Trắc nghiệm Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Trong cuộc họp của các cán bộ dân trong bản, ông M cung cấp bằng chứng phản ánh ông P chủ tịch xã có hành vi tự lợi cá nhân, lập danh sách không đúng đối tượng được học tập tại trường nội trú của huyện. Nhận thấy ông M phản ánh đúng sự thật, ông C cũng đưa ra bằng chứng về việc ông P đã nhận tiền của một số hộ gia đình trong bản để xác nhận sai sự thật về hồ sơ vay vốn cho một số gia đình. Ông P đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây?
A. Văn hóa chính trị.
B. Kinh tế - giáo dục.
C. Kinh tế - chính trị.
D. Văn hóa – giáo dục.
-
Câu 2:
Trong cuộc họp của các cán bộ dân trong bản, bà H cung cấp bằng chứng phản ánh ông P chủ tịch xã có hành vi tự lợi cá nhân, lập danh sách không đúng đối tượng được học tập tại trường nội trú của huyện. Nhận thấy bà H phản ánh đúng sự thật, ông C cũng đưa ra bằng chứng về việc ông P đã nhận tiền của một số hộ gia đình trong bản để xác nhận sai sự thật về hồ sơ vay vốn cho một số gia đình. Ông P chính xác đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế - giáo dục.
B. Kinh tế - chính trị.
C. Văn hóa – giáo dục.
D. Văn hóa chính trị.
-
Câu 3:
Chị R là một học sinh người dân tộc Tày, bản thân bạn học giỏi. Ước mơ của bạn sau này là muốn học đại học để trở thành một cô giáo. Nhưng đang học phổ thông thì bố mẹ L bắt phải nghỉ học để lấy chồng vì cho rằng con gái không cần học cao, học cao chỉ khó lấy chồng. Việc làm của bố mẹ L đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị.
B. Giáo dục.
C. Kinh tế.
D. Văn hóa.
-
Câu 4:
Bạn L là một học sinh người dân tộc Tày, bản thân bạn học giỏi. Ước mơ của bạn sau này là muốn học đại học để trở thành một cô giáo. Nhưng đang học phổ thông thì bố mẹ L bắt phải nghỉ học để lấy chồng vì cho rằng con gái không cần học cao, học cao chỉ khó lấy chồng. Việc làm của bố mẹ L chính xác đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây?
A. Giáo dục.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Chính trị.
-
Câu 5:
Anh P và chị H thưa chuyện với hai bên gia đình để được kết hôn với nhau. Nhưng bố mẹ anh P là ông T và bà G đã không đồng ý và ra sức can ngăn vì lo chị H là người theo đạo. Cho nên chị đã nhờ bố mẹ mình là ông Y và bà K can thiệp để hai người được kết hôn. Sau khi ông bà Y góp ý không được, đã có những lời lẽ đụng chạm, lăng mạ đến ông bà P. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
A. Mình ông P.
B. Bố mẹ P và bố mẹ H.
C. Ông U và bà K.
D. Ông T và bà G.
-
Câu 6:
Nội dung quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là gì?
A. Nghi lễ.
B. Niềm tin.
C. Nguồn gốc.
D. Hậu quả xấu.
-
Câu 7:
Yếu tố quan trọng cụ thể để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là gì?
A. Niềm tin.
B. Nguồn gốc.
C. Hậu quả xấu.
D. Nghi lễ.
-
Câu 8:
Ông A quyết định không đồng ý cho M kết hôn với K vì do hai người không cùng tôn giáo. Ông A đã không thực hiện quyền bình đẳng giữa các
A. Dân tộc.
B. Tôn giáo.
C. Sắc tộc.
D. Vùng, miền.
-
Câu 9:
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở VIệt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ chính xác của
A. Pháp luật.
B. Tôn giáo.
C. Đạo pháp.
D. Hội thánh.
-
Câu 10:
Nội dung : “Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau” là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các giai cấp.
B. Bình đẳng giữa các công dân.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
-
Câu 11:
Khẳng định: “Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau” chính xác là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các giai cấp.
