Trắc nghiệm Sự phát sinh loài người Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Những nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hoá thạch là
A. sự biến đổi điều kiện khí hậu, địa chất ở kỉ thứ 3.
B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. quá trình lao động.
D. quá trình hình thành tiếng nói, tư duy.
-
Câu 2:
Những điểm giống nhau giữa người và vượn người cho thấy rằng vượn người ngày nay và loài người là có quan hệ với nhau về nguồn gốc. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người cho chúng ta phán đoán được điều gì?
A. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B. Nguồn gốc khác nhau giữa vượn người và người.
C. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
D. Vượn người và người đã sống trong hai môi trường sống hoàn toàn khác nhau.
-
Câu 3:
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
D. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.
-
Câu 4:
Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài
A. Homo erestus.
B. Homo neanderthanlensis.
C. Homo floresiensis.
D. Homo habilis.
-
Câu 5:
Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là
A. bộ não có kích thước lớn.
B. có hệ thống tín hiệu thứ 2.
C. đẻ con và nuôi con bằng sữa.
D. khả năng biểu lộ tình cảm.
-
Câu 6:
Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
-
Câu 7:
Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. tinh tinh.
B. đười ươi.
C. gôrila.
D. vượn.
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là không đúng với quan niệm tiến hoá hiện đại?
A. Sinh giới đã tiến hoá từ các dạng đơn bào đơn giản đến đa bào phức tạp
B. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với môi trường
C. Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới ở các nhánh tiến hoá khác nhau là không như nhau
D. Loài người hiện đại là loài tiến hoá siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới
-
Câu 9:
Đặc điểm giống nhau giữa người và thú là
A. Có lông mao
B. Có tuyến vú, đẻ con và nuôi con bằng sữa
C. Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
D. Cả 3 ý trên
-
Câu 10:
Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc
B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống
C. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người
D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau
-
Câu 11:
Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
D. người và vượn người có quan hệ gần gũi.
-
Câu 12:
Dạng người vượn hoá thạch sống cách đây
A. 80 vạn đến 1 triệu năm
B. Hơn 5 triệu năm
C. Khoảng 30 triệu năm
D. 5 đến 20 vạn năm
-
Câu 13:
Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào?
A. Vượn, đười ươi, khỉ
B. Vượn, đười ươi, Gôrila, tinh tinh.
C. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila.
D. Vượn, Gôrila, khỉ đột, Tinh tinh.
-
Câu 14:
Đặc điểm nào là không đúng đối với vượn người ngày nay?
A. Có 4 nhóm máu A, B, AB và O như người
B. Có đuôi
C. Bộ răng gồm 32 chiếc, 5-6 đốt sống cùng
D. Biết biểu lộ tình cảm: vui, buồn, giận dữ
-
Câu 15:
Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là:
A. Homo erectus
B. Homo habilis
C. Nêanđectan
D. Crômanhôn
-
Câu 16:
Người biết dùng lửa đầu tiên là
A. Xinantrôp
B. Nêanđectan
C. Crômanhôn
D. Homo habilis
-
Câu 17:
Tiếng nói bắt đầu xuất hiện từ người:
A. Homo erectus
B. Xinantrôp
C. Nêanđectan
D. Crômanhôn
-
Câu 18:
Người đứng thẳng đầu tiên là:
A. Ôxtralôpitec
B. Nêanđectan
C. Homo erectus
D. Homo habilis
-
Câu 19:
Dạng vượn người hóa thạch cổ nhất là:
A. Đriôpitec
B. Ôxtralôpitec
C. Pitêcantrôp
D. Nêanđectan
-
Câu 20:
Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là
A. Homo habilis
B. Homo sapiens
C. Homo erectus
D. Homo neanderthalensis
-
Câu 21:
Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển?
A. có lồi cằm
B. không có cằm
C. xương hàm nhỏ
D. không có răng nanh
-
Câu 22:
Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là
A. cấu tạo tay và chân.
B. cấu tạo của bộ răng.
C. cấu tạo và kích thước của bộ não.
D. cấu tạo của bộ xương.
-
Câu 23:
Nội dung chủ yếu của thuyết “ra đi từ Châu Phi” cho rằng
A. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi.
B. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau.
C. người H. erectus từ châu phi di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens.
D. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis.
-
Câu 24:
Nghiên cứu nào không phải là cơ sở cho giả thuyết về loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác?
A. Các nhóm máu
B. ADN ty thể
C. Nhiễm sắc thể Y
D. Nhiều bằng chứng hoá thạch
-
Câu 25:
Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là:
A. Homo erectus và Homo sapiens
B. Homo habilis và Homo erectus
C. Homo neandectan và Homo sapiens
D. Homo habilis và Homo sapiens
-
Câu 26:
Quá trình làm cho ADN ngày càng phức tạp và đa dạng hơn so với nguyên mẫu được gọi là:
A. Quá trình tích luỹ thông tin di truyền
B. Quá trình biến đổi thông tin di truyền
C. Quá trình đột biến trong sinh sản
D. Quá trình biến dị tổ hợp
-
Câu 27:
Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
A. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú
B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng
C. Mấu lồi ở mép vành tai
D. Chi trước ngắn hơn chi sau
-
Câu 28:
Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất là
A. tinh tinh
B. đười ươi
C. gôrila
D. vượn
-
Câu 29:
Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. tinh tinh
B. đười ươi
C. gôrilia
D. vượn
-
Câu 30:
Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?
A. Châu Phi
B. Châu Á
C. Đông nam châu Á
D. Châu Mỹ
-
Câu 31:
Đặc điểm bàn tay năm ngón đã xuất hiện cách đây :
A. 3 triệu năm
B. 30 triệu năm
C. 130 triệu năm
D. 300 triệu năm
-
Câu 32:
Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
-
Câu 33:
Những điểm giống nhau giữa người và vượn người hiện nay thể hiện ở:
(1) Kích thước và trọng lượng của não. (2) Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
(3) Kích thước và hình dạng tinh trùng. (4) Dáng đi.
(5) Chu kì kinh nguyệt và thời gian mang thai. (6) Số đôi xương sườn.
Số phương án đúng là:A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 34:
Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng trong khi tổ tiên của loài người lại có cột sống hình chữ C và dáng đi khom. Sự khác biệt này chủ yếu là do
A. loài người có quá trình lao động và tập thể dục.
B. quá trình tự rèn luyện của cá thể.
C. tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên những đột biến sẵn có.
D. sự phát triển của não bộ và ý thức.
-
Câu 35:
Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là:
A. Homo habilis → Homo erectus → Homo sapiens
B. Homo habilis → Homo neanderthalensis → Homoeretus → Homo sapiens
C. Homo erectus → Homohabilis → Homo sapiens
D. Homo habilis → Homo erectus → Homo neanderthalensis → Homo sapiens
-
Câu 36:
Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hóa thạch của loài người lùn nhỏ bé H.floresiensis tồn tại cách đây khoảng 1800 năm trên hòn đảo của Indonexia. Loài người này chỉ cao khoảng 1m và được cho là phát sinh từ loài:
A. Homo habilis
B. Homo neanderthalensis
C. Homo erectus
D. Homo sapiens
-
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảỏ
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian
(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền
Tổ hợp câu đúng làA. 1,2,3,4,5
B. 1,3,4,5
C. 3,4,5
D. 2,3,4
-
Câu 38:
Về mặt sinh học, loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác vì bản thân loài người
A. có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí.
B. biết cách tự bảo vệ khỏi các bất lợi của môi trường.
C. có bộ máy di truyền bền vững, rất khó bị biến đổi dưới tác động của các yếu tố môi trường.
D. không chỉ chịu tác động của các nhân tố sinh học mà còn chịu tác động của các nhân tố xã hội.
-
Câu 39:
