Trắc nghiệm Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Hình thức dân chủ nào được sử dụng để thể hiện quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc?
A. gián tiếp.
B. trực tiếp.
C. trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
D. đại diện và dân chủ gián tiếp.
-
Câu 2:
Việc tạo điều kiện cho mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều có cơ hội học tập là thể hiện nhà nước bình đẳng giữa các dân tộc về
A. giáo dục.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. kinh tế.
-
Câu 3:
Nội dung công dân có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình, phát huy những phong tục tập quán,..... thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa, giáo dục.
D. tự do tín ngưỡng.
-
Câu 4:
Việc không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ phát triển của các đại biểu trong các cơ quan Nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về......
A. xã hội.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. văn hóa.
-
Câu 5:
Công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều được pháp luật.......
A. được đảm bảo công bằng.
B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
D. hưởng mọi quyền lợi như nhau.
-
Câu 6:
Hoàn thành nội dung sau: Các truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy đó là cơ sở.........
A. để giáo dục ý thức tôn trọng các giá trị văn hóa.
B. của sự bình đẳng về tín ngưỡng.
C. của sự bình đẳng giữa các dân tộc.
D. của sự bình đẳng về văn hóa.
-
Câu 7:
Các chương trình phát triển kinh tế- xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc của nước ta là bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực gì?
A. chính trị.
B. xã hội.
C. kinh tế.
D. văn hóa.
-
Câu 8:
Em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để đúng vói quy định của pháp luật khi thấy những hành động phá hoại trụ sở Phật giáo?
A. Báo với chính quyền địa phương để xử lí.
B. Tự mình ngăn cản những hoạt động đó.
C. Coi như không biết vì mình không theo tôn giáo.
D. Ủng hộ, cổ vũ những hoạt động đó.
-
Câu 9:
Con trai ông X và chị Y không cùng tôn giáo nên ông X không cho kết hôn. Nếu là Y, em sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với pháp luật?
A. Nghe theo lời ông X và chia tay người yêu đường ai nấy đi.
B. Giả vờ chia tay vói người yêu rồi âm thầm đăng kí kết hôn để sống với nhau.
C. Giải thích cho ông X hiểu việc ngăn cản kết hôn vì lí do tôn giáo là trái pháp luật.
D. Đưa nhau đi trốn thật xa để được sống với nhau.
-
Câu 10:
Em sẽ xử sự như thế nào khi một số người lạ mặt cho tiền và vận động mọi người tham gia một tôn giáo lạ?
A. Nhận tiền và vận động mọi người cùng tham gia.
B. Không nhận tiền và báo chính quyền địa phương.
C. Nhận tiền nhưng không tham gia.
D. Không quan tâm cũng không nhận tiền.
-
Câu 11:
Anh A là người theo đạo Thiên Chúa nên bố chị C không cho phép hai người tì hiểu nhau. Trong trường hợp này, bố chị T đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hoá.
D. Tôn giáo.
-
Câu 12:
Việc thắp nhang cho ông bà tổ tiên hằng ngày của bà A là
A. hoạt động tín ngưỡng.
B. hoạt động mê tín dị đoan.
C. hoạt động công ích.
D. hoạt động tôn giáo.
-
Câu 13:
Vào ngày 22/12 nhà trường tổ chức cho học sinh viếng nghĩa trang các anh hùng liệt sĩ ở địa phương, việc này là
A. hoạt động tín ngưỡng.
B. hoạt động mê tín dị đoan.
C. hoạt động công ích.
D. hoạt động tôn giáo.
-
Câu 14:
Mẹ của A kịch liệt ngăn cản A chơi với B vì B có theo tôn giáo. Hành vi của mẹ A xâm phạm quyền bình đẳng giữa
A. các địa phương.
B. các tôn giáo.
C. các gia đình.
D. các giáo hội.
-
Câu 15:
Bố chị N là ông K không đồng ý cho con gái kết hôn vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K biểu hiện của
A. không thiện chí với tôn giáo.
B. lạm dụng quyền hạn.
C. tôn trọng quyền tự do cá nhân.
D. phân biệt, đối xử vì lí do tôn giáo.
-
Câu 16:
Vì M với K không cùng tôn giáo ông A cấm không cho K kết hôn. Ông A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa
A. các dân tộc.
B. các tôn giáo.
C. các tín ngưỡng.
D. các vùng, miền.
-
Câu 17:
Giữa công dân có hoặc không có tôn giáo và giữa công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ như thế nào để thể hiện quyền bình đẳng?
