trí quyền lực tương đối của họ trong cộng đồng.
C. Bây giờ chúng ta biết rằng chúng không tồn tại.
D. Không có ý đúng
-
Câu 7:
Một con đực alpha là:
A. một con đực đứng đầu hệ thống thống trị
B. một con đực trưởng thành khỏe mạnh
C. một con đực chưa đủ tuổi giao phối
D. không có ý đúng
-
Câu 8:
Trong các mô hình nhóm xã hội linh trưởng nào sau đây, gia đình hạt nhân là đơn vị xã hội cơ bản?
A. monogamous
B. con cái độc thân nuôi con
C. fission-fusion
D. không có ý đúng
-
Câu 9:
Mô hình nhóm xã hội phổ biến nhất giữa các loài linh trưởng bán cạn không phải là người là nhóm __________________.
A. một bạn tình
B. đa thê
C. đa giới tính đa giới
D. không có ý đúng
-
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là đúng về các nhóm xã hội gồm một nam - một số nữ giữa các loài linh trưởng không phải người?
A. Giống như bầy thỏ con người trong xã hội Hồi giáo, chúng luôn bị thống trị bởi con đực.
B. Cộng đồng khỉ đột bao gồm một số con đực trưởng thành lớn và những con thỏ rừng của chúng.
C. Trong môi trường đồng cỏ mở, các cộng đồng gồm một nam-vài nữ thường rất lớn, thường bao gồm một số gia đình đa chủng tộc.
D. Không có ý đúng
-
Câu 11:
______________ là kiểu giao phối trong đó một con đực giao phối với một nhóm con cái tạo thành một gia đình duy nhất.
A. monogamy
B. polygyny
C. polyandry
D. không có ý đúng
-
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là đúng về thành phần nhóm xã hội linh trưởng?
A. Tất cả các loài linh trưởng chỉ được giới hạn ở một trong sáu mẫu cơ bản được mô tả trong hướng dẫn.
B. Mô hình nhóm con cái và con cái đơn lẻ của nó là phổ biến đối với các loài linh trưởng.
C. Các nhóm gia đình một vợ một chồng là những nhóm phổ biến nhất đối với con người nhưng rất hiếm đối với các loài linh trưởng khác.
D. Không có ý đúng
-
Câu 13:
Khỉ hú, indris, siamang và vượn làm cùng một điều bất thường để đánh dấu hoặc bảo vệ lãnh thổ của chúng. Đó là
A. để lộ bộ phận sinh dục
B. tạo ra âm thanh lớn
C. phá hủy cây cối ở rìa lãnh thổ
D. đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu
-
Câu 14:
Loại phân nhóm phổ biến nhất trong cộng đồng linh trưởng không phải con người bao gồm:
A. một con mẹ và những đứa con nhỏ của nó
B. một con bố và những đứa con nhỏ của nó
C. con đực trưởng thành
D. không có ý đúng
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với các quần xã linh trưởng không phải người?
A. Chúng ít nhiều đóng cửa để tiếp xúc với các thành viên của các cộng đồng khác.
B. Chúng thường gắn liền với một khu vực cụ thể và hiếm khi di cư ra ngoài phạm vi nhà của chúng.
C. Chúng thường tránh hoặc gây hấn với các thành viên của cộng đồng khác.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 16:
Trong số các loài linh trưởng, loài nào sau đây có khả năng hình thành quần xã lớn nhất?
A. loài ăn đêm
B. các loài bán cạn
C. các loài cây sống chủ yếu ăn lá cây
D. loài ăn thịt
-
Câu 17:
Một nhà linh trưởng học nên nghiên cứu một cộng đồng các loài linh trưởng sống tự do trong bao lâu để hiểu thấu đáo về các kiểu hành vi của chúng?
A. 1-3 tháng
B. 6 tháng đến 1 năm
C. ít nhất một nửa thời gian tồn tại của một cá thể trong loài đang được nghiên cứu
D. trên 5 năm
-
Câu 18:
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất về khu chuồng nuôi linh trưởng trong các vườn thú tốt nhất của chúng ta ngày nay?
