Trắc nghiệm Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999 – 2014 (%)
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết kết cấu dân số nước ta là
A. Dân số già.
B. Dân số già và tiếp tục suy giảm.
C. Dân số trẻ.
D. Dân số trẻ nhưng đang già hóa.
-
Câu 2:
Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế thường phản ánh:
A. Trình độ phát triển kinh tế.
B. Đặc điểm sinh tử của dân số.
C. Tổ chức đời sống xã hội.
D. Khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một nước.
-
Câu 3:
Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ:
A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.
B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.
C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
D. Việc làm, giáo dục, y tế là những vấn đề nan giải và cấp bách.
-
Câu 4:
Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già:
A. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.
B. Có nhiều kinh nghiệm.
C. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
D. Sức ép dân số lên các vấn đề việc làm, giáo dục lớn.
-
Câu 5:
Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng
A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I, giảm tỉ trọng lao động khu vực II và III.
B. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II, giảm tỉ trọng lao động khu vực III.
C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III.
D. Giảm tỉ lao động trọng khu vực I, và II.
-
Câu 6:
“Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia” là ý nghĩa của
A. Cơ cấu dân số theo lao động.
B. Cơ cấu dân số theo giới.
C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
-
Câu 7:
Nguồn lao động được phân làm hai nhóm
A. Nhóm có việc làm ổn điịnh và nhóm chưa có việc làm.
B. Nhóm có việc làm tạm thời và nhóm chưa có việc làm.
C. Nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế.
D. Nhóm tham gia lao động và nhóm không tham gia lao động.
-
Câu 8:
Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là
A. Nguồn lao động.
B. Lao động đang hoạt động kinh tế.
C. Lao động có việc làm.
D. Những người có nhu cầu về việc làm.
-
Câu 9:
Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35% nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có
A. Dân số trẻ.
B. Dân số già.
C. Dân số trung bình.
D. Dân số cao.
-
Câu 10:
Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25 %, nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có
A. Dân số trẻ.
B. Dân số già.
C. Dân số trung bình.
D. Dân số cao.
-
Câu 11:
Thể hiện được tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là ý nghĩa của
A. Cơ cấu dân số theo lao động.
B. Cơ cấu dân số theo giới.
C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
-
Câu 12:
Cơ cấu dân số theo giới là tương quan giữa
A. Giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
B. Số trẻ em nam so với số trẻ em nữ trong cùng thời điểm.
C. Số trẻ em nam so với tổng số dân.
D. Số trẻ em nam và nữ trên tổng số dân ở cùng thời điểm.
-
Câu 13:
Ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí vì
A. Gia tăng dân số quá nhanh.
B. Dân số tăng nhanh làm mất cân đối giữa tăng trưởng dân số với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường.
C. Tình trạng dư thừa lao động.
D. Tỉ lệ phụ thuộc quá lớn tăng thêm gánh nặng phúc lợi xã hội.
-
Câu 14:
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2016 sẽ là
A. 7468,25 triệu người.
B. 7458,25 triệu người.
C. 7434,15 triệu người.
D. 7522,35 triệu người.
-
Câu 15:
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.
Cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
B. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới giảm, các nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng tăng.
C. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nước phát triển giảm, các nước đang phát triển có xu hướng tăng.
D. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới tăng, các nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
-
Câu 16:
Hoa Kì là quốc gia có tỉ lệ dân nhập cư rất cao. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân nhập cư của Hoa Kì cao là
A. Nền kinh tế - xã hội phát triển.
B. Lãnh thổ rộng lớn.
C. Chính sách mở cửa, thu hút lao động.
D. Nền chính trị ổn định.
-
Câu 17:
Đâu không phải là nhân tố làm cho tỉ suất sinh thấp ?
A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.
B. Phong tục tập quán lạc hậu.
C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.
D. Mức sống cao.
-
Câu 18:
Đâu không phải là nhân tố làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng ?
A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước .
B. Thiên tai ngày càng nhiều.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
-
Câu 19:
Xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới là
A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển nhưng giảm chậm hơn.
B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp nhóm phát triển nhưng giảm nhanh hơn.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển và tiếp tục tăng nhanh hơn.
D. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm phát triển và nhưng tăng nhanh hơn.
-
Câu 20:
Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên là
A. Môi trường sống thuận lợi.
B. Dễ kiếm việc làm.
C. Thu nhập cao.
D. Đời sống khó khăn, mức sống thấp.
-
Câu 21:
Động lực của gia tăng dân số thế giới là
A. Gia tăng cơ học.
B. Gia tăng dân số tự nhiên.
C. Gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
D. Tỉ suất sinh thô.
-
Câu 22:
Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
A. Gia tăng dân số.
B. Gia tăng cơ học.
C. Gia tăng dân số tự nhiên.
D. Quy mô dân số.
-
Câu 23:
Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
B. Gia tăng cơ học.
C. Số dân trung bình ở thời điểm đó.
D. Nhóm dân số trẻ.
-
Câu 24:
Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với
A. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.
B. Số người trong độ tuổi lao động.
C. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
D. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi.
-
Câu 25:
Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với
A. Số trẻ em bị tử vong trong năm.
B. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
D. Số phụ nữ trong cùng thời điểm.
-
Câu 26:
Tình hình gia tăng dân số thế giới hiện nay là
A. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
B. Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới ngày càng giảm.
C. Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới khá ổn định.
D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh trong khi quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.