A. Tôn trọng.
B. Độc lập.
C. Ngang hàng.
D. Công kích.
-
Câu 18:
Hành vi nào không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân có quyền không theo bất kì một tôn giáo nào.
B. Người đã theo tôn giáo không có quyền bỏ để theo tôn giáo khác.
C. Người theo tôn giáo và người không theo tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
D. Người theo các tôn giáo khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật.
-
Câu 19:
Đáp án nào sau là hành vi theo tôn giáo trái với quy định của pháp luật?
A. Buôn thần bán thánh.
B. Tốt đời đẹp đạo.
C. Kính chúa yêu nước.
D. Đạo pháp dân tộc.
-
Câu 20:
Đâu là một tín ngưỡng?
A. Thắp nhang cho người đã khuất.
B. Yểm bùa.
C. Xem bói.
D. Không ăn trứng trước khi đi thi.
-
Câu 21:
Khi nói về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo đáp án nào không đúng?
A. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
B. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
C. Các hoạt động tôn giáo được tự do hoạt động theo giáo lí của mình.
D. Các tôn giáo có quyền hoạt động theo pháp luật.
-
Câu 22:
Nội dung không đúng khi nói về nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. Người theo tôn giáo có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
B. Công dân có quyền theo hoặc không theo bất kì tôn giáo nào.
C. Công dân theo các tôn giáo khác nhau đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân.
D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được hoạt động tự do không cần theo quy định của pháp luật.
-
Câu 23:
Theo quy định của pháp luật các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ là thể hiện nội dung bình đẳng về......
A. tôn giáo.
B. cơ sở tôn giáo.
C. hoạt động tôn giáo.
D. tín ngưỡng.
-
Câu 24:
Các hành vi thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi,..... được gọi là
A. tôn giáo.
B. cơ sở tôn giáo.
C. tín ngưỡng.
D. hoạt động tôn giáo.
-
Câu 25:
Tuyệt đối tin vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên được gọi là.........
A. tôn giáo.
B. tín ngưỡng.
C. hoạt động tôn giáo.
D. cơ sở tôn giáo.
-
Câu 26:
Thánh đường, thánh thất là các cơ sở thuộc về........
A. các cơ sở vui chơi.
B. các cơ sở họp hành tôn giáo.
C. các cơ sở truyền đạo.
D. các cơ sở tôn giáo.
-
Câu 27:
Các hình thức tín ngưỡng có tổ chức và các hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy là......
A. tôn giáo.
B. tín ngưỡng.
C. hoạt động tôn giáo.
D. cơ sở tôn giáo.
-
Câu 28:
Mọi hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị xử lí nghiêm minh là nội dung của quyền nào sau đây?
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. quyền bình đẳng giữa các dân tộc thiểu số.
D. quyền bình đẳng giữa các quốc gia.
-
Câu 29:
Nhà nước công nhận các địa điểm thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo là....
A. cơ sở tôn giáo.
B. tổ chức tín ngưỡng.
C. hoạt động tôn giáo.
D. hoạt động tín ngưỡng.
-
Câu 30:
Hoàn thành nội dung sau: Tất cat những người cùng tin theo một hệ thống giáo lí, giáo luật theo cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận được gọi là........
A. tổ chức tôn giáo.
B. tổ chức tín ngưỡng.
C. hoạt động tôn giáo.
D. hoạt động tín ngưỡng.
-
Câu 31:
Đáp án không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.
C. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.
D. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn tôn giáo nhỏ.
-
Câu 32:
Hành vi nào là bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật?