A. Chúng cung cấp một môi trường hoàn toàn tự nhiên.
B. Bây giờ chúng đủ thú vị và đa dạng để ngăn vượn người phát triển tính cách bất thường.
C. Các loài linh trưởng trong những khu chuồng trại hiện đại này được phép tự chọn thức ăn và bạn tình.
D. Không ý nào đúng
-
Câu 19:
Những người thực hiện các nghiên cứu khoa học về các kiểu hành vi của loài linh trưởng không phải con người được gọi là:
A. simians
B. nhà linh trưởng học
C. nhà tâm lý học
D. nhà tế bào học
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây đúng với các nghiên cứu về linh trưởng vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20?
A. Chúng chủ yếu được thực hiện trong các vườn thú.
B. Họ thường đánh giá thấp số lượng các hành vi hung dữ của linh trưởng.
C. Kết luận của họ về các kiểu hành vi của linh trưởng nói chung vẫn được coi là có giá trị.
D. A và B
-
Câu 21:
Động vật thích nghi với môi trường sống như thế nào?
A. với các mô hình hành vi được thừa hưởng về mặt di truyền
B. với các mẫu hành vi đã học
C. cả 2 ý đều đúng
D. cả 2 ý đều sai
-
Câu 22:
Loài linh trưởng nào sau đây thường xuyên sáng tạo và sử dụng các ký hiệu để giao tiếp?
A. khỉ đột
B. tinh tinh
C. con người
D. tất cả những điều trên
-
Câu 23:
Bộ linh trưởng nào sau đây có tổ chức xã hội đa dạng và phức tạp nhất?
A. vượn
B. tinh tinh
C. khỉ đột
D. con người
-
Câu 24:
Sự khác biệt về thể chất giúp phân biệt con người với loài vượn chủ yếu là do:
A. phối hợp mắt và tay tinh vi hơn
B. khả năng nhìn ba chiều tốt hơn
C. thói quen vận động hai chân
D. không có ý đúng
-
Câu 25:
Hai phân họ của khỉ Cựu thế giới là:
A. Cebidae và Callithricidae
B. Cercopithecinae và Colobinae
C. Cebidae và Colobinae
D. Cercopithecinae và Callithricidae
-
Câu 26:
Khỉ Cựu thế giới được tìm thấy trong môi trường nào sau đây?
A. rừng nhiệt đới
B. đồng cỏ semiarid
C. miền núi
D. tất cả những điều trên
-
Câu 27:
Loài khỉ nào ở Tân Thế giới đã được quan sát bằng cách sử dụng các công cụ để kiếm thức ăn trong môi trường sống tự nhiên của chúng?
A. khỉ rú
B. tamarins
C. capuchins
D. tất cả đều đúng
-
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây là đúng với marmoset và tamarin?
A. Ngón tay cái của họ không được đối lập với các đầu ngón tay của họ.
B. Chúng có móng vuốt ở tất cả các chữ số ngoại trừ ngón chân cái có móng.
C. Họ thiếu khả năng thay đổi nét mặt.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 29:
Khỉ hú phát ra âm thanh lớn nhờ thanh quản đặc biệt và cổ họng mở rộng như một quả bóng bay. Âm thanh sâu, cổ họng của chúng được sử dụng chủ yếu để:
A. đánh dấu và bảo vệ lãnh thổ
B. thu hút bạn tình
C. xua đuổi những kẻ săn mồi
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây là đúng về loài khỉ ở Tân thế giới?
A. Chúng đều hoạt động ban ngày.
B. Tất cả họ đều sống trong các nhóm gia đình hạt nhân nhỏ.
C. Không có con nào lớn hơn một con mèo nhà nhỏ.
D. Không có cái nào ở trên
-
Câu 31:
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của các thành viên thuộc Họ khỉ Tân thế giới Callitricidae?
A. Chúng có đuôi trước.
B. Chúng là những con khỉ nhỏ nhất của Thế giới mới.
C. Chúng thường chỉ sinh một con mỗi lần và mẹ là người duy nhất nuôi con.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng về loài khỉ ở Tân thế giới?
A. Hầu hết chúng là loài ăn tạp với một phần quan trọng trong chế độ ăn của chúng là thịt từ các loài gặm nhấm nhỏ, khỉ và chim.
B. Một số trong số chúng là bán trên cạn.
C. Chúng sống trong các khu rừng và đồng cỏ ở Trung và Nam Mỹ
D. Không có ý đúng
-
Câu 33:
Khoảng bao nhiêu phần trăm các loài sống ở bậc Simiformes là khỉ?
