Trắc nghiệm Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Theo em gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của
A. Toàn thế giới.
B. Khu vực.
C. Quốc gia.
D. Các vùng lãnh thổ.
-
Câu 2:
Theo em ý nào dưới đây là xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới?
A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô tăng nhanh hơn.
B. Nhóm nước phát triển có tỉ suất sinh thô tăng nhanh hơn.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển.
D. Nhóm nước phát triển có tỉ suất sinh thô cao nhóm phát triển.
-
Câu 3:
Theo em nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên không phải là do
A. tự nhiên khắc nghiệt.
B. dễ kiếm việc làm.
C. mức sống thấp.
D. đời sống khó khăn.
-
Câu 4:
Theo em tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa
A. Tỉ suất thô và tỉ suất tử vong ở trẻ em.
B. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
C. Tỉ suất tử thô và gia tăng cơ học.
D. Tỉ suất sinh thô và gia tăng sinh học.
-
Câu 5:
Theo em tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học được gọi là
A. tỉ suất sinh thô.
B. tỉ suất gia tăng dân số.
C. tỉ suất xuất – nhập cư.
D. tỉ suất tử thô.
-
Câu 6:
Theo em gia tăng cơ học không có ý nghĩa đối với
A. từng khu vực.
B. từng quốc gia.
C. qui mô dân số.
D. từng vùng.
-
Câu 7:
Theo em tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là
A. động lực phát triển dân số.
B. gia tăng cơ học trên thế giới.
C. số dân trung bình ở thời điểm đó.
D. gia tăng dân số có kế hoạch.
-
Câu 8:
Cho biết rằng: tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là
A. 7468,25 triệu người.
B. 7458,25 triệu người.
C. 7434,15 triệu người.
D. 7522,35 triệu người.
-
Câu 9:
Cho biết rằng: tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2014 là
A. 7257,8 triệu người.
B. 7287,8 triệu người.
C. 7169,6 triệu người.
D. 7258,9 triệu người.
-
Câu 10:
Theo em tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7‰ có nghĩa là
A. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em chết.
B. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 người chết.
C. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong .
D. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em sinh ra còn sống.
-
Câu 11:
Em hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô tăng.
B. Nhóm nước phát triển có tỉ suất tử thô biến động ít hơn so với nhóm nước đang phát triển.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn của thế giới và nhóm nước phát triển.
D. Hóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn của thế giới và cao hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.
-
Câu 12:
Giai đoạn 1950 – 1955 đến giai đoạn 2010 – 2015, tỉ suất tử thô
A. Của thế giới giảm 17‰
B. Của các nước phát triển giảm 5‰
C. Của các nước phát triển giảm 21‰
D. Của thế giới và các nhóm nước giảm bằng nhau .
-
Câu 13:
Theo em tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2015 là 20% có nghĩa là
A. Trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em được sinh ra trong năm đó.
B. Trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em bị chết trong năm đó.
C. Trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em có nguy cơ tử vong trong năm đó.
D. Trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó.
-
Câu 14:
Em hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng
A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất thô thấp hơn của thế giới và cao hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.
B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất thô cao hơn của thế giới và thấp hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn của thế giới và thấp hơn nhiều so với nhôm nước phát triển.
D. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn của thế giới và nhóm nước phát triển.
-
Câu 15:
Theo em nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
B. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới giảm, nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng tăng.
C. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển giảm, nhôm nước đang phát triển có xu hướng tăng.
D. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới tăng, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
-
Câu 16:
Theo em Biểu đồ trên là
A. Biểu đồ cột chồng
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ đường
-
Câu 17:
Theo em thời gian để dân số tăng lên gấp đôi lần lượt là:
A. 120 năm; 50 năm; 35 năm .
B. 123 năm; 47 năm; 51 năm .
C. 132 năm; 62 năm; 46 năm .
D. 127 năm; 58 năm; 37 năm .
-
Câu 18:
Theo em thì nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Thời gian để số dân tăng lên 1 tỉ người ngày càng tăng.
