Trắc nghiệm Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Các dân tộc thực hiện điều gì dưới đây được nhận xét để thực hiện quyền bình đẳng về văn hóa?
A. Buộc phải sử dụng tiếng nói, chữ viết phổ thông.
B. Duy trì tất cả các phong tục, tập quán của dân tộc mình.
C. Cải biến mọi phong tục, tập quán để phù hợp với dân tộc khác.
D. Có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
-
Câu 2:
Nhà nước quan tâm nhiều hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số được nhận xét là thực hiện điều gì dưới đây?
A. Tạo sự bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
B. Chăm lo đời sống vật chất cho đồng bào dân tộc thiểu số.
C. Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế.
D. Duy trì sự tồn tại của các dân tộc thiểu số.
-
Câu 3:
Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được nhận xét là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các
A. Dân tộc.
B. Công dân.
C. Vùng miền.
D. Giới tính.
-
Câu 4:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét không phải là ý nghĩa của bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Đồng bào mỗi tôn giáo là một bộ phận không thể tách rời của toàn dân tộc.
B. Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta.
D. Giúp phát triển đời sống kinh tế cho nhân dân.
-
Câu 5:
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là ở Việt Nam, các tôn giáo đều bình đẳng và có quyền tự do hoạt động tôn giáo được nhận xét trong khuôn khổ của
A. Pháp luật.
B. Giáo hội.
C. Đạo đức.
D. Tín ngưỡng.
-
Câu 6:
Pháp luật nước ta yêu cầu đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo được nhận xét không thực hiện trách nhiệm nào dưới đây?
A. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
B. Giáo dục cho tín đồ lòng yêu nước.
C. Kích động tín đồ chống phá Nhà nước.
D. Sống tốt đời, đẹp đạo.
-
Câu 7:
Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được nhận xét là được
A. Đảng quản lí.
B. Pháp luật bảo hộ.
C. Các tổ chức tôn giáo giữ bí mật.
D. Quân đội nhân dân giữ gìn.
-
Câu 8:
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu được nhận xét là
A. Các tôn giáo có quyền hoạt động trong khôn khổ pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
B. Cá tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
C. Các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.
D. Các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
-
Câu 9:
Bình đẳng giữa các dân tộc được nhận xét là................... của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc
A. Mục tiêu
B. Ý nghĩa
C. Cơ sở
D. Điều kiện
-
Câu 10:
Nhà nước được nhận xét tạo mọi điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về
A. Cơ hội học tập.
B. Cơ hội việc làm.
C. Cơ hội phát triển.
D. Cơ hội lao động.
-
Câu 11:
Các dân tộc ở Việt Nam được nhận xét là bình đẳng trong việc hưởng thụ
A. Chính sách học bổng.
B. Đầu tư tài chính.
C. Một nền giáo dục.
D. Nền giáo dục tiên tiến.
-
Câu 12:
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình được nhận xét là nội dung bình đẳng về
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 13:
Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được nhận xét là nội dung của bình đẳng về
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 14:
Quyền công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội được nhận xét là thể hiện quyền bình đẳng về
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 15:
Các dân tộc đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước, đặc biệt là trong các cơ quan quyền lực nhà nước được nhận xét là thể hiện bình đẳng về
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 16:
Bình đẳng giữa các dân tộc được nhận xét là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch giữa các dân tộc về
A. Trình độ phát triển.
B. Vai trò chính trị.
C. Trình độ văn hóa.
D. Phát triển kinh tế.
-
Câu 17:
Khẳng định: “Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau” được nhận xét là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các giai cấp.
-
Câu 18:
Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu da... đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được nhận xét là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các chủng tộc.
-
Câu 19:
Anh P và chị H thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố mẹ anh P là ông Q và bà G đã không đồng ý và ra sức ngăn cản vì lí do chị H là người theo đạo. Cho nên chị H đã nhờ bố mẹ mình là ông U và bà T can thiệp để hai người được kết hôn. Sau khi ông bà U thuyết phục không xong, đã có những lời lẽ xúc phạm, lăng mạ đến ông bà Q. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo?