Dạng người vượn hóa thạch sống cách đây
A. 80 vạn đến 1 triệu năm.
B. hơn 5 triệu năm.
C. khoảng 30 triệu năm.
D. 5 đến 20 vạn năm.
-
Câu 40:
Trong quá trình phát sinh loài người, thời điểm đánh dấu sự chuyển hẳn giai đoạn từ tiến hoá sinh học sang tiến hoá xã hội là
A. Sự xuất hiện của người tối cổ Pitêcantrôp.
B. Sự xuất hiện của người tối cổXinantrôp.
C. Sự xuất hiện của người cổ Nêanđectan.
D. Sự xuất hiện của người hiện đại Crômanhôn.
-
Câu 41:
Về mặt sinh học, loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác là vì
A. loài người có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách ly địa lý.
B. loài người biết cách tự bảo vệ để thích nghi cao độ với môi trường sống
C. loài người có bộ máy di truyền bền vững, rất khó bị biến đổi dưới các tác động của môi trường.
D. loài người không chỉ chịu tác động của các nhân tố sinh học mà còn chịu tác động của các nhân tố xã hội.
-
Câu 42:
Cách thức chủ yếu giúp con người thích nghi với môi trường là
A. bằng những biến đổi hình thái, sinh lý trên cơ thể.
B. bằng sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan.
C. bằng lao động sản xuất, cải tạo hoàn cảnh.
D. tổng hợp cả 3 nội dung trên.
-
Câu 43:
Tổ tiên loài người đã phát triển vượt lên tất cả các động vật khác là vì
A. họ có tiếng nói và chữ viết.
B. họ biết truyền đạt kinh nghiệm qua các thế hệ.
C. họ có ý thức.
D. họ có trí khôn.
-
Câu 44:
Sự truyền đạt kinh nghiệm qua các thế hệ bằng tiếng nói và chữ viết của loài người được gọi là
A. sự di truyền tín hiệu.
B. sự di truyền ngôn ngữ.
C. sự di truyền sinh học.
D. sự truyền đạt trí khôn.
-
Câu 45:
Trong quá trình phát sinh loài người, yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của tiếng nói có âm tiết?
A. Cuộc sống bầy đàn.
B. Sự tấn công của kẻ thù.
C. Lao động trong tập thể
D. Mong muốn truyền đạt kinh nghiệm cho người khác.
-
Câu 46:
Trong quá trình phát sinh loài người, hệ quả quan trọng nhất của dáng đứng thẳng người là
A. giúp người có thể chuyển xuống sống dưới mặt đất.
B. giúp vượn người có thể phát hiện kẻ thù từ xa.
C. kéo theo hàng loạt biến đổi hình thái, cấu tạo trên cơ thể vượn người (cột sống, lồng ngực, xương chậu ...).
D. giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển.
-
Câu 47:
Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm dáng đứng thắng được chọn lọc tự nhiên củng cố trong điều kiện
A. vượn người có lối sống trên cây.
B. vượn người chuyển từ lối sống trên cây xuống mặt đất.
C. vượn người có nhiều đối thủ cạnh tranh.
D. vượn người có cuộc sống bầy đàn.
-
Câu 48:
Yếu tố nào sau đây đã làm cho người thoát khỏi trình độ động vật?
A. Biết cải biến dụng cụ lao động.
B. Biết sử dụng công cụ lao động.
C. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.
D. Biết giữ gìn, bảo quản công cụ lao động.
-
Câu 49:
Nội dung nào sau đây không được xếp vào các sự kiện quan trọng trong quá trình phát sinh loài người?
A. Việc chuyển hẳn đời sống từ trên cây xuống mặt đất.
B. Bàn tay trở thành cơ quan chế tạo công cụ lao động.
C. Sự phát triển tiếng nói có âm tiết.
D. Sự phát triển bộ não và hình thành ý thức.
-
Câu 50:
Trong quá trình phát sinh loài người có thể kể đến mấy sự kiện quan trọng?
A. 2 sự kiện.
B. 3 sự kiện.
C. 4 sự kiện.
D. 5 sự kiện.