Trắc nghiệm Sự phát sinh loài người Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây đã có đời sống văn hóa:
(1) Homo erectus. (2) Homo habilis. (3) Homo neanderthalensis. (4) Homo sapiens.
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (3), (4)
D. (4)
-
Câu 2:
Khi nói về sự phát sinh loài người, ta có các phát biểu sau:
I. Loài người xuất hiện tại kỉ thứ 3 của đại Tân sinh.
II. Tiến hóa xã hội là nhân tố chủ đạo trong sự phát triển của con người ngày nay.
III. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo. erectus.
IV. Giả thuyết “ra đi từ châu phi” cho rằng người Homo erectus từ châu Phi phát tán sang các châu lục khác rồi hình thành nên Homo Sapiens.
V. Nhờ tiến hóa văn hóa con người có khả năng gây ảnh hưởng đến sự tiến hóa của loài khác và điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
Phát biểu nào không đúng khi nói về sự sai khác giữa người và vượn người:
A. Bộ não của người lớn hơn vượn.
B. Người có lồi cằm còn vượn thì không.
C. Lồng ngực của người rộng trước sau còn lồng ngực của vượn rộng trái phải.
D. Xương chậu của người nhỏ hơn xương chậu của vượn.
-
Câu 4:
Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Homo neanderthalensis, phát biểu không đúng đúng là:
1. Sống thành bộ lạc.
2. Có nền văn hóa phức tạp, đã có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.
3. Đã biết dùng lửa thông thạo, đã biết săn bắn động vật.
4. Công cụ chủ yếu làm bằng đá silic thành dao nhọn, rìu mũi nhọn.A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2
C. 2, 4
D. 1, 3, 4
-
Câu 5:
Nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Người vượn hóa thạch biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ, tấn công và có dáng đứng thẳng.
B. Người khéo léo sống thành bầy đàn, biết sử dụng công cụ bằng đá, có dáng đứng thẳng.
C. Người neanderthalensis đã biết chế tạo các công cụ tinh xảo như: dao, búa, rìu,... và bước đầu có đời sống văn hóa.
D. Người đứng thẳng là loài đầu tiên biết dùng lửa.
-
Câu 6:
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển phôi, ... ).
B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng.
C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ thể, sự phân hoá của răng, ...).
D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ...).
-
Câu 7:
Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.
D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.
-
Câu 8:
Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay chứng tỏ
A. vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
B. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
C. vượn người ngày nay tiến hoá theo cùng một hướng với loài người, nhưng chậm hơn loài người.
D. người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc gần gũi.
-
Câu 9:
Các nghiên cứu giải mã hệ gen người hiện đại sống ở các châu lục cũng như các bằng chứng hóa thạch đã ủng hộ cho giả thuyết nào về nguồn gốc và sự tiến hóa của loài người hiện đại?
A. Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo habilis ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.
B. Loài Homo erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi, loàiHomo erectus tiến hóa thành loài Homo sapiens.
C. Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo erectus ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.
D. Loài Homo erectus từ châu Phi di cư sang châu Âu, hình thành loài Homo neanderthal, sau đó tiến hóa thành loài Homo sapiens rồi phát tán sang các châu lục khác.
-
Câu 10:
Khi nói về sự phát sinh loài người, ta có các phát biểu sau:
(1) Loài người xuất hiện tại kỉ thứ 3 của đại Tân sinh.
(2) Tiến hóa xã hội là nhân tố chủ đạo trong sự phát triển của con người ngày nay.
(3) Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo. erectus.
(4) Giả thuyết “ra đi từ châu phi” cho rằng người Homo erectus từ châu Phi phát tán sang các châu lục khác rồi hình thành nên Homo Sapiens.
(5) Nhờ tiến hóa văn hóa con người có khả năng gây ảnh hưởng đến sự tiến hóa của loài khác và điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo
(2) Sống cách đây khoảng 1,8 triệu năm
(3) Có bộ não khá phát triển và biết sử dụng công cụ bằng đá
(4) Là người đứng thẳng, biết sử dụng lửa
(5)Chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất
Những đặc điểm nào nói đến loài H. habilis?
