Trắc nghiệm Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Nếu là bạn của T em sẽ là gì khi biết bạn H là người theo đạo Thiên chúa nên T thường trêu chọc bạn H, T còn đi nói với các bạn trong lớp đừng chơi thân với H vì H theo đạo.
A. Hùa theo bạn T, trêu chọc bạn H
B. Không quan tâm, vì không phải việc của mình
C. Giải thích cho T hiểu, bạn ấy đã vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng, tôn giáo
D. Báo với Ban giám hiệu nhà trường để kỷ luật T.
-
Câu 2:
Dân tộc được hiểu theo nghĩa nào dưới đây?
A. Một dân tộc ít người
B. Một dân tộc thiểu số
C. Một bộ phận dân cư của một quốc gia
D. Một cộng đồng có chung lãnh thổ
-
Câu 3:
Hoàn thành nội dung sau: Niềm tin tuyệt đối vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên gọi là ...........
A. mê tín.
B. dị đoan.
C. tín ngưỡng.
D. sùng bái.
-
Câu 4:
Các hành vi truyền bá, thực hành giáo lí của tôn giáo được gọi là.......
A. hoạt động tôn giáo.
B. hoạt động tín ngưỡng.
C. hoạt động mê tín dị đoan.
D. hoạt động sùng bái.
-
Câu 5:
Em sẽ lựa chọn trang phục nào để thể hiện bản thân là người biết giữ gìn nét văn hóa dân tộc mình?
A. Trang phục hiện đại.
B. Trang phục truyền thống của dân tộc khác.
C. Trang phục truyền thống của dân tộc mình.
D. Trang phục vừa hiện đại vừa truyền thống.
-
Câu 6:
Các vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, khó khăn sinh sống đã được nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội thể hiện quyền bình đẳng giữa ........
A. các vùng miền.
B. các tôn giáo.
C. các dân tộc.
D. các công dân.
-
Câu 7:
Hành vi không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở nước ta là
A. Quản lí Nhà nước.
B. Hội nhập quốc tế.
C. Tự do tín ngưỡng.
D. Phê chuẩn công ước.
-
Câu 8:
Các dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước là quy định nhằm thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. giáo dục.
-
Câu 9:
Ông B nên làm gì sau đây để bảo vệ sức khỏe của bản thân? Ông B bệnh nặng nên đến trạm xá của xã khám hai lần nhưng bác sĩ vẫn chưa phát hiện được chính xác căn bệnh của ông.
A. Xin chuyển viện lên tuyến trên để khám và điều trị.
B. Đi xem bói và mời thầy bói về nhà yểm bùa.
C. Đến miếu thiêng để xin nước thánh về uống chữa bệnh tật.
D. Tổ chức cầu kinh để trừ bệnh tật.
-
Câu 10:
Hành vi của G là đã xâm phạm quyền bình đẳng về nội dung nào khi biết con mình là G có tình cảm yêu đương với L, mẹ G đã kịch liệt phản đối vì gia đình L có tôn giáo khác với gia đình mình.
A. gia đình.
B. phong tục.
C. tôn giáo.
D. dân tộc.
-
Câu 11:
Hành vi của ông H là biểu hiện phân biệt đối xử vì lí do nào khi Anh P và chị Q thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố anh P là ông H không đồng ý và cản trở hai người vì anh P theo đạo Phật, còn chị H lại theo đạo Thiên Chúa.
A. Dân tộc.
B. Tôn giáo.
C. Gia đình.
D. Phong tục.
-
Câu 12:
Nội dung những người từ đủ 18 tuổi lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử thể hiện bình đẳng giữa......
A. những người theo đạo khác nhau.
B. các dân tộc miền núi và đồng bằng.
C. người theo đạo và người không theo đạo.
D. các dân tộc, tôn giáo.
-
Câu 13:
Nội dung số đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số do Uỷ ban thường vụ Quốc hội dự kiến trên cơ sở đề nghị của hội đồng dân tộc của Quốc hội, bảo đảm để các thành phần dân tộc thiểu số có số đại biểu thích đáng thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Giáo dục.
D. Văn hóa.
-
Câu 14:
Trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo không thể hiện qua việc
A. Tổ chức các hoạt động từ thiện tại địa phương.
B. Tham gia đầy đủ các hoạt động lễ hội của tôn giáo mình.
C. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để kích động chiến tranh.
D. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
-
Câu 15:
Trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo thể hiện qua hành vi
A. Tuyên truyền gia nhập đạo trong trường học.
B. Tổ chức các lớp giáo lí cho người theo đạo.
C. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
D. Cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo.
-
Câu 16:
Đâu là việc là thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
A. Cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo.
B. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để xâm hại đến danh dự của người khác.
C. khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
D. Xin phép chính quyền địa phương trước khi xây dựng đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ.
-
Câu 17:
Công dân vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo khi......
A. Hằng tháng đi lễ chùa đều đặn vào các ngày mùng một và ngày rằm.
B. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.
C. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
D. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
-
Câu 18:
Đáp án không thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là.......
A. Nếu không theo tôn giáo này thì phải theo một giáo khác.
B. Tự do thôi không theo tôn giáo mà mình đã theo nữa.
C. Tự do theo một tôn giáo khác với tôn giáo mà mình đã từng theo.
D. Có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
-
Câu 19:
Khi thấy một số người lạ mặt cho tiền và vận động mọi người tham gia một tôn giáo lạ, em sẽ xử sự như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật?
A. Nhận tiền và vận động mọi người cùng tham gia.
B. Không nhận tiền và báo chính quyền địa phương.
C. Nhận tiền nhưng không tham gia.
D. Không quan tâm.
-
Câu 20:
Trong trường hợp này bố chị N đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân về vấn đề nào sau đây? Bố chị N không đồng ý cho chị kết hôn với anh K (theo đạo Phật), vì lí do hai người không cùng đạo.
A. Dân tộc.
B. Tôn giáo.
C. Dân chủ.
D. Chính trị.
-
Câu 21:
Trong đợt Quốc hội khóa XIII, chị K là người dân tộc thiểu số được tín nhiệm bầu vào , điều này thể hiện các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về......
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. xã hội.
-
Câu 22:
Đáp án nào không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
B. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
C. Mọi tôn giáo, tín ngưỡng được tự do hoạt động.
D. Các tôn giáo có quyền hoạt động theo pháp luật.
-
Câu 23:
Đâu là cơ sở để xây dựng quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Quyền cơ bản của con người và quyền công dân.
B. Quyền cơ bản của con người và quyền dân chủ của công dân.
C. Quyền cơ bản của con người và quyền tự do, dân chủ của công dân.
D. Quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
-
Câu 24:
Tín ngưỡng của người Việt Nam thể hiện qua việc
A. Yểm bùa.
B. Thờ cúng tổ tiên.
C. Lên đồng.
D. Xem bói.
-
Câu 25:
Việc tạo điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau của nhà nước thể hiện quyền bình đẳng về vấn đề nào?
A. Cơ hội học tập.
B. Cơ hội phát triển.
C. Cơ hội lao động.
D. Cơ hội việc làm.
-
Câu 26:
Mỗi dân tộc đều được bình đẳng trong việc hưởng thụ về nội dung nào sau đây?
A. Nền giáo dục tiên tiến.
B. Chính sách học bổng.
C. Một nền giáo dục.
D. Đầu tư tài chính.
-
Câu 27:
Luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số của nhà nước ta thể hiện nội dung của bình đẳng về........
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Xã hội.
D. Văn hóa.
-
Câu 28:
Công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là thể hiện quyền bình đẳng về nội dung nào sau đây?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Xã hội.
D. Văn hóa.
-
Câu 29:
Mỗi dân tộc có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước đã thể hiện bình đẳng về.......
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Xã hội.
D. Văn hóa.
-
Câu 30:
Điền từ vào chỗ chấm: Bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch giữa các dân tộc về .........
A. Trình độ phát triển.
B. Vai trò chính trị.
C. Trình độ văn hóa.
D. Phát triển kinh tế.
-
Câu 31:
Bất kì dân tộc nào các công dân đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau là nội dung nói về
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các giai cấp.
-
Câu 32:
Không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu da... giữa các quốc gia là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các chủng tộc.
D. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
-
Câu 33:
Ông A nên làm gì khi cơ thể đang khỏe mạnh bỗng nhiên bị bệnh, đi khám mấy lần ở trạm xá mà chưa tìm ra nguyên nhân.
