Trắc nghiệm Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Theo em kiểu tháp tuổi thu hẹp thể hiện sự chuyển tiếp
A. Từ dân số già sang dân số trẻ.
B. Từ dân số trẻ sang dân số ổn định.
C. Từ dân số trẻ sang dân số già.
D. Từ dân số ổn định sang dân số già.
-
Câu 2:
Theo em kiểu tháp tuổi thu hẹp thường có ở các nước
A. Các nước phát triển.
B. Các nước đang phát triển.
C. Các nước công nghiệp mới.
D. Các nước kém phát triển.
-
Câu 3:
Theo em kết cấu dân số theo độ tuổi phản ánh
A. Tình hình phân bố sản xuất, khả năng phát triển dân số.
B. Chiến lược phát triển kinh tế, nguồn lao động của quốc gia.
C. Khả năng phát triển dân số, nguồn lao động của quốc gia.
D. Tình hình phát triển kinh tế, nguồn lao động của quốc gia.
-
Câu 4:
Theo em sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định gọi là kết cấu dân số theo
A. Độ tuổi.
B. Lao động.
C. Giới tính.
D. Trình độ văn hóa.
-
Câu 5:
Theo em đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?
A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.
B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.
C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
D. Việc làm, giáo dục là vấn đề nan giải.
-
Câu 6:
Theo em đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
A. Tỉ lệ số dân dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.
B. Tỉ lệ phụ thuộc ngày càng lớn.
C. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
D. Nhu cầu về giáo dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên lớn.
-
Câu 7:
Theo em nguồn lao động là
A. dân số ngoài tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
B. dân số trong tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
C. dân số dưới tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
D. tổng dân số có khả năng tham gia lao động trong và ngoài nước.
-
Câu 8:
Theo em dân số trẻ thể hiện
A. tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là dưới 10%.
B. tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 30%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là dưới 10%.
C. tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là dưới 15%.
D. tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 30%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là dưới 15%.
-
Câu 9:
Theo em nhìn vào cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ta có thể biết được
A. Pháp là nước phát triển
B. Mê-hi-cô là nước phát triển.
C. Việt Nam là nước phát triển.
D. Cả ba nước đều là nước phát triển.
-
Câu 10:
Thep em biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu lao dộng phân theo khu vực kinh tế của ba nước trên năm 2014 là
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ cột ghép.
-
Câu 11:
Cho biểu đồ biểu thị : CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA ẤN ĐỘ, BRA – XIN VÀ ANH NĂM 2013 (%)
Em hãy dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đay là đúng
A. Ở Ấn Độ, gần 50% lao động làm việc ở khu vực 2.
B. Ở Anh, có tới gần 80% lao động làm việc ở khu vực 1.
C. Ở Bra – xin ,tỉ lệ lao động ở khu vực 2 thấp hơn ở Ấn Độ nhưng cao hơn so với ở Anh.
D. Những nước phát triển có tỉ lệ lao động trong khu vực 1 thấp.
-
Câu 12:
Theo em bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế ?
A. Những người đang làm việc trong các nhà máy.
B. Những người nông dân đang làm việc trên ruộng đồng.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
-
Câu 13:
Theo em bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế ?
A. Nội trợ.
B. Những người tàn tật.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
-
Câu 14:
Theo em nguồn lao động được phân làm hai nhóm
A. Nhóm có việc làm ổn định và nhóm chưa có việc làm.
B. Nhóm có việc làm tạm thời và nhóm chưa có việc làm.
C. Nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế.
D. Nhóm tham gia lao động và nhóm không tham gia lao động.
-
Câu 15:
Theo em bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là
A. nguồn lao động.
B. Lao động đang hoạt động kinh tế .
C. Lao động có việc làm.
D. Những người có nhu cầu về việc làm.
-
Câu 16:
Theo em kiểu tháp ổn định (Nhật) có đặc điểm là :
A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.
B. Đáy hẹp, đỉnh phình to
C. ở giữa tháp thu hẹp, phình to ở phía hai đầu.
D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
-
Câu 17:
Theo em sự khác biệt giữa tháp thu hẹp với tháp mở rộng là
A. Đáy rộng, đỉnh nhịn, ở giữa thu hẹp.
B. Đáy hẹo, đỉnh phình to.
C. ở giữa tháp phình to, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp .
D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
-
Câu 18:
Theo em sự khác biệt giữa tháp mở rộng với tháp thu hẹp là
A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.