A. (1), (2), (4), (5)
B. (2), (3), (5)
C. (1), (3)
D. (2), (4)
-
Câu 12:
Khi nói về nội dung giả thuyết “ra đi từ Châu Phi”, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Từ H. habilis ở châu Phi di cư sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi khác nhau loài H.habilis tiến hóa thành H. sapien.
B. H. sapiens được hình thành từ loài H. habilis ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác.
C. Từ H. erectus ở châu Phi di cư sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi khác nhau loài H.erectus tiến hóa thành H. sapien.
D. Từ H. erectus ở châu Phi tiến hóa thành H. sapiens rồi phát tán sang các châu lục khác.
-
Câu 13:
Khi nói về sự giống nhau giữa người và vượn người, đặc điểm nào dưới đây là đúng?
A. Bộ não to hơn hẳn các loài động vật khác, hoạt động thần kinh phát triển.
B. Bộ não nhỏ với nhiều khúc cuộn và nếp nhăn, có biểu lộ tình cảm.
C. Bộ não to với nhiều khúc cuộn, chỉ có hệ thống tín hiệu thứ nhất.
D. Bộ não to với nhiều nếp nhăn, lồi cằm rất rõ.
-
Câu 14:
Trong các trường hợp sau ở người, đâu là biểu hiện của hiện tượng lại tổ?
A. Một số người có đuôi dài 20 - 25 cm
B. Mấu lồi ở mép vành rai phía trên
C. Nếp thịt nhỏ ở khoé mắt
D. Ruột thừa
-
Câu 15:
Ruột thừa và nếp thịt nhỏ ở khoé mắt của người được gọi là
A. Di tích còn lại từ sự phát triển phôi thai
B. Cơ quan thoái hoá
C. Hiện tượng lại tổ
D. Hiện tượng lại giống
-
Câu 16:
Cho các hiện tượng sau:
(1) Mấu lồi ở mép vành tai phía trên
(2) Ruột thừa
(3) Một số người có đuôi dài 20 - 25cm
(4) Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt
(5) Người có lông rậm khắp mình
Có bao nhiêu trường hợp là biểu hiện của hiện tượng lại tổ ở người?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 17:
Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng:
A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.
B. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.
C. tia tử ngoại và năng lượng sinh học.
D. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.
-
Câu 18:
Cho các đặc điểm sau:
1. Có đuôi, hoặc có nhiều đôi vú
2. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng.
3. Mấu lồi ở mép vành tai
4. Tay (chi trước) ngắn hơn chân (chi sau)
Số đặc điểm là cơ quan thoái hóa ở người là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 19:
Nguyên nhân khiến loài người ngày nay khó biến thành các loài khác là:
A. Giữa các quần thể người hiện nay gần như không có các cơ chế cách li
B. Con người không chịu tác động của CLTN
C. Người hiện đại đã ở bậc thang tiến hóa cao nhất
D. Con người hiện đại đã phát triển toàn diện
-
Câu 20:
Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Các cơ quan thoái hóa (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt).
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
-
Câu 21:
Vì sao loài người sẽ không biến đối thành một loài nào khác?
A. Vì điều kiện tự nhiên hiện nay không giống điều kiện tự nhiên trong lịch sử.
B. Vì con người không còn phát sinh đột biến.
C. Vì con người không còn chịu tác động của các nhân tố sinh học.
D. Vì con người có khả năng thích nghi một cách chủ động với mọi điều kiên sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí.
-
Câu 22:
Dạng vượn người bắt đầu xuất hiện ở kỉ nào?
A. Đệ Tứ
B. Krêta
C. Đệ Tam
D. Tân sinh
-
Câu 23:
Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn:
A. Tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học.
D. Tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học.
-
Câu 24:
Nghiên cứu nào sau đây không phải là một trong các nội dung nghiên cứu của giả thuyết "ra đi từ châu Phi"?
