Trắc nghiệm Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Đặc trưng của dân số trẻ là
A. tỉ lệ 0 - 14 tuổi cao, 15-59 tuổi cao, trên 60 tuổi rất thấp.
B. tỉ lệ 0 - 14 tuổi cao, 15-59 tuổi khá cao, trên 60 tuổi thấp.
C. tỉ lệ 0 - 14 tuổi thấp, 15-59 tuổi cao, trên 60 tuổi khá cao.
D. tỉ lệ 0 - 14 tuổi và 15 - 59 tuổi rất thấp, trên 60 tuổi rất cao.
-
Câu 2:
Đặc trưng của dân số già là
A. tỉ lệ 0 - 14 tuổi cao, 15-59 tuổi cao, trên 60 tuổi rất thấp.
B. tỉ lệ 0 -14 tuổi cao, 15-59 tuổi khá cao, trên 60 tuồi thấp.
C. tỉ lệ 0 - 14 tuổi thấp, 15-59 tuổi cao, trên 60 tuổi khá cao.
D. tỉ lệ 0 -14 tuổi và 15 - 59 tuổi rất thấp, trên 60 tuổi rất cao.
-
Câu 3:
Để tạo ra sức sản xuất cao nhất cho xã hội, cần sử dụng dân số trong nhóm tuổi nào sau đây?
A. 0 - 14 tuổi.
B. 15 - 55 tuổi.
C. 15-59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi).
D. Trên 60 tuổi (hoặc trên 65 tuổi).
-
Câu 4:
Cơ cấu dân số theo tuổi có khả năng thể hiện tổng hợp các chỉ số nào sau đây?
A. Tình hình sinh tử, tuổi thọ, nguồn lao động theo lãnh thổ.
B. Tình hình sinh tử, tuổi thọ, nguồn lao động theo trình độ văn hóa.
C. Tình hình sinh tử, tuổi thọ, nguồn lao động theo khu vực kinh tế.
D. Tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
-
Câu 5:
Cơ cấu dân số theo tuổi là
A. tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những lứa tuổi nhất định.
B. tập hợp các nhóm người nằm trong độ tuổi từ 0 - 14 tuổi.
C. tập hợp các nhóm người nằm trong độ tuổi 15-59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi).
D. tập họp các nhóm người nằm trong độ tuổi trên 60 tuổi (hoặc trên 65 tuổi).
-
Câu 6:
Khu vực nào sau đây phần lớn phụ nữ có vai trò lớn và đạt chỉ số phát triển cao?
A. Châu Phi.
B. Tây Nam Á.
C. Nam Á.
D. Tây Âu, Bắc Mỹ.
-
Câu 7:
Thông thường, ở các nước đang phát triển tỉ lệ nam thường cao hơn nữ không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Chuyển cư.
B. Chăm sóc sức khỏe giới, y tế phát triển
C. Phong tục tập quán lạc hậu, tâm lí trọng nam khinh nữ.
D. Trình độ kinh tế thấp, nông nghiệp giữ vai trò quan trọng nên cần nhiều lao động nam.
-
Câu 8:
Thông thường, ở những nước phát triển, tỉ lệ nữ cao hơn nam do nguyên nhân nào sau đây?
A. Thiên tai.
B. Chuyển cư.
C. Tuổi thọ trung bình thấp.
D. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao.
-
Câu 9:
Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Trình độ phát triển kinh tế.
B. Chiến tranh, tai nạn.
C. Tuồi thọ trung bình.
D. Chính sách dân số.
-
Câu 10:
Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo giới?
A. Ở những nước phát triển, tỉ lệ nữ thường nhiều hơn nam.
B. Ở những nước đang phát triển, tỉ lệ nam nữ thường cân đối.
C. Biến động theo thời gian và có sự khác nhau giữa các nước, các khu vực.
D. Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chiến lược phát triển kinh tế của các quốc gia.
-
Câu 11:
Mối tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân được gọi là
A. cơ cấu dân số theo giới.
B. cơ cấu dân số theo tuổi.
C. cơ cấu dân số theo lao động.
D. cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
-
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Nhìn vào cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ta có thể biết được
A. Pháp là nước phát triển.
B. Mê-hi-cô là nước phát triển.
C. Việt Nam là nước phát triển.
D. Cả ba nước đều là nước phát triển.
-
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu lao dộng phân theo khu vực kinh tế của ba nước trên năm 2014 là
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ cột ghép.
-
Câu 14:
Cho biểu đồ biểu thị : CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA ẤN ĐỘ, BRA – XIN VÀ ANH NĂM 2013 (%)
Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đay là đúng?
A. Ở Ấn Độ, gần 50% lao động làm việc ở khu vực 2.
B. Ở Anh, có tới gần 80% lao động làm việc ở khu vực 1.
C. Ở Bra – xin ,tỉ lệ lao động ở khu vực 2 thấp hơn ở Ấn Độ nhưng cao hơn so với ở Anh.
D. Những nước phát triển có tỉ lệ lao động trong khu vực 1 thấp.
-
Câu 15:
Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế ?