B. Đáy hẹp, đỉnh phinh to.
C. Đáy rộng, thu hẹp ở giữa, phía trên lại mở ra.
D. Hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
-
Câu 19:
Theo em một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35% nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có
A. Dân số trẻ.
B. Dân số già.
C. Dân số trung bình.
D. Dân só cao.
-
Câu 20:
Theo em một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25 %, nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có
A. Dân số trẻ.
B. Dân số già.
C. Dân số trung bình.
D. Dân số cao.
-
Câu 21:
Theo em thông thường, nhóm tuổi từ 60 tuổi (hoặc 65 tuổi) trở lên được gọi là nhóm
A. Trong độ tuổi lao động.
B. Trên độ tuổi lao động.
C. Dưới độ tuổi lao động.
D. Không còn khả năng lao động .
-
Câu 22:
Theo em thông thường, nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi) được gọi là nhóm
A. Trong độ tuổi lao động.
B. Trên độ tuổi lao động.
C. Dưới độ tuổi lao động.
D. Hết độ tuổi lao động.
-
Câu 23:
Theo em thông thường, nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi được gọi là nhóm
A. Trong độ tuổi lao động.
B. Trên độ tuổi lao động.
C. Dưới độ tuổi lao động.
D. Độ tuổi chưa thể lao động .
-
Câu 24:
Theo em cơ cấu dân sô thể hiện được tinh hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
A. Cơ cấu dân số theo lao động.
B. Cơ cấu dân số theo giới.
C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
-
Câu 25:
Theo em cơ cấu dân số theo giới không ảnh hưởng tới
A. Phân bố sản xuất
B. Tổ chức đời sống xã hội.
C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước.
D. Hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
-
Câu 26:
Theo em cơ cấu dân số theo giới là tương quan giữa
A. Giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
B. Số trẻ em nam so với số trẻ em nữ trong cùng thời điểm.
C. Số trẻ em nam so với tổng số dân.
D. Số trẻ em nam và nữ trên tổng số dân ở cùng thời điểm.
-
Câu 27:
Theo em cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là
A. Cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ.
B. Cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.
C. Cơ cấu theo lao động và cơ cấu theo trình độ.
D. Cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.
-
Câu 28:
Nguyên nhân dẫn đến tỉ suất tử thô cao là do
1. Chiến tranh.
2. Đói nghèo, bệnh tật.
3. Thiên tai.
4. Khoa học kĩ thuật.
5. Y tế phát triển.
Theo em các ý trên có bao nhiêu ý đúng?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 29:
Theo em ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí vì
A. Gia tăng dân số quá nhanh.
B. Mất cân đối giữa tăng trưởng dân số với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường.
C. Tình trạng dư thừa lao động.
D. Tỉ lệ phu thuộc quá lớn tăng thêm gánh nặng phúc lợi xã hội.
-
Câu 30:
Theo em "Sinh con đông nhà có phúc và quan niệm của xã hội phong kiến” là yếu tố nào sau đây?
A. Tự nhiên- sinh học.
B. Tâm lý - xã hội.
C. Hoàn cảnh kinh tế.
D. Chính sách dân số.
-
Câu 31:
Theo em vì sao ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí?
A. Kinh tế phát triển chậm, tốc độ gia tăng dân số cao.
B. Mất cân bằng giới tính, nền kinh tế chậm phát triển.
C. Lao động đông, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
D. Kết cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa.
-
Câu 32:
Cho biết rằng: tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2019 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2010 – 2030, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2019 là 7678 triệu người. Số dân của năm 2020 sẽ là
A. 7788,15 triệu người.
B. 7778,21 triệu người.
C. 7770,14 triệu người.
D. 7767,35 triệu người.
-
Câu 33:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho tỷ số nam nữ khác nhau theo không gian và thời gian?
1. Chiến tranh làm nam chết nhiều hơn nữ.
2. Tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam.
3. Nam thường di cư nhiều hơn nữ.
4. Nữ thường xuất khẩu lao động ra ngoài nước.
Theo em các ý trên có bao nhiêu ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Cho biết rằng: tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2017 là 1,1% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2018 là 7703 triệu người. Số dân của năm 2019 sẽ là
A. 7787,73 triệu người.
B. 7787,35 triệu người.
C. 7877,75 triệu người.
D. 7788,25 triệu người.
-
Câu 35:
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI, CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN QUA CÁC GIAI ĐOẠN
Em hãy cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dùng nào dưới đây?