A. Đến miếu thiêng xin nước thánh về chữa bệnh.
B. Mời thầy bói về nhà yểm bùa.
C. Mời sư thầy đến tụng kinh trừ tà, trừ bệnh tật.
D. Xin chuyển viện lên tuyến trên để khám và điều trị.
-
Câu 34:
Hành vi của mẹ chị Y đã xâm phạm quyền bình đẳng về nội dung nào trong trường hợp: Khi biết con mình là chị Y có tình cảm yêu đương với anh B, mẹ chị Y đã kịch liệt phản đối vì gia đình anh B theo tôn giáo còn gia đình chị Y thì không, sợ sau này chị Y sẽ khổ.
A. Gia đình.
B. Tôn giáo.
C. Dân tộc.
D. Công dân.
-
Câu 35:
Trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo thể hiện qua hành vi
A. Cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo.
B. Tuyên truyền gia nhập đạo trong trường học.
C. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
D. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.
-
Câu 36:
Vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân khi
A. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
B. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
C. Hàng tháng đi lễ chùa đều đặn vào các ngày mùng một và rằm.
D. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.
-
Câu 37:
Đâu là việc làm các dân tộc thực hiện quyền bình đẳng về văn hóa?
A. Có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
B. Cải biến mọi phong tục, tập quán để phù hợp với dân tộc khác.
C. Buộc phải sử dụng tiếng nói, chữ viết phổ thông.
D. Duy trì tất cả các phong tục, tập quán của dân tộc mình.
-
Câu 38:
Việc quan tâm nhiều hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số của nhà nước nhằm........
A. Tạo sự bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
B. Chăm lo đời sống vật chất cho đồng bào dân tộc thiểu số.
C. Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế.
D. Duy trì sự tồn tại của các dân tộc thiểu số.
-
Câu 39:
Hoàn thành nội dung sau: Quyền bình đẳng giữa các........ thể hiện qua việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.
A. Dân tộc.
B. Công dân.
C. Giới tính.
D. Vùng miền.
-
Câu 40:
Phương án nào sau không phải ý nghĩa của bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Đồng bào mỗi tôn giáo là một bộ phận không thể tách rời của toàn dân tộc.
C. Tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta.
D. Giúp phát triển đời sống kinh tế cho nhân dân.
-
Câu 41:
Dựa vào nguyên tắc nào để các tôn giáo đều bình đẳng và có quyền tự do hoạt động tôn giáo?
A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Giáo hội.
D. Tín ngưỡng.
-
Câu 42:
Pháp luật nước ta không nhằm mục đích nào khi yêu cầu đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo?
A. Giáo dục cho tín đồ lòng yêu nước.
B. Sống tốt đời, đẹp đạo.
C. Kích động tín đồ chống phá Nhà nước.
D. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
-
Câu 43:
Khái niệm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. Các tôn giáo có quyền hoạt động trong khôn khổ pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
B. Các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
C. Các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
D. Các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.
-
Câu 44:
Việc bình đẳng giữa các dân tộc là.... của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc. Hãy chọn từ thích hợp vào chỗ chấm.
A. Mục tiêu
B. Điều kiện
C. Cơ sở
D. Ý nghĩa
-
Câu 45:
Nhà nước luôn chú ý phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi,... thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Văn hóa.
C. Chính trị.
D. Giáo dục.
-
Câu 46:
Hoàn thành nội dung sau: Đảng và Nhà nước là không có sự phân biệt giữa.........
A. các chủng tộc.
B. các dân tộc đa số.
C. các dân tộc thiểu số.
D. dân tộc đa số và thiểu số.
-
Câu 47:
Nước ta luôn ưu tiên con em vùng đồng bào dân tộc vào học các trường đã thể hiện các dân tộc bình đẳng ..........
A. tiếp cận nền giáo dục.
B. hưởng thụ nền văn hóa.
C. điều kiện học tập.
D. cơ hội học tập.
-
Câu 48:
Việc Nhà nước trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc với mục đích nào sau đây?
A. sự phân hóa giàu nghèo.
B. trình độ phát triển thấp.
C. sự chênh lệch về trình độ phát triển.
D. sự tương đồng về trình độ phát triển.
-
Câu 49:
Việc công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân có nghĩa là các dân tộc đều được bình đẳng
A. tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến công việc chung.
B. thực hiện nghĩa vụ công dân.
C. thực hiện quyền công dân.
D. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
-
Câu 50:
Khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là?
A. bình đẳng trong hưởng thụ một nền văn hóa.
B. bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục.
C. được nhà nước quan tâm phát triển giáo dục mũi nhọn.
D. được nhà nước chú trọng phát triển giáo dục ở thành phố.