B. Thời gian để số dân tăng lên 1 tỉ người ngày càng giảm.
C. Thời gian để số dân tăng lên 1 tỉ người luôn bằng nhau.
D. Thời gian để số dân tăng lên 1 tỉ người tăng theo cấp số nhân.
-
Câu 19:
Theo em nguyên nhân làm cho tỉ lệ nhập cư của một nước hay vùng lãnh thổ giảm đi là
A. Tài nguyên phong phú.
B. Khí hậu ôn hòa.
C. Thu nhập cao.
D. Chiến tranh , thiên tai nhiều.
-
Câu 20:
Theo em nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lanh thổ tăng lên là
A. Môi trường sống thuận lợi.
B. Dễ kiếm việc làm.
C. Thu nhập cao.
D. Đời sống khó khăn , mức sống thấp.
-
Câu 21:
Theo em động lực làm tăng dân số thế giới là
A. Gia tăng cơ học
B. Gia tăng dân số tự nhiên.
C. Gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
D. Tỉ suất sinh thô.
-
Câu 22:
Theo em thông thường, mức sống của dân cư ngày càng cao thì tỉ suất từ thô
A. Càng cao.
B. Càng thấp.
C. Trung bình.
D. Không thay đổi.
-
Câu 23:
Theo em chỉ số phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em là
A. Tỉ suất sinh thô.
B. Tỉ suất tử thô.
C. Tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh (dưới 1 tuổi).
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
-
Câu 24:
Theo em nhân tố nào làm cho tỉ suất từ thô trên thế giới giảm ?
A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước .
B. Thiên tai ngày càn nhiều.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
-
Câu 25:
Theo em tổng số giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học của một quốc gia , một vùng được gọi là
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
B. Cơ cấu sinh học.
C. Gia tăng dân số.
D. Quy mô dân số.
-
Câu 26:
Theo em sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
A. Gia tăng dân số.
B. Gia tăng cơ học.
C. Gia tăng dân số tự nhiên.
D. Quy mô dân số.
-
Câu 27:
Theo em hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
B. Gia tăng cơ học.
C. Số dân trung bình ở thời điểm đó.
D. Nhóm dân số trẻ.
-
Câu 28:
Theo em tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với
A. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.
B. Số người trong độ tuổi lao động.
C. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
D. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi.
-
Câu 29:
Theo em nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao ?
A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.
B. Phong tục tập quán lạc hậu.
C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.
D. Mức sống cao.
-
Câu 30:
Theo em tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với
A. Số trẻ em bị tử vong trong năm.
B. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
D. Số phụ nữ trong cùng thời điểm.
-
Câu 31:
Theo em dân số thế giới tăng hay giảm là do
A. Sinh đẻ và tử vong.
B. Số trẻ tử vong hằng năm.
C. Số người nhập cư.
D. Số người xuất cư.
-
Câu 32:
Việt Nam thuộc 5 quốc gia có xu hướng già hóa dân số nhanh nhất thế giới hiện nay không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. Chất lượng cuộc sống ngày càng cao.
C. Y tế, chăm sóc sức khỏe ngày càng phát triển.
D. Nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
-
Câu 33:
Dân số Việt Nam năm 2009 là 85 789 573 người, số lượng nam là 42 482 549 người, số lượng nữ là 43 307 024 người. Tỉ số giới tính là
A. 18,9 nam/100 nữ.
B. 89,1 nam/100 nữ.
C. 98,1 nam/100 nữ.
D. 99,1 nam/100 nữ.
-
Câu 34:
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới năm 2000
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới năm 2000?
A. Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ rất cao và số năm đi học khá cao.
B. Các nước đang phát triển có tỉ lệ người biết chữ khá cao, số năm đi học còn thấp.
C. Các nước kém phát triển có tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học còn rất thấp.
D. Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ cao hơn khoảng 2 lần và số năm đi học thấp hơn khoảng 6 lần so với các nước kém phát triển.
-
Câu 35:
Hiện nay, tỉ lệ người mù chữ tập trung cao nhất ở các khu vực nào sau đây?
A. Tây Nam Á, châu Đại Dương.
B. Tây Nam Á, Nam Á, Đông Âu.
C. Châu Đại Dương, châu Mỹ Latinh.
D. Châu Phi, Nam Á, các nước Ả rập.
-
Câu 36:
Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa cần dựa vào
A. tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế.
B. tỉ lệ giới nam so với nữ hoặc so với tổng số dân.
C. tỉ lệ người không tham gia hoạt động kinh tế so với số người trong độ tuổi lao động.
D. tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên.
-
Câu 37:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000
Đơn vị: %
Để thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước năm 2000, theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Tròn.
