Trắc nghiệm Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Theo thống kê năm 2005 thì dân số thế giới là bao nhiêu triệu người ?
A. 6,477 triệu người
B. 6,747 triệu người
C. 7,467 triệu người
D. 4,677 triệu người
-
Câu 2:
Động lực phát triển dân số thế giới là gì ?
A. Sự gia tăng tự nhiên
B. Sự sinh đẻ và di cư
C. Sự gia tăng cơ học
D. Sự gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học
-
Câu 3:
Ba quốc gia nào nằm sát nhau có dân số vượt trên 100 triệu người ?
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Nga
B. Ấn Độ, Pakistan, Băng-la-đét
C. Anh, Pháp, I-ta-li-a
D. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản
-
Câu 4:
Năm quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới hiện nay theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Hoa Kì, Inđônêxia
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Inđônêxia, Bra-xin
C. Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia, Hoa Kì, Bra-xin
D. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Bra-xin, Inđônêxia
-
Câu 5:
Đến thời điểm hiện nay (2005) dân số thế giới đạt khoảng bao nhiêu người ?
A. Trên 6 tỉ người
B. 6 tỉ người
C. Trên 6,3 tỉ người
D. 10 tỉ người
-
Câu 6:
Hãy cho biết: Dân số là gì ?
A. Tổng số người sống trên một lãnh thổ
B. Tổng số dân của một quốc gia
C. Tổng số người sống trên một lãnh thổ vào một thời điểm nhất định
D. Tổng số người sinh ra và lớn lên trên một lãnh thổ
-
Câu 7:
Trong thời kì 2000-2005 tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thuộc về khu vực nào dưới đây ?
A. Đông Nam Á
B. Châu Phi
C. Nam Mĩ
D. Nam Á
-
Câu 8:
Động lực phát triển dân số thế giới là gì ?
A. Mức sinh cao
B. Gia tăng cơ học
C. Gia tăng tự nhiên
D. Mức tử cao
-
Câu 9:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa các tỉ suất nào dưới đây ?
A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử vong ở trẻ em
B. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
C. Tỉ suất tử thô và gia tăng cơ học
D. Tỉ suất sinh thô và gia tăng sinh học
-
Câu 10:
Chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em là gì ?
A. Tỉ suất sinh thô
B. Tỉ suất tử vong trẻ em
C. Tỉ suất tử thô
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
-
Câu 11:
Hãy cho biết: Nhìn chung tỉ suất tử thô của dân số thế giới là
A. Trung bình
B. Giảm
C. Tăng
D. Tăng nhanh
-
Câu 12:
Yếu tố nào sau đây tác động đến tỉ suất sinh ?
A. Tự nhiên - sinh học
B. Động đất
C. Chiến tranh
D. Sóng thần
-
Câu 13:
Gia tăng cơ học được thể hiện yếu tố nào sau đây ?
A. Những người rời khỏi nơi cư trú
B. Tăng dân số khu vực này và giảm dân số khu vực khác
C. Những người đến nơi cư trú mới
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
-
Câu 14:
Động lực chính làm tăng dân số trên thế giới là động lực nào ?
A. Gia tăng cơ học
B. Gia tăng tự nhiên
C. Tỉ suất sinh thô
D. Tỉ suất tử thô
-
Câu 15:
Các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia có số dân hơn 100 triệu người nằm ở châu lục nào ?
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Phi
D. Châu Mĩ
-
Câu 16:
Hiện nay trên thế giới thì bao nhiêu quốc gia có số dân trên 100 triệu người ?
A. 10 quốc gia
B. 11 quốc gia
C. 12 quốc gia
D. 13 quốc gia
-
Câu 17:
Hãy cho biết: Tỉ suất sinh thô là gì ?
A. Tương quan giữa số trẻ em dưới 5 tuổi so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
B. Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
C. Tương quan giữa số trẻ em dưới 2 tuổi trong một năm so với số dân trung bình
D. Tương quan giữa số trẻ em dưới 3 tuổi so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
-
Câu 18:
Hãy cho biết: Gia tăng dân số nhanh sẽ tạo ra sức ép đến lĩnh vực nào ?