A. Ông Q và bà G.
B. Mình ông Q.
C. Ông U và bà T.
D. Bố mẹ P và bố mẹ H.
-
Câu 20:
Anh Nguyễn Văn A yêu chị Trần Thị H. Qua thời gian tìm hiểu hai người quyết định kết hôn, nhưng bố chị H không đồng ý và cấm hai người không được lấy nhau vì gia đình chị theo đạo Thiên chúa giáo còn gia đình anh A lại theo đạo Phật, hai người không cùng đạo nên không thể kết hôn. Việc làm của bố chị H đã vi phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tín ngưỡng, tôn giáo
-
Câu 21:
Chị M là người dân tộc H’ Mông và anh H là người dân tộc Kinh. Họ đã yêu nhau được 2 năm và quyết định kết hôn. Nhưng gia đình chị M không đồng ý và kiến quyết không cho hai người lấy nhau vì lí do anh H không phải là người dân tộc H’ Mông. Hành vi cản trở của gia đình chị M đã vi phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Quyền tự do giữa các dân tộc
C. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo.
D. Quyền tự do ngôn luận
-
Câu 22:
Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
B. Bình đẳng giữa nam và nữ.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
-
Câu 23:
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp. Điều nảy thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế
B. chính trị
C. văn hoá, giáo dục
D. kinh tế, giáo dục
-
Câu 24:
Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa giáo dục?
A. Giữ gìn, khôi phục và phát huy những phong tục tập quán truyền thống văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc.
B. Bảo tồn phong tục của từng dân tộc.
C. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
D. Giữ gìn và khôi phục tập quán tốt đẹp của từng dân tộc.
-
Câu 25:
Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử bình dẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật là nội dung về quyền bình đẳng giữa các:
A. Tín ngưỡng
B. Chức sắc
C. Tín đồ
D. Tôn giáo
-
Câu 26:
Sau giờ học trên lớp, Bình (người dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê ( người dân tộc Ê Đê). Hành vi của Bình thể hiện?
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Quyền tự do, dân chủ của Bình.
C. Sự tương thân tương ái của Bình.
D. Sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.
-
Câu 27:
Anh A cấu kết với kẻ xấu để chia rẽ đồng bào theo đạo. Hành vi của anh A đã vi phạm quyền bình đẳng
A. giữa các vùng miền.
B. giữa các tôn giáo.
C. giữa các dân tộc.
D. giữa các tín đồ.
-
Câu 28:
Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc thiểu số vào học trong các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. Dân vận
B. Hợp tác
C. Xã hội
D. Giáo dục
-
Câu 29:
Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên cho con em đồng bào dân tộc vào học các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học. Chính sách này có vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc hay không? Vì sao?
A. Có. Vì như vậy là không công bằng với các bạn thuộc dân tộc đa sổ
B. Có. Vì bình đẳng giữa các dân tộc là phải bảo đảm cho các thành viên được hưởng quyền lợi giống nhau
C. Không. Vì chính sách này nhằm tạo điều kiện cho con em đồng bào dân tộc thiểu số có cơ hội học hành như các bạn dân tộc đa số.
D. Không. Vì điều này đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa
-
Câu 30:
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc đều bị:
A. Nghiêm cấm
B. Loại trừ
C. Cho phép
D. Được phép
-
Câu 31:
Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ giữa các dân tộc. Mọi hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị xử lí nghiêm minh. Điều này nhằm đảm bảo
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc
B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
C. quyền bình đẳng giữa các quốc gia
D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc thiểu số
-
Câu 32:
Tìm câu phát biểu sai về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
A. Các tôn giáo đuợc Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo qui định của pháp luật
B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm
C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo qui định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ
D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận được hoạt động khi đóng thuế hàng năm
-
Câu 33:
Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật là nội dung quyền bình đẳng giữa các
A. tôn giáo
B. tín ngưỡng
C. cơ sở tôn giáo
D. hoạt động tôn giáo
-
Câu 34:
Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật thể hiện
A. quyền tự do dân chủ.
B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. vai trò của tôn giáo trong đời sống tinh thần của công dân.
