Trắc nghiệm Quy luật phân li Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
-
Câu 2:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với alen a: hoa trắng, kiểu gen Aa: hoa màu hồng. Cho P: Hoa đỏ × Hoa trắng → F1: 100% hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn được F2, F2 tự thụ phấn được F3. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là:
A. 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
B. 3hoa đỏ: 2 hoa hồng: 3 hoa trắng
C. 3 hoa đỏ: 3 hoa hồng: 2 hoa trắng
D. 2 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
-
Câu 3:
Gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen trên NST thường. Tiến hành 2 phép lai
- Phép lai 1: mắt đỏ x mắt nâu => F1: 25 % đỏ, 50 % nâu, 25 % vàng
- Phép lai 2: vàng x vàng => F1: 75 % vàng, 25 % trắng.
Các tính trạng xếp theo thứ tự trội đến lặn làA. đỏ → nâu → vàng → trắng
B. nâu → đỏ → vàng → trắng
C. nâu → vàng → đỏ → trắng
D. vàng → nâu → đỏ → trắng
-
Câu 4:
Ở cừu , gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu đực thì có sừng, cừu cái lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai thuận và lai nghịch. Kết quả ở F1 là
A. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái
B. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừng
C. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng.
D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng
-
Câu 5:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 60 cây đều có kiểu hình thân cao. Qua 1 thế hệ tự thụ phấn, người ta thu được F4 có tỉ lệ kiểu hình là: 13 cây thân cao : 3 cây thân thấp. Theo lí thuyết, trong số 60 cây ở thế hệ P nói trên, có bao nhiêu cây dị hợp?
A. 45 cây.
B. 10 cây.
C. 30 cây.
D. 40 cây.
-
Câu 6:
Cho biết đậu Hà Lan là loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Người ta đem gieo các hạt đậu Hà Lan đều có màu vàng, đến khi thu hoạch lại thấy trong toàn bộ số hạt thu được có 5% hạt màu xanh. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo, tỉ lệ % hạt không thuần chủng là bao nhiêu?
A. 2%.
B. 10%.
C. 20%.
D. 5%.
-
Câu 7:
Cho biết, đậu Hà lan là loài thực vật tự thụ phấn rất nghiêm ngặt (không giao phấn), alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt đậu Hà lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại có 4% hạt màu xanh. Cho rằng không do đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có bao nhiêu % không thuần chủng?
A. 1%.
B. 16%.
C. 4%.
D. 3%.
-
Câu 8:
Ở đậu Hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cây dị hợp Aa tự thụ phấn được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Người ta thấy rằng ở trên các cây F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây chỉ cho toàn hạt màu xanh, có những cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh. Theo lí thuyết, trong số các cây hạt vàng F1 số cây khi tự thụ phấn cho đời con có cả cây có hạt màu xanh và cây có hạt màu vàng chiếm tỉ lệ
A. 1/4
B. 2/3
C. 3/4.
D. 1/2
-
Câu 9:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 hạt vàng 1 hạt xanh. Gieo tất cả các hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt vàng ở F2 là
A. 75%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 37,5%.
-
Câu 10:
Cho biết, đậu Hà lan là loài thực vật tự thụ phấn rất nghiêm ngặt (không giao phấn), alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt đậu Hà lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại có 1% hạt màu xanh. Cho rằng không do đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có bao nhiêu % không thuần chủng?
A. 1%
B. 2%
C. 4%
D. 3%.
-
Câu 11:
Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao, thu được F1 có 75% cây cao, 25% cây thấp. Cho các cây thân cao ở F1 tự thụ phấn, theo lí thuyết, loại cây cho đời con toàn cây thân cao là
A. 1/9
B. 4/9
C. 1/3
D. 1/16
-
Câu 12:
Tính trạng màu sắc hạt đậu do một cặp gen quy định. Cho cây hạt vàng lai với cây được mọc từ hạt xanh, được F1 gồm 75% hạt vàng, 25% hạt xanh. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được hạt F2. Loại cây F1 có 100% hạt vàng chiếm tỉ lệ:
A. 1/9
B. 1/4
C. 1/3
D. 1/16
-
Câu 13:
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
-
Câu 14:
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng. Nếu tính trạng do một cặp gen quy định thì thể phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
B. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
C. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa hồng.
D. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa hồng.
-
Câu 15:
Trong thí nghiệm của Menden về lai một cặp tính trạng trên đối tượng đậu Hà Lan, khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ phấn bắt buộc ông đã thu được các cá thể F3 có sự phân li kiểu hình như thế nào?
A. 100% đồng tính.
B. 100% phân tính.
C. 2/3 cho F3 đồng tính giống P; 1/3 cho F3 phân tính tỉ lệ 3 : 1.
D. 1/3 cho F3 đồng tính giống P; 2/3 cho F3 phân tính tỉ lệ 3 : 1.
-
Câu 16:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là:
A. 1/2
B. 3/4
C. 2/3
D. 1/3
-
Câu 17:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng theo lí thuyết là
A. 3/4.
B. 2/8.
C. 3/8.
D. 1/2.
-
Câu 18:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
B. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
-
Câu 19:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:
A. 6,25%.
B. 18,75%.
C. 25%.
D. 6,25% hoặc 25%.
-
Câu 20:
Trong quá trình sinh sản hữu tính, trong điều kiện không phát sinh đột biến, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con.