A. Kinh tế, xã hội và môi trường
B. Khoa học kỹ thuật và môi trường
C. Văn hoá và khoa học kỹ thuật
D. Quyền sở hữu và kinh tế
-
Câu 19:
Hãy chọn ý đúng nhất: Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa người ta thường dựa vào số liệu thống kê tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và ..........
A. Số năm đi học của những người từ 15 tuổi trở lên
B. Số năm đi học của những người từ 20 tuổi trở lên
C. Số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên
D. Số năm đi học của những người từ 30 tuổi trở lên
-
Câu 20:
Tháp tuổi kiểu thu hẹp được sử dụng để thể hiện tình hình dân số như thế nào ?
A. Giảm dần
B. Tăng chậm
C. Ổn định
D. Tăng nhanh
-
Câu 21:
Tháp tuổi kiểu mở rộng được sử dụng để thể hiện tình hình dân số như thế nào ?
A. Ổn định
B. Tăng nhanh
C. Tăng chậm
D. Giảm dần
-
Câu 22:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là:
A. Hiệu số giữa người suất cư, nhập cư
B. Hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử
C. Tổng số giữa người xuất cư, nhập cư
D. Tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử
-
Câu 23:
Dân cư thường tập trung đông đúc ở khu vực nào sau đây ?
A. Các bồn địa và cao nguyên
B. Đồng bằng phù sa màu mỡ
C. Các nơi là địa hình núi cao
D. Vùng sa mạc
-
Câu 24:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là gì ?
A. Hiệu số giữa người suất cư, nhập cư
B. Hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử
C. Tổng số giữa người xuất cư, nhập cư
D. Tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tủ
-
Câu 25:
Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của
A. Khu vực
B. Quốc gia
C. Thế giới
D. Các vùng
-
Câu 26:
Nguồn lao động dồi dào của các nước đang phát triển, tạo thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp nào sau đây ?
A. Cơ khí
B. Luyện kim
C. Năng lượng
D. Dệt - may
-
Câu 27:
Sự phát triển nền kinh tế nước ta từ những năm đổi mới đến nay cơ bản được cho đã khẳng định vai trò của nguồn lực:
A. Vị trí địa lí
B. Dân cư và nguồn lao động
C. Vốn, thị trường
D. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế
-
Câu 28:
Nguồn lực góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác cơ bản được cho là:
A. Vốn
B. Dân cư và nguồn lao động
C. Đường lối chính sách
D. Khoa học và công nghệ
-
Câu 29:
Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước cơ bản được cho là
A. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ.
B. Vốn.
C. Thì trường tiêu thụ.
D. Con người.
-
Câu 30:
Đặc điểm nào dưới đây cơ bản được cho là đúng với cơ cấu ngành kinh tế ?
A. Ổn định về tỉ trọng giữa các ngành.
B. Thay đổi phù hợp với trình độ phát triển sản xuất.
C. Giống nhau giữa các nước, nhóm nước.
D. Không phản ánh được trình độ phát triển của các quốc gia.
-
Câu 31:
Ý nào cơ bản được cho không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên ?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.
C. Là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
D. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
-
Câu 32:
Sự phân chia thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài cơ bản được cho là dựa vào:
A. Nguồn gốc
B. Tính chất tác động của nguồn lực
C. Phạm vi lãnh thổ
D. Chính sách và xu thế phát triển
-
Câu 33:
Cơ cấu lãnh thổ cơ bản được cho là kết quả của
A. Sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.
B. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
C. Khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
D. Sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.
-
Câu 34:
Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển cơ bản được cho có đặc điểm là
A. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ cao.
B. Tỉ trọng ngành nông - lâm – ngư nghiệp còn tương đối lớn.
C. Tỉ trọng các ngành tương đương nhau.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng cao nhất.
-
Câu 35:
Cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển cơ bản được cho có đặc điểm là
A. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp rất cao.
B. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng tăng.