D. quyền tự do tôn giáo.
-
Câu 35:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ.
B. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.
C. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
-
Câu 36:
Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các tôn giáo
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các đạo giáo
D. Bình đẳng giữa các công giáo.
-
Câu 37:
Điều nào sau đây không đúng với chính sách tôn giáo của Nhà nước Việt Nam?
A. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật
B. Phát huy những giá trị văn hóa đạo đức tốt đẹp của tôn giáo
C. Tôn giáo nào có tín đồ đông hơn thì ưu tiên hơn
D. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ
-
Câu 38:
Điều 24 Hiến pháp 2013 quy định gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
A. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật.
B. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 39:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
A. Nếu không theo tôn giáo này thì phải theo một giáo khác
B. Có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào
C. Tự do thôi không theo tôn giáo mà mình đã theo nữa
D. Tự do theo một tôn giáo khác với tôn giáo mà mình đã từng theo
-
Câu 40:
Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào được quy định ở đâu?
A. Hiến Pháp.
B. Luật tín ngưỡng tôn giáo.
C. . Cả 2 đáp án đều đúng
D. A đúng, B sai.
-
Câu 41:
Hành vi ngăn cản việc kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo với nhau là:
A. Vi phạm đạo đức.
B. Vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Vi phạm pháp luật về hôn nhân.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 42:
Gia đình ông G không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với anh M vì lý do hai người không cùng đạo. Gia đình ông G đã không thực hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
D. quyền bình đẳng về tín ngưỡng.
-
Câu 43:
Ông A đang khỏe mạnh bỗng nhiên bị bệnh, đi khám mấy lần ở trạm xá mà chưa tìm ra nguyên nhân. Mọi người đến thăm đưa ra nhiều phương án chữa bệnh, ông A cụ thể nên chọn cách nào?
A. Mời thầy bói về nhà yểm bùa.
B. Đến miếu thiêng xin nước thánh về chữa bệnh.
C. Mời sư thầy đến tụng kinh trừ tà, trừ bệnh tật.
D. Xin chuyển viện lên tuyến trên để khám và điều trị.
-
Câu 44:
Khi biết con mình là chị Y có tình cảm yêu đương với anh B, mẹ chị Y đã kịch liệt phản đối vì gia đình anh B theo tôn giáo còn gia đình chị Y thì không, sợ sau này chị Y sẽ khổ. Hành vi của mẹ chị Y được cho đã xâm phạm quyền bình đẳng giữa các
A. Gia đình.
B. Tôn giáo.
C. Dân tộc.
D. Công dân.
-
Câu 45:
Việc làm nào dưới đây được cho là đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Tuyên truyền gia nhập đạo trong trường học.
B. Cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo.
C. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
D. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.
-
Câu 46:
Việc làm nào dưới đây được cho là vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
A. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
B. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
C. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.
D. Hàng tháng đi lễ chùa đều đặn vào các ngày mùng một và rằm.
-
Câu 47:
Các dân tộc thực hiện nội dung gì dưới đây để thực hiện quyền bình đẳng về văn hóa?
A. Buộc phải sử dụng tiếng nói, chữ viết phổ thông.
B. Duy trì tất cả các phong tục, tập quán của dân tộc mình.
C. Cải biến mọi phong tục, tập quán để phù hợp với dân tộc khác.
D. Có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
-
Câu 48:
Nhà nước quan tâm nhiều hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số chủ yếu là thực hiện điều gì dưới đây?
A. Tạo sự bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
B. Chăm lo đời sống vật chất cho đồng bào dân tộc thiểu số.
C. Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế.
D. Duy trì sự tồn tại của các dân tộc thiểu số.
-
Câu 49:
Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được cho là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các
A. Dân tộc.
B. Công dân.
C. Vùng miền.
D. Giới tính.
-
Câu 50:
Nội dung nào dưới đây thực tế không phải là ý nghĩa của bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Đồng bào mỗi tôn giáo là một bộ phận không thể tách rời của toàn dân tộc.
B. Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta.
D. Giúp phát triển đời sống kinh tế cho nhân dân.