A. ADN ti thể
B. NST Y
C. Nhóm máu
D. Hóa thạch
-
Câu 25:
Yếu tố đóng vai trò quan trọng làm cho loài người có sự khác biệt cơ bản với động vật là:
A. biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.
B. biết sử dụng công cụ lao động và lao động.
C. hình thành hệ thống tín hiệu thứ hai.
D. chuyển từ đời sống trên cây xuống đất.
-
Câu 26:
Đặc điểm nào sau đây không có ở vượn người?
A. Biết dùng cành cây để lấy thức ăn.
B. Đứng thẳng và di chuyển bằng hai chân sau.
C. Hình dạng, kích thước tương đồng với người.
D. Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn.
-
Câu 27:
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự phát sinh loài người?
A. Loài người hiện đại được hình thành từ loài H. habilis ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác.
B. Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là H. neanderthalensis.
C. Từ tổ tiên người khéo léo H. habilis đã phát sinh ra người đứng thẳng H. erectus.
D. Loài vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người hiện đại.
-
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Loài người được phát sinh từ kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh.
B. Ngày nay, loài người hiện đại ít chịu tác động của quy luật sinh học.
C. Nhờ tiến hóa xã hội mà tuổi thọ của con người được gia tăng đáng kể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Nhờ có các nhân tố tự nhiên mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên.
-
Câu 29:
Khi nói về nội dung giả thuyết “ra đi từ Châu Phi”, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Từ H. habilis ở châu Phi di cư sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi khác nhau loài h.habilis tiến hóa thành H. sapien.
B. H. sapiens được hình thành từ loài H. habilis ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác.
C. Từ H. erectus ở châu Phi di cư sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi khác nhau loài H.erectus tiến hóa thành H. sapien.
D. Từ H. erectus ở châu Phi tiến hóa thành H. sapiens rồi phát tán sang các châu lục khác.
-
Câu 30:
Khi nói về sự giống nhau giữa người và vượn người, đặc điểm nào dưới đây là đúng?
A. Bộ não to hơn hẳn các loài động vật khác, hoạt động thần kinh phát triển.
B. Bộ não nhỏ với nhiều khúc cuộn và nếp nhăn, có biểu lộ tình cảm.
C. Bộ não to với nhiều khúc cuộn, chỉ có hệ thống tín hiệu thứ nhất.
D. Bộ não to với nhiều nếp nhăn, lồi cằm rất rõ.
-
Câu 31:
Một điểm giống nhau trong hoạt động sinh sản giữa người và thú và không có ở các lớp động vật có xương khác là
A. đẻ con và nuôi con bằng sữa.
B. thụ tinh trong cơ thể.
C. chăm sóc con non sau khi sinh ra.
D. có mùa sinh sản nhất định.
-
Câu 32:
Khi chuyển xuống sống trên mặt đất, di chuyển bằng hai chân đã dẫn đến biến đổi nào sau đây về các chi của người?
A. Ngón chân cái không còn đối diện với các ngón còn lại.
B. Ngón chân cái đối diện với các ngón còn lại.
C. Ngón tay cái đối diện với các ngón còn lại.
D. Bàn tay và bàn chân có 5 ngón.
-
Câu 33:
Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài người xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài
A. H. erectus
B. H. habilis
C. H. neanderthallelesis
D. H. sapiens
-
Câu 34:
Loài người và các loài vượn ngày nay có nhiều đặc điểm giống nhau. Điều đó chứng tỏ:
A. loài người đã được tiến hóa từ loài vượn
B. sự giống nhau là do tiến hóa hội tụ
C. loài người và các loài vượn ngày nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung
D. do hiện tượng lại giống
-
Câu 35:
Loài người ngày nay khó biến thành các loài khác có thể do:
A. Giữa các quần thể người hiện nay gần như không có các cơ chế cách li
B. Con người không chịu tác động của CLTN
C. Người hiện đại đã ở bậc thang tiến hóa cao nhất
D. Con người hiện đại đã phát triển toàn diện
-
Câu 36:
Biến đổi nào dưới đây của hộp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?