A. Tốc độ tăng dân số thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.
B. Chuyển dịch cơ cấu dân số thế giới, các nước phát triển và đang phát triển các giai đoạn.
C. Tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.
D. Cơ cấu dân số của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.
-
Câu 36:
Theo em tại sao tỉ lệ nhập cư của một nước hay vùng lãnh thổ giảm?
A. Tài nguyên phong phú.
B. Khí hậu ôn hòa.
C. Thu nhập cao.
D. Chiến tranh, thiên tai nhiều.
-
Câu 37:
Em hãy dựa vào bảng số liệu trên, cho biết giai đoạn nào mất ít thời gian nhất để dân số tăng thêm 1 tỉ người?
A. Giai đoạn 1804 - 1927.
B. Giai đoạn 1959 - 1974.
C. Giai đoạn 1987 - 1999.
D. Giai đoạn 1927 - 1959.
-
Câu 38:
Theo em dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do
A. chính sách khuyến khích sinh đẻ.
B. tỉ suất tử giảm mạnh.
C. tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
D. tỉ lệ người nhập cư ngày càng lớn.
-
Câu 39:
Theo em vì sao tỉ suất sinh thô ở nhiều nước trên thế giới giảm?
A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước.
B. Thiên tai ngày càng hạn chế.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Chính sách, tâm lí xã hội.
-
Câu 40:
Theo em Hoa Kì là quốc gia có tỉ lệ dân nhập cư rất cao. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân nhập cư của Hoa Kì cao là do
A. Nền kinh tế - xã hội phát triển.
B. Lãnh thổ rộng lớn.
C. Chính sách mở cửa, thu hút lao động.
D. Nền chính trị ổn định.
-
Câu 41:
Theo em tại sao tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm?
A. Tiến bộ về ý tế và khoa học, kĩ thuật.
B. Điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.
C. Sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Hoà bình trên thế giới được đảm bảo.
-
Câu 42:
Theo em ý nào dưới đây không phải là nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh thấp?
A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.
B. Phong tục tập quán lạc hậu.
C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.
D. Mức sống cao.
-
Câu 43:
Theo em Việt Nam có tỷ suất sinh là 19 %o và tỉ suất tử là 6 %o, vậy tỷ suất gia tăng tự nhiên là
A. 1 %.
B. 1,2%.
C. 1,3%.
D. 1,4%.
-
Câu 44:
Theo em nguyên nhân nào dưới đây đã khiến cho tỉ suất sinh cao?
A. Phong tục tập quán lạc hậu.
B. Chính sách dân số đạt hiệu quả.
C. Đời sống ngày càng được nâng cao.
D. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên.
-
Câu 45:
Theo em ý nào dưới đây không phải là nhân tố nào làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng?
A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước.
B. Thiên tai ngày càng nhiều.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
-
Câu 46:
Theo em nhân tố nào dưới đây làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng?
A. Chính sách phát triển dân số hợp lí từng thời kì.
B. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
C. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên ở nhiều nước.
D. Các điều kiện tự nhiên thuận lợi.
-
Câu 47:
Theo em yếu tố nào sau đây hiện nay giữ vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tỉ suất sinh của một nước?
A. Phong tục tập quán.
B. Trình độ phát triển kinh tế xã hội.
C. Chính sách dân số.
D. Tự nhiên - Sinh học.
-
Câu 48:
Theo em động lực phát triển dân số thế giới là
A. Mức sinh cao.
B. Gia tăng cơ học.
C. Gia tăng tự nhiên.
D. Mức tử thấp.
-
Câu 49:
Theo em tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2015 là 20% có nghĩa là
A. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em được sinh ra trong năm đó.
B. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em bị chết trong năm đó.
C. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em có nguy cơ tử vong trong năm đó.
D. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó.
-
Câu 50:
Theo em xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới là
A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển nhưng giảm nhanh hơn.
B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp nhóm phát triển nhưng giảm nhanh hơn.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển và tiếp tục tăng nhanh hơn.
D. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm phát triển và nhưng tăng nhanh hơn.