C. Miền.
D. Cột ghép.
-
Câu 38:
Cho biểu đồ về lao động của Ấn Độ, Braxin, Anh năm 2000
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của Ẩn Độ, Braxin, Anh năm 2000.
B. Cơ cấu lao động theo lãnh thổ của Ấn Độ, Braxin, Anh năm 2000.
C. Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Braxin, Anh năm 2000.
D. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn của Ấn Độ, Braxin, Anh năm 2000.
-
Câu 39:
Tỉ lệ dân số hoạt động so với tổng số dân ngày càng tăng lên không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Trình độ lực lượng lao động ngày càng cao.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
C. Số người trong độ tuổi lao động có xu hướng tăng lên.
D. Công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh tạo việc làm thường xuyên hơn.
-
Câu 40:
Dân số hoạt động kinh tế bao gồm
A. những người có việc làm ổn định, việc làm tạm thời, học sinh, sinh viên.
B. những người có việc làm ổn định, việc làm tạm thời, những người nội trợ.
C. những người có việc làm ổn định, việc làm tạm thời, những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
D. học sinh, sinh viên, những người nội trợ, những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động.
-
Câu 41:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 2000 - 2005
Đơn vị: %
Để thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 2000 - 2005, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Tròn.
C. Đường.
D. Cột ghép.
-
Câu 42:
Kiểu tháp dân số ổn định thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số của quốc gia nào sau đây?
A. Việt Nam.
B. Nhật Bản.
C. Êtiôpia.
D. Trung Quốc.
-
Câu 43:
Kiểu tháp dân số thu hẹp thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số của quốc gia nào sau đây?
A. Mali.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. Bốtxoana.
-
Câu 44:
Kiểu tháp dân số mở rộng thể hiện đặc điểm nào sau đây của dân số?
A. Tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.
B. Tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần.
C. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp ở nhóm trẻ em nhưng cao ở người già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định.
D. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao, tuổi thọ trung bình thấp, dân số có xu hưởng giảm
-
Câu 45:
Hiện nay, các quốc gia nào sau đây có cơ cấu dân số già?
A. Italia, Hi Lạp, Bungari, Mônacô, Nhật Bản.
B. Italia, Hi Lạp, Bungari, Monaco, Mali.
C. Hi Lạp, Bungari, Monaco, Mali, Ănggôla.
D. Bungari, Monaco, Mali, Ănggôla, Irắc.
-
Câu 46:
Cơ cấu dân số trẻ gặp phải một trong những khó khăn nào sau đây?
A. Mất cân bằng giới tính.
B. Thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. Chi phí phúc lợi cho người già tăng.
D. Thiếu nguồn dự trữ lao động trong tương lai.
-
Câu 47:
Ý nào sau đây không phải là thuận lợi của cơ cấu dân số trẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Tỉ lệ phụ thuộc dưới 15 tuổi ít.
D. Thu hút vốn đầu tư, khoa học kĩ thuật... của nước ngoài.
-
Câu 48:
Cơ cấu dân số già gặp phải một trong những khó khăn nào sau đây?
A. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
B. Thiếu lực lượng lao động hiện tại.
C. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt nhanh.
D. Thất nghiệp, thiếu việc làm trong tương lai.
-
Câu 49:
Cơ cấu dân số vàng có thuận lợi như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Chất lượng cuộc sống được nâng cao, vấn đề an ninh được đảm bảo.
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, giảm sức ép đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
C. Giảm sức ép đến môi trường, tài nguyên thiên nhiên và vấn đề việc làm, chất lượng cuộc sống được nâng cao.
D. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút vốn đầù tư nước ngoài, chi phí phúc lợi xã hội thấp, chất lượng giáo dục, y tế, văn hóa được nâng cao.
-
Câu 50:
Cơ cấu dân số vàng được hiểu là
A. số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao hơn số người phụ thuộc, tổng tỉ suất phụ thuộc nhỏ hơn 10%.
B. số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao hơn số người phụ thuộc, tổng tỉ suất phụ thuộc nhỏ hơn 20%.
C. số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao hơn số người phụ thuộc, tổng tỉ suất phụ thuộc nhỏ hơn 30%.
D. số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao hơn số người phụ thuộc, tổng tỉ suất phụ thuộc nhỏ hơn 50%.