A. Không có gờ mày.
B. Trán rộng và thẳng.
C. Hàm dưới có lồi cằm rõ
D. Xương hàm thanh
-
Câu 37:
Dáng đứng thẳng đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể?
A. Bàn chân có dạng vòm
B. Bàn tay được hoàn thiện
C. Lồng ngực chuyển thành dạng uốn cong
D. Giải phóng 2 chi trước khỏi chức năng vận chuyển
-
Câu 38:
Dạng vượn người được xem là có họ hàng gần giũ nhất với loài người hiện đại là:
A. Đười ươi
B. vượn
C. Tinh tinh
D. Gônrila
-
Câu 39:
Dáng đứng thẳng của người được củng cố dưới tác dụng của:
A. Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động
B. Việc chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất trống trải
C. Việc dùng lửa để nấu chín thức ăn
D. Đời sống tập thể
-
Câu 40:
Câu có nội dung sai trong các câu sau đây là
A. tay người không chỉ là cơ quan mà còn là sản phẩm của quá trình lao động.
B. lao động đã làm cho con người thoát khỏi trình độ động vật.
C. quá trình phát sinh loài người bắt đầu từ cuối kỷ thứ tư thuộc đại Tân Sinh.
D. tiếng nói con nguời đã phát sinh từ nhu cầu trao đổi kinh nghiệm trong quá trình lao động.
-
Câu 41:
Con người thích nghi với môi trường sống chủ yếu qua:
A. lao động sản xuất, cải tạo hoàn cảnh
B. biến đổi hình thái sinh lí cơ thể
C. sự phát triển của lao động và tiếng nói
D. sự phân hóa và chuyển hóa các cơ quan
-
Câu 42:
Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là
A. Tinh tinh được tiến hóa từ người
B. Người và tinh tinh có chung tổ tiên
C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN
D. Người được tiến hóa từ tinh tinh
-
Câu 43:
Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Homo Neanderthalensis, số phát biểu đúng là:
1. Sống thành bộ lạc.
2. Có nền văn hóa phức tạp, đã có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.
3. Đã biết dùng lửa thông thạo, biết săn bắn động vật.
4. Công cụ chủ yếu làm bằng đá silic thành đao nhọn, rìu mũi nhọn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 44:
Dạng vượn người sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Đười ươi
B. Tinh tinh
C. Vượn
D. Gôrilia
-
Câu 45:
Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật.
A. Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
B. Người – tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Vervet
C. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin
D. Người – tinh tinh - vượn Gibbon- khỉ Vervet - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
-
Câu 46:
Các nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn hình thành loài người hiện đại là
A. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở đại tân sinh.
B. Lao động, tiếng nói và tư duy.
C. Sự tích luỹ các biến dị di truyền kết hợp với chọn lọc tự nhiên.
D. Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.
-
Câu 47:
Trong quá trình phát sinh loài người hiện đại:
A. tiến hóa văn hóa đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn các dạng vượn người hóa thạch.
B. tiến hóa sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn người hiện đại.
C. nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên.
D. tiến hóa tiền sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn vượn người hóa thạch.
-
Câu 48:
Con người ngày nay thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua việc
A. biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể.
B. phân hoá và chuyên hoá các cơ quan.
C. lao động, sản xuất cải tạo hoàn cảnh sống.
D. phát triển chữ viết và tiếng nói.
-
Câu 49:
Nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ
A. Đệ tam.
B. Đệ tứ.
C. Jura.
D. Đêvôn.
-
Câu 50:
Trình tự nào sau đây là đúng với trình tự các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người?
A. Người tối cổ - Vượng người hoá thạch - Người cổ Homo - Người hiện đại.
B. Người tối cổ - Người cổ Homo - Người hiện đại - Vượn người hoá thạch.
C. Vượn người hoá thạch - Người cổ Homo - Người hiện đại - Người tối cổ.
D. Vượn người hoá thạch - Người tối cổ - Người cổ Homo - Người hiện đại.