A. Các tôn giáo không cần chịu sự quản lí của Nhà nước.
B. Các tôn giáo nếu có hành vi vi phạm pháp luật đều bị Nhà nước xử lí.
C. Các tôn giáo có thể xây dựng những khu vực tự trị của mình.
D. Các tôn giáo có thể đứng ngoài pháp luật.
-
Câu 33:
Nhà nước đã quan tâm, tạo điều kiện ưu đãi để các doanh nghiệp vùng núi Q để kinh tế phát triển đã thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào?
A. Bình đẳng về chủ trương.
B. Bình đẳng về điều kiện kinh doanh.
C. Bình đẳng về điều kiện kinh tế.
D. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh.
-
Câu 34:
Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng gì khi ngăn cản chị H lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình?
A. giữa các địa phương.
B. giữa các giáo hội.
C. giữa các tôn giáo.
D. giữa các gia đình.
-
Câu 35:
Các chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học của nhà nước thể hiện sự bình đẳng........
A. giữa miền ngược với miền xuôi.
B. giữa các dân tộc.
C. giữa các trường học.
D. giữa các thành phần dân cư.
-
Câu 36:
Nội dung ở Việt Nam các tôn giáo được Nhà nước đôi xử bình đẳng như nhau thể hiện sự bình đẳng......
A. giữa các tôn giáo.
B. giữa các tín ngưỡng.
C. giữa các chức sắc tộc.
D. giữa các tín đồ.
-
Câu 37:
Lĩnh vực bình đẳng nào được thể hiện qua việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử?
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. giáo dục.
-
Câu 38:
Người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội là việc làm thể hiện sự bình đẳng......
A. giữa các vùng miền.
B. giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.
C. giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
D. giữa các thành phần dân cư.
-
Câu 39:
Vì không cùng dân tộc nên H và Q yêu nhau không được gia đình đồng ý Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây ?
A. Tự do cá nhân.
B. Tự do yêu đương.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Bình đẳng giữa các gia đình.
-
Câu 40:
Phương án nào sau đây không nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Bình đẳng về kinh tế.
B. Bình đẳng về xã hội.
C. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
D. Bình đẳng về chính trị.
-
Câu 41:
Nội dung những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử đã thể hiện
A. giữa người theo đạo và người không theo đạo.
B. về bầu cử, ứng cử.
C. giữa các dân tộc, tôn giáo.
D. về tham gia quản lý nhà nước.
-
Câu 42:
Nội dung ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện
A. học sinh dân tộc được quyền học tập ở mọi cấp.
B. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập.
C. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.
D. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn người dân tộc Kinh.
-
Câu 43:
Hành vi của ông K là biểu hiện điều gì khi chị N và anh M muốn kết hôn nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật.
A. lạm dụng quyền hạn.
B. không đoàn kết giữa các tôn giáo.
C. phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
D. không thiện chí với các tôn giáo khác.
-
Câu 44:
Về quyền bình đẳng giữa các dân tộc là các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam............
A. đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.
B. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.
C. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
D. đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.
-
Câu 45:
Lĩnh vực nào không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Đầu tư.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa, xã hội.
D. Chính trị.
-
Câu 46:
Nội dung sau đây thể hiện sự bình đẳng về lĩnh vực nào: Các dân tộc có quyền khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp?
A. Chính trị.
B. Văn hóa, giáo dục.
C. Kinh tế.
D. Xã hội.
-
Câu 47:
Trong cơ quan quyền lực nhà nước đảm bảo tỷ lệ số lượng người dân tộc thiểu số đã thể hiện .......
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.
C. quyền bình đẳng giữa các công dân.
D. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
-
Câu 48:
Việc dùng tếng nói, chữ viết của dân tộc là thể hiện sự bình đẳng về lĩnh vực........
A. Văn hóa, giáo dục.
B. Tự do tín ngưỡng.
C. Kinh tế.
D. Chính trị.
-
Câu 49:
Nội dung nào sau đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều cần được duy trì.
B. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được phát huy.
C. Chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc.
D. Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa của dân tộc mình.
-
Câu 50:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa thể hiện qua việc
A. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
D. Các dân tộc không được duy trì những lê hộ riêng của dân tộc mình.