A. Những người đang làm việc trong các nhà máy.
B. Những người nông dân đang làm việc trên ruộng đồng.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
-
Câu 16:
Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế ?
A. Nội trợ.
B. Những người tàn tật.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
-
Câu 17:
Kiểu tháp ổn định (Nhật) có đặc điểm là :
A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.
B. Đáy hẹp, đỉnh phình to.
C. ở giữa tháp thu hẹp, phình to ở phía hai đầu.
D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
-
Câu 18:
Sự khác biệt giữa tháp thu hẹp với tháp mở rộng là
A. Đáy rộng, đỉnh nhịn, ở giữa thu hẹp.
B. Đáy hẹo, đỉnh phình to.
C. ở giữa tháp phình to, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp.
D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
-
Câu 19:
Sự khác biệt giữa tháp mở rộng với tháp thu hẹp là
A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.
B. Đáy hẹp, đỉnh phinh to.
C. Đáy rộng, thu hẹp ở giữa, phía trên lại mở ra.
D. Hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
-
Câu 20:
Thông thường, nhóm tuổi từ 60 tuổi ( hoặc 65 tuổi ) trở lên được gọi là nhóm
A. Trong độ tuổi lao động.
B. Trên độ tuổi lao động.
C. Dưới độ tuổi lao động.
D. Không còn khả năng lao động.
-
Câu 21:
Thông thường, nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi ( hoặc đến 64 tuổi ) được gọi là nhóm
A. Trong độ tuổi lao động.
B. Trên độ tuổi lao động.
C. Dưới độ tuổi lao động.
D. Hết độ tuổi lao động.
-
Câu 22:
Thông thường, nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi được gọi là nhóm
A. Trong độ tuổi lao động.
B. Trên độ tuổi lao động.
C. Dưới độ tuổi lao động.
D. Độ tuổi chưa thể lao động.
-
Câu 23:
Cơ cấu dân số theo giới không ảnh hưởng tới
A. Phân bố sản xuất.
B. Tổ chức đời sống xã hội.
C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước.
D. Hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
-
Câu 24:
Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là
A. Cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ.
B. Cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.
C. Cơ cấu theo lao động và cơ cấu theo trình độ.
D. Cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.
-
Câu 25:
Cho bảng số liệu
Các nước có bình quân lương thực theo đầu người năm 2014 cao hơn mức bình quân chung của thế giới là:
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp.
B. Hoa Kì, Pháp, Việt Nam, In – đô – nê – xi – A.
C. Trung Quốc, Hoa Kì, Pháp, Việt Nam.
D. Trung Quốc, Hoa Kì, Việt Nam, In – đô – nê – xi – A.
-
Câu 26:
Cho bảng số liệu
Để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ đường.
-
Câu 27:
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2025 là 0,9% và không thay đổi trong suốt thời kì 2020 – 2040 và số dân toàn thế giới năm 2022 là 7982 triệu người. Số dân của năm 2023 sẽ là:
A. 8153,84 triệu người.
B. 8135,74 triệu người.
C. 8053,84 triệu người.
D. 8043,74 triệu người.
-
Câu 28:
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2017 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2017 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2018 sẽ là:
A. 7468,25 triệu người.
B. 7458,25 triệu người.
C. 7434,15 triệu người.
D. 7522,35 triệu người.
-
Câu 29:
Dân số trung bình của toàn thế giới năm 2015 là 7102 triệu người. Năm đó tỉ lệ sinh là 22% tỉ lệ tử là 9%. Như vậy, dân số thế giới sẽ tăng thêm khoảng bao nhiêu:
A. 138 triệu người
B. 93,2 triệu người
C. 92,3 triệu người
D. 195,3 triệu người
-
Câu 30:
Chỉ số nào dưới đây được coi là chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em?
A. Tỉ suất sinh thô.
B. Tỉ suất tử vong trẻ em.
C. Tỉ suất tử thô.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
-
Câu 31:
Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ suất sinh thô ở nhiều nước trên thế giới hiện nay có xu hướng giảm là
A. Phong tục tập quán lạc hậu.
B. Chính sách, tâm lí xã hội.
C. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước.