A. Nhiễm sắc thể.
B. Tính trạng.
C. Alen.
D. Nhân tế bào.
-
Câu 21:
Cho cây thân cao lai với cây thân cao (P), thu được F1 có 75% cây cao và 25% cây thấp. Để khẳng định cây cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện
A. tính trạng do một cặp gen quy định.
B. mỗi gen chỉ có 2 alen.
C. mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
D. P phải tuần chủng.
-
Câu 22:
Trong thí nghiệm về lai một tính của Menđen, để F2 phân tính kiểu hình 3:1 thì cần điều kiện gì?
I. P thuần chủng. II. Tính trạng trội và lặn hoàn toàn. III. Giảm phân bình thường.
IV. Số lượng cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ phải nhiều. V. các giao tử và hợp tử phải có sức sống như nhau.
Số phát biểu đúng khi nói về điều kiện của quy luật phân li là:A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
-
Câu 23:
Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Mendel là
A. số lượng cá thể đem lai phải lớn.
B. cá thể đem lai phải thuần chủng.
C. quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
D. tính trạng trội là trội hoàn toàn.
-
Câu 24:
Phép lai thuận nghịch là
A. phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ.
B. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá thể trội.
C. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá thể trội.
D. phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng.
-
Câu 25:
Quy luật phân ly có ý nghĩa thực tiễn là:
A. Thấy được phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai.
B. Xác định được dòng thuần.
C. Tìm được phương thức di truyền của tính trạng.
D. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
-
Câu 26:
Cho biết tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật Menden và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M), phương pháp nào sau đây không được áp dụng?
A. Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng.
B. Cho cây M tự thụ phấn.
C. Cho cây M lai với cây có kiểu gen dị hợp.
D. Cho cây M lai với cây hoa trắng.
-
Câu 27:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. Cơ chế nhân đôi trong kì trung gian và sự tổ hợp trong thụ tinh.
B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng.
D. Sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
-
Câu 28:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?
I. AAAa x AAAa. II. Aaaa x AAAa. III. Aaaa x Aaaa.
IV. AAaa x Aaaa. V. Aaaa x aaaa.A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 29:
Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung theo trật tự:
I. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
II. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3.
III. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
IV. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.A. IV II I III.
B. IV I II III.
C. IV III II I.
D. IV II III I.
-
Câu 30:
Trong trường hợp trội không hoàn toàn (AA: hoa đỏ, Aa: hoa hồng, aa: hoa trắng), khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính
A. 1 : 2 : 1.
B. 3 : 1.
C. 1 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1.
-
Câu 31:
Cho biết alen D quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định cây thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. DD × Dd.
B. DD × dd.
C. Dd × Dd.
D. DD × DD.
-
Câu 32:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ xuất hiện cây thân cao?
A. Aa × Aa.
B. Aa × AA.
C. Aa × aa.
D. aa × aa.
-
Câu 33:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 100% kiểu hình lặn?
A. AA × AA.
B. AA × aa.
C. Aa × AA.
D. aa × aa.
-
Câu 34:
Để biết chính xác kiểu gen của 1 cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai nào?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai phân tích.
C. Tự thụ phấn.
D. Lai khác dòng.
-
Câu 35:
Trong trường hợp trội hoàn toàn, kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai
A. Aa × aa.
B. Aa × Aa.
C. AA × Aa.
D. aa × AA.
-
Câu 36:
Phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?
A. AA × AA.
B. Aa × aa.
C. AA × Aa.
D. Aa × Aa.
-
Câu 37:
Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
-
Câu 38:
Để kiểm nghiệm giả thuyết khoa học của mình, Menđen đã sử dụng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai khác dòng đơn.
D. Lai khác dòng kép.
-
Câu 39:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu hình?
A. AA × AA.
B. AA × Aa.
C. Aa × aa.
D. Aa × Aa.
-
Câu 40:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × AA.
B. AA × Aa.
C. Aa × aa.
D. Aa × Aa.
-
Câu 41:
Đối với loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ truyền nguyên vẹn cho con
A. alen
B. tính trạng.
C. kiểu gen.
D. kiểu hình.
-
Câu 42:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA x Aa
B. Aa x Aa
C. Aa x aa
D. AA x aa
-
Câu 43:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây có thể cho hai loại quả là bao nhiêu?
A. 25%.
B. 100%.
C. 50%.
D. 0%.
-
Câu 44:
Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính một loại tính trạng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 45:
Điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen là
A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.
B. khi F1 là thể dị hợp lai với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2: 1.
C. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.
D. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có kiểu hình là triển khai của biểu thức (3+1)n
-
Câu 46:
Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 trong phép lai một cặp tính trạng khi tạo giao tử thì:
A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
-
Câu 47:
Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là
A. Sự phân li đồng đều các alen của từng cặp alen năm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
B. Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền, giảm phân diễn ra bình thường trong quá trình hình thành giao tử.
C. Sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong mỗi cặp nhân tố di truyền.
D. Thế hệ P thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn, số lượng cá thể phân tích phải đủ lớn.
-
Câu 48:
Cho biết gen A : thân cao; gen a : thân thấp. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường. Phép lai có tỷ lệ kiểu hình 11 cao : 1 thấp là :
A. AAaa x AAaa
B. AAAa x AAA
C. AAaa x Aa
D. AA x AAaa
-
Câu 49:
Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng: 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng: 6,25 cây hoa đỏ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen.
B. F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen.
C. Tính trạng màu sắc hoa do một gen qui định.
D. Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1:2:1)2.
-
Câu 50:
Bản chất quy luật phân li của Menđen là:
A. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong giảm phân.
B. Sự phân li KH ở F2 theo tỉ lệ 1:2:1.
C. Sự phân li KH ở F2 theo tỉ lệ 9:3:1:1 và phân li KG 1:2:1.
D. Sự phân li KH ở F2 theo tỉ lệ 3:1.