A. 0%
B. 10%
C. 20%
D. 90%
-
Câu 34:
Ischial callosities là
A. mũi có vách ngăn hẹp
B. các ngón tay cái hoàn toàn đối lập nhau
C. ụ ngồi
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 35:
Catarrhini parvorder thì
A. bao gồm vượn và người
B. chỉ bao gồm các loài thực vật
C. được giới hạn ở châu Phi
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 36:
Trong công thức nha khoa Catarrhini, 2.1.2.3, các con số đề cập đến:
A. chiều dài tương đối của răng
B. tổng số răng trong miệng
C. số lượng mỗi loại răng trong một phần tư của miệng
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 37:
Một số loài khỉ New World:
A. có đuôi
B. 2.1.2.3 công thức bộ hàm
C. gai ụ ngồi
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 38:
Khỉ New World thì
A. là thành viên của parvorder Catarrhini
B. có mũi tương đối phẳng với lỗ mũi hơi chếch sang một bên được ngăn cách bởi một vách ngăn rộng
C. có số lượng mỗi loại răng giống như khỉ Thế giới cũ
D. tất cả những điều trên
-
Câu 39:
So với những loài bán hầu trong bộ linh trưởng, khỉ là:
A. nói chung là lớn hơn
B. thông minh hơn
C. không có ý đúng
D. tất cả những điều trên
-
Câu 40:
Thứ tự bên dưới Simiformes (anthropoid) bao gồm:
A. Khỉ và vượn người
B. Khỉ, vượn và người
C. Khỉ, vượn và người vượn
D. Vượn cáo, cu li, khỉ, vượn người và người
-
Câu 41:
Những loài nào sau đây cùng thứ tự sinh học với loài người?
A. vượn cáo
B. galagos
C. pottos
D. tất cả những điều trên
-
Câu 42:
Loài nào sau đây là loài linh trưởng ở Đảo Đông Nam Á cỡ chuột lớn, có đôi mắt khổng lồ và có thể xoay đầu gần 180 °? Nó cũng có một cái đuôi dài không có lông, ngoại trừ một búi ở cuối.
A. tarsier
B. vượn
C. sifaka
D. không có loài nào
-
Câu 43:
Những loài linh trưởng nào sau đây có nguồn gốc từ Nam Á hoặc các đảo lân cận?
A. pottos
B. galagos
C. cu li
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 44:
Những loài prosimian ở lục địa Châu Phi và Nam Á đã có thể sống sót trong môi trường tương tự như khỉ và vượn bằng cách:
A. áp dụng phong cách sống về đêm, cô độc
B. phát triển các tuyến mùi tạo ra mùi để xua đuổi khỉ
C. trở nên hung hãn hơn trong việc tranh giành lãnh thổ
D. không có ý đúng
-
Câu 45:
Những loài ưu tú nào sau đây ở lục địa Châu Phi là những con vật leo trèo và leo trèo chậm chạp, có chủ ý?
A. pottos
B. galagos
C. indris
D. không có ý đúng
-
Câu 46:
Mô hình định vị đề cập đến phương pháp của một con vật về:
A. di chuyển
B. xác định nguồn thức ăn
C. đánh dấu ranh giới lãnh thổ
D. giao lưu
-
Câu 47:
Các thành viên của Loris iformes sống ở khu vực nào sau đây?
A. chỉ Nam Á
B. Nam Á và phía nam sa mạc Sahara ở Châu Phi
C. Nam Á và Đảo Madagascar
D. Nam Mỹ
-
Câu 48:
Có _____ họ vượn cáo và họ hàng của chúng trên đảo Madagascar.
A. 0
B. 5
C. 12
D. 100
-
Câu 49:
Các sifakas của Madagascar được biết đến với khả năng bất thường của chúng là:
A. săn và nhanh chóng giết ngay cả những con vượn cáo lớn nhất
B. đi chậm và có chủ ý dọc theo ngọn cành
C. nhảy hơn 30 feet (9 m.) từ cây này sang cây khác
D. không có ý đúng
-
Câu 50:
Loài nào sống về đêm ở Madagascar có ngón dài, hẹp và răng cửa giống loài gặm nhấm?
A. aye-ayes
B. vượn cáo đuôi nhẫn
C. tinh tinh
D. khỉ