-
Câu 12:
Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu da... đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển chính xác là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các chủng tộc.
-
Câu 13:
Đặc điểm nào dưới đây thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị?
A. Ứng cử hội đồng nhân dân.
B. Mở rộng phát triển khu sinh thái xanh.
C. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến.
D. Được tiêm vacxin phòng chống dịch.
-
Câu 14:
Ý nào dưới đây thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị?
A. Được tiêm vacxin phòng chống dịch.
B. Ứng cử hội đồng nhân dân.
C. Mở rộng phát triển khu sinh thái xanh.
D. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến.
-
Câu 15:
Nội dung nào dưới đây chính xác thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị?
A. Ứng cử hội đồng nhân dân.
B. Mở rộng phát triển khu sinh thái xanh.
C. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến.
D. Được tiêm vacxin phòng chống dịch.
-
Câu 16:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc cụ thể không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị.
B. Đầu tư và phát triển.
C. Văn hóa, xã hội.
D. Kinh tế.
-
Câu 17:
Ý nào dưới đây cụ thể nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. Các dân tộc được duy trì những tập tục cổ hủ của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
-
Câu 18:
Khẩu hiệu nào sau đây chính xác phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. Tốt đời đẹp đạo.
B. Đạo pháp dân tộc.
C. Kính chúa yêu nước.
D. Buôn thần bán thánh.
-
Câu 19:
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. Đạo pháp dân tộc.
B. Kính chúa yêu nước.
C. Buôn thần bán thánh.
D. Tốt đời đẹp đạo.
-
Câu 20:
Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam cụ thể đều có đại biểu của mình trong các cơ quan quyền lực Nhà nước là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc về:
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Xã hội.
D. Thành phần.
-
Câu 21:
Các dân tộc ở nước ta được Nhà nước tạo điều kiện để bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. Giáo dục.
B. Văn hóa.
C. Học tập.
D. Tư tưởng.
-
Câu 22:
Theo quy định của pháp luật, điểm nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
D. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng.
-
Câu 23:
Theo quy định của pháp luật, ý nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng.
B. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
C. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
-
Câu 24:
Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây chính xác không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
D. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng.
-
Câu 25:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu chính xác là các dân tộc
A. Được nhà nước và pháp luật tôn trọng và bảo vệ.
B. Thiểu số được tạo điều kiện phát triển về mọi mặt.
C. Được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
D. Được nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng.
-
Câu 26:
Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc cụ thể về
A. Kinh tế.
B. Văn hóa.
C. Xã hội.
D. Chính trị.
-
Câu 27:
Việc làm nào dưới đây được xem là đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Tuyên truyền gia nhập đạo trong trường học.
B. Cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo.
C. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
D. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.
-
Câu 28:
Việc làm nào dưới đây được xem là vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
A. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
B. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
C. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.
D. Hàng tháng đi lễ chùa đều đặn vào các ngày mùng một và rằm.
-
Câu 29:
Các dân tộc thực hiện điều gì dưới đây được xem là để thực hiện quyền bình đẳng về văn hóa?
A. Buộc phải sử dụng tiếng nói, chữ viết phổ thông.
B. Duy trì tất cả các phong tục, tập quán của dân tộc mình.
C. Cải biến mọi phong tục, tập quán để phù hợp với dân tộc khác.
D. Có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
-
Câu 30:
Nhà nước quan tâm nhiều hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xem chính là thực hiện điều gì dưới đây?
A. Tạo sự bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
B. Chăm lo đời sống vật chất cho đồng bào dân tộc thiểu số.
C. Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế.
D. Duy trì sự tồn tại của các dân tộc thiểu số.
-
Câu 31:
Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được xem chính là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các
A. Dân tộc.
B. Công dân.
C. Vùng miền.
D. Giới tính.
-
Câu 32:
Nội dung nào dưới đây được xem là không phải là ý nghĩa của bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Đồng bào mỗi tôn giáo là một bộ phận không thể tách rời của toàn dân tộc.
B. Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta.
D. Giúp phát triển đời sống kinh tế cho nhân dân.
-
Câu 33:
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là ở Việt Nam, các tôn giáo đều bình đẳng và có quyền tự do hoạt động tôn giáo được nhận xét trong khuôn khổ của
A. Pháp luật.
B. Giáo hội.
C. Đạo đức.
D. Tín ngưỡng.
-
Câu 34:
Pháp luật nước ta yêu cầu đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo được xem là không thực hiện trách nhiệm nào dưới đây?
A. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
B. Giáo dục cho tín đồ lòng yêu nước.
C. Kích động tín đồ chống phá Nhà nước.
D. Sống tốt đời, đẹp đạo.
-
Câu 35:
Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được xem chính là được
A. Đảng quản lí.
B. Pháp luật bảo hộ.
C. Các tổ chức tôn giáo giữ bí mật.
D. Quân đội nhân dân giữ gìn.
-
Câu 36:
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được xem chính là
A. Các tôn giáo có quyền hoạt động trong khôn khổ pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
B. Cá tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
C. Các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.
D. Các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
-
Câu 37:
Bình đẳng giữa các dân tộc được xem chính là................... của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc.
A. Mục tiêu
B. Ý nghĩa
C. Cơ sở
D. Điều kiện
-
Câu 38:
Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau được nhận xét là đều được bình đẳng về
A. Cơ hội học tập.
B. Cơ hội việc làm.
C. Cơ hội phát triển.
D. Cơ hội lao động.
-
Câu 39:
Các dân tộc ở Việt Nam được nhận xét là bình đẳng trong việc hưởng thụ
A. Chính sách học bổng.
B. Đầu tư tài chính.
C. Một nền giáo dục.
D. Nền giáo dục tiên tiến.
-
Câu 40:
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình được xem chính là nội dung bình đẳng về
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 41:
Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xem chính là nội dung của bình đẳng về
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 42:
Quyền công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội được xem chính là thể hiện quyền bình đẳng về
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 43:
Các dân tộc được xem là đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước, đặc biệt là trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện bình đẳng về
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 44:
Bình đẳng giữa các dân tộc được xem chính là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch giữa các dân tộc về
A. Trình độ phát triển.
B. Vai trò chính trị.
C. Trình độ văn hóa.
D. Phát triển kinh tế.
-
Câu 45:
Khẳng định: “Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau” được xem chính là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các giai cấp.
-
Câu 46:
Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu da... đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được xem chính là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các chủng tộc.
-
Câu 47:
Ông A đang khỏe mạnh bỗng nhiên bị bệnh, đi khám mấy lần ở trạm xá mà chưa tìm ra nguyên nhân. Mọi người đến thăm đưa ra nhiều phương án chữa bệnh, ông A được nhận xét nên chọn cách nào?
A. Mời thầy bói về nhà yểm bùa.
B. Đến miếu thiêng xin nước thánh về chữa bệnh.
C. Mời sư thầy đến tụng kinh trừ tà, trừ bệnh tật.
D. Xin chuyển viện lên tuyến trên để khám và điều trị.
-
Câu 48:
Khi biết con mình là chị Y có tình cảm yêu đương với anh B, mẹ chị Y đã kịch liệt phản đối vì gia đình anh B theo tôn giáo còn gia đình chị Y thì không, sợ sau này chị Y sẽ khổ. Hành vi của mẹ chị Y được nhận xét đã xâm phạm quyền bình đẳng giữa các
A. Gia đình.
B. Tôn giáo.
C. Dân tộc.
D. Công dân.
-
Câu 49:
Việc làm nào dưới đây được nhận xét là đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Tuyên truyền gia nhập đạo trong trường học.
B. Cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo.
C. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
D. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.
-
Câu 50:
Việc làm nào dưới đây được nhận xét là vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
A. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
B. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
C. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.
D. Hàng tháng đi lễ chùa đều đặn vào các ngày mùng một và rằm.