D. Thiên tai ngày càng hạn chế.
-
Câu 32:
Một số thông tin về nước ta: Diện tích 330.991 km2 (trong đó đất chưa sử dụng chiếm 35,2% đất nông nghiệp và thổ cư 29,8 %), dân cư năm 2015 là 80,7 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta năm 2015 là:
A. 815 người/km2.
B. 376 người/km2.
C. 244 người/km2.
D. 693 người/km2.
-
Câu 33:
Dân số của nước A cuối năm 2018 là 80,7 triệu người và năm này có 1,72 triệu trẻ em ra đời. Tỷ lệ sinh của nước A năm 2018 là:
A. 19,9‰
B. 1,9‰
C. 21,3‰
D. 2,1‰
-
Câu 34:
Việt Nam có tỷ suất sinh là 19‰ và tỉ suất tử là 6‰, vậy tỷ suất gia tăng tự nhiên là:
A. 1 %
B. 1,2%
C. 1,3%
D. 1,4%
-
Câu 35:
Nước ta có cơ cấu dân số theo tuổi tác như sau: 0-14 tuổi: 33,6%, 15-59 tuổi: 58,3%, 60 tuổi: 8,1 %. Như vậy nước ta có:
A. Cơ cấu dân số già.
B. Dân số trẻ nhưng đang già đi.
C. Cơ cấu dân số trẻ.
D. Dân số trung gian giữa trẻ và già.
-
Câu 36:
Tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng do tác động của nhân tố nào dưới đây?
A. Môi trường sống ngày càng thuận lợi.
B. Khả năng tìm kiếm việc làm dễ hơn.
C. Nguồn thu nhập cao, mức sống cao.
D. Đời sống khó khăn, mức sống thấp.
-
Câu 37:
“Sinh con đông nhà có phúc và quan niệm của xã hội phong kiến” là yếu tố nào sau đây?
A. Tự nhiên- sinh học
B. Tâm lý - xã hội
C. Hoàn cảnh kinh tế.
D. Chính sách dân số.
-
Câu 38:
Gia tăng dân số nhanh sẽ tạo ra sức ép dân số đối với các mặt nào dưới đây?
A. Kinh tế - xã hội - môi trường.
B. Đời sống - dân cư - môi trường.
C. Kinh tế - xã hội - văn hoá.
D. Kinh tế - xã hội – dân cư.
-
Câu 39:
Dân số thế giới tăng hay giảm là do yếu tố nào?
A. Sinh đẻ và tử vong.
B. Số trẻ tử vong hằng năm.
C. Số người nhập cư.
D. Số người xuất cư.
-
Câu 40:
Hiện nay các khu vực nào dưới đây có tỷ lệ người mù chữ cao nhất thế giới?
A. Châu Phi.
B. Các nước Ả-rập và Nam Á.
C. Châu Phi và Nam Á.
D. Châu Phi, Nam Á và các nước Ả-rập.
-
Câu 41:
Kết cấu dân số theo nghề nghiệp của toàn thế giới hiện nay đang thay đổi theo xu hướng nào dưới đây?
A. Giảm tỷ lệ của ngành xây dựng và dịch vụ.
B. Giảm tỷ lệ của ngành nông nghiệp.
C. Giảm tỷ lệ ngành xây dựng và tăng dịch vụ.
D. Tăng tỷ lệ ngành nông nghiệp và giảm dịch vụ.
-
Câu 42:
Đại bộ phận dân cư thế giới tập trung ở châu lục nào trên thế giới?
A. Châu Mĩ.
B. Châu Phi.
C. Châu Đại Dương.
D. Châu Á.
-
Câu 43:
Sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định gọi là cơ cấu dân số theo
A. Độ tuổi.
B. Lao động.
C. Giới tính.
D. Trình độ học vấn.
-
Câu 44:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già
A. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
B. Lao động có nhiều kinh nghiệm.
C. Nguy cơ suy giảm dân số.
D. Nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 45:
Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh
A. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.
B. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội.
C. Chính sách phát triển dân số.
D. Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt…).
-
Câu 46:
Sức sản xuất cao nhất của xã hội tập trung ở nhóm tuổi
A. Dưới 15 tuổi.
B. Từ 15 – 59 tuổi.
C. Trên 60 tuổi.
D. Tất cả các độ tuổi.
-
Câu 47:
Cơ cấu dân số thể hiện được tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là
A. cơ cấu dân số theo lao động.
B. cơ cấu dân số theo giới.
C. cơ cấu dân số theo độ tuổi.
D. cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
-
Câu 48:
Điều gì là động lực phát triển dân số thế giới?
A. Sự gia tăng tự nhiên.
B. Sự sinh đẻ và di cư.
C. Sự gia tăng cơ học.
D. Sự gia tăng dân số.
-
Câu 49:
Cho biết dân số của một quốc gia năm 2010 có 955 triệu người nam và 1036 triệu người nữ. Tỉ số giới tính của quốc gia đó là
A. 92 %, cứ 92 nam có 100 nữ.
B. 92%, cứ 100 nam có 92 nữ.
C. 94%, cứ 94 nam có 100 nữ.
D. 94%, cứ 100 nam có 96 nữ.
-
Câu 50:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2014
(Đơn vị: %)
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu lao dộng phân theo khu vực kinh tế của hai nước trên năm 2014 là
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ cột ghép.