C. Tỉ trọng nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ đã tăng.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm.
-
Câu 36:
Nguồn vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, cơ bản đã được gọi là
A. Nguồn lực tự nhiên.
B. Nguồn lực tự nhiên – xã hội.
C. Nguồn lực từ bên trong.
D. Nguồn lực từ bên ngoài.
-
Câu 37:
Trong xu thế mở cửa nền kinh tế, nguồn lực có vai trò tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau cơ bản được cho là
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. vốn.
C. thị trường.
D. vị trí địa lí.
-
Câu 38:
Nguồn lực cơ bản được định nghĩa là
A. Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định.
B. Các điều kiện tự nhiên nhưng không thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
C. Các điều kiện kinh tế - xã hội ở dưới dạng tiềm năng.
D. Các tác động từ bên ngoài không có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định.
-
Câu 39:
Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế theo nhận định là một thước đo của
A. Đặc điểm sinh tử của dân số.
B. Tổ chức đời sống xã hội.
C. Trình độ phát triển kinh tế
D. Trình độ quản lí nhà nước.
-
Câu 40:
Đặc trưng nào sau đây theo nhận định không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?
A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao.
B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp.
C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
D. Việc làm, giáo dục, y tế là vấn đề nan giải.
-
Câu 41:
Đặc trưng nào sau đây theo nhận định không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ:
A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.
B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.
C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
D. Việc làm, giáo dục, y tế là những vấn đề nan giải và cấp bách.
-
Câu 42:
Đặc trưng nào sau đây theo nhận định không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
A. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.
B. Tỉ suất sinh giảm, tuổi thọ trung bình cao.
C. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
D. Tỉ lệ phụ thuộc cao, gia tăng tự nhiên tăng.
-
Câu 43:
Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế theo nhận định thường phản ánh đặc điểm nào dưới đây?
A. Trình độ phát triển kinh tế
B. Đặc điểm sinh tử của dân số.
C. Tổ chức đời sống xã hội.
D. Khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một nước.
-
Câu 44:
Đặc trưng nào sau đây theo nhận định không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
A. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.
B. Có nhiều kinh nghiệm.
C. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
D. Sức ép dân số lên các vấn đề việc làm, y tế, giáo dục lớn.
-
Câu 45:
Vì sao ở các nước đang phát triển theo nhận định phải thực hiện chính sách dân số?
A. Dân số tăng quá nhanh, dư thừa lao động.
B. Mất cân đối giữa gia tăng dân số với phát triển kinh tế.
C. Tình trạng dư thừa lao động, thất nghiệp trầm trọng.
D. Tỉ lệ phụ thuộc quá lớn, người lao động lại rất ít.
-
Câu 46:
Chính sách dân số mà một số nước đang thực hiện theo nhận định nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Điều chỉnh cho tỉ lệ sinh tăng lên ở mức phù hợp với dân số.
B. Điều chỉnh cho tỉ lệ tử giảm xuống ở mức thấp nhất.
C. Điều chỉnh sự phát triển dân số cho phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế.
D. Điều chỉnh sự gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
-
Câu 47:
“Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia” theo nhận định là ý nghĩa của
A. Cơ cấu dân số theo lao động.
B. Cơ cấu dân số theo giới.
C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
-
Câu 48:
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, theo nhận định một tiêu chí để đánh giá
A. trình độ dân trí của một quốc gia.
B. tình hình dân số của một quốc gia.
C. chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
D. trình độ phát triển của một quốc gia.
-
Câu 49:
Nguyên nhân chủ yếu theo nhận định khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do
A. Chiến tranh.
B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
C. Chuyển cư.
D. Tâm lý xã hội.
-
Câu 50:
Nước ta có cơ cấu dân số theo tuổi tác như sau: 0-14 tuổi: 33,6%, 15-59 tuổi: 58,3%, 60 tuổi: 8,1 %. Như vậy theo nhận định nước ta có
A. Dân số già .
B. Dân số trẻ nhưng đang già đi.
C. Dân số trẻ.
D. Dân số trung gian giữa trẻ và già.