Trắc nghiệm Quy luật phân li Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục. Khi lai các cây cà chua tam nhiễm AAa với cây lưỡng bội dị hợp Aa ta sẽ thu được F1. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây quả tròn thể ba nhiễm chiếm tỷ lệ là
A. 1/4.
B. 1/12.
C. 1/6.
D. 1/2.
-
Câu 2:
Cho một cây đậu Hà Lan có kiểu gen dị hợp tử (Aa) với kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn được F1. Người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt F1 đem gieo được 5 cây F1. Xác suất để trong số 5 cây này có ít nhất 1 cây hoa đỏ là bao nhiêu?
A. 0,999023.
B. 0,999993.
C. 0,000973.
D. 0,000012.
-
Câu 3:
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây quả đỏ giao phấn với cây quả đỏ, thu được F1 gồm 602 cây quả đỏ và 199 cây quả vàng. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ so với tổng số cây ở F1 là
A. 2/3.
B. 1/2.
C. 1/4.
D. 3/4.
-
Câu 4:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đều có kiểu gen AAaa. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 35 quả đỏ : 1 quả vàng.
B. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
C. 100% quả đỏ.
D. 11 quả đỏ : 1 quả vàng.
-
Câu 5:
Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd. Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào chứa cặp Aa không phân li, giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là
A. 27 và 60.
B. 27 và 90.
C. 18 và 36.
D. 18 và 60.
-
Câu 6:
Ở một loài động vật, gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST thường có 2 alen,alen A qui định cánh xám trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh đen. Cho các con đực cánh xám giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh đen (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh xám, 25% số con cánh đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, ở F2 số con cánh đen chiếm tỉ lệ là
A. 3/8
B. 25/64
C. 39/64
D. 1/8
-
Câu 7:
Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường cho giao tử 3n. Cho rằng các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAAaa tự thụ phấn thì ở F1
(1) tỷ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ là 44%.
(2) tỷ lệ kiểu hình lặn là 0,04%.
(3) tỷ lệ kiểu gen AAAAAa là 24%.
(4) tỷ lệ kiểu gen AAaaaa là 4%.
(5) tỷ lệ kiểu hình trội là 96%.
(6) tỷ lệ kiểu gen AAAAAA là 0,04%.
Các phương án đúng làA. (3), (5), (6).
B. (2), (4), (5).
C. (1), (3), (5).
D. (1), (3), (4).
-
Câu 8:
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
C. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.
D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
-
Câu 9:
Khi F1 xuất hiện tỉ lệ 102 cây quả ngắn, có râu, hạt tím : 99 cây quả ngắn, có râu, hạt trắng : 203 cây quả dài, có râu, hạt tím : 197 cây quả dài, có râu, hạt trắng : 98 cây quả ngắn, không râu, hạt tím : 103 cây quả ngắn, không râu, hạt trắng. Kết luận nào sau đây sai? 1. Hai cặp tính trạng hình dạng quả và râu phân li độc lập nhau. 2. Hai cặp tính trạng hình dạng quả và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật liên kết gen 3. Hai cặp tính trạng về râu và màu sắc hạt di truyền độc lập nhau. 4. Kiểu gen của cặp bố mẹ là \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Ddx}}\frac{{aB}}{{ab}}{\rm{dd}}\)
Phương án đúng là:
A. 1
B. 1, 2
C. 3
D. 3, 4
-
Câu 10:
Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
-
Câu 11:
Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp:
A. Quả tròn, chín sớm
B. Quả dài, chín muộn
C. Quả tròn, chín muộn
D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu
-
Câu 12:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn toàn. P: AaBbDdHh x AaBbDdHh thu được F1. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở đời con có 27 loại kiểu hình khác nhau
B. Số loại kiểu gen dị hợp về một trong 4 cặp gen ở F1 là 8.
C. Có 16 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen trên.
D. Số cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 27/64.
-
Câu 13:
Người ta cho một cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, tỉ lệ có thể mang 3 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 1/64
B. 3/64
C. 27/64
D. 9/64
-
Câu 14:
Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1 AAAA: 8 AAAa: 18 Aaaa: 8 AAaa: 1 aaaa
B. 1 AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa
C. 1 AAAA: 8 AAaa: 18 AAAa: 8 Aaaa: 1 aaaa
D. 1 AAAA: 4 AAAa: 6 Aaaa: 4 Aaaa: 1 aaaa
-
Câu 15:
Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:
A. 1 lông đỏ : 3 lông trắng.
B. 3 lông đỏ : 1 lông trắng.
C. 1 lông đỏ : 2 lông trắng.
D. 2 lông đỏ : 1 lông trắng.
-
Câu 16:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây có mấy phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
(1) AAaa x AAaa. (2) Aaa x Aaaa. (3) AAaa x Aa.
(4) Aaaa x Aaaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa.A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
-
Câu 17:
Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:
A. AAaa x AAaa.
B. Aaaa x Aaaa.
C. AAAa x AAaa.
D. AAaa x Aaaa.
-
Câu 18:
Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa cây AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 56,25%
-
Câu 19:
Để kiểm chứng lại giả thuyết của mình, Men đen đã dùng phép lai nào?
A. Tự thụ phấn
B. Lai phân tích
C. Giao phối gần
D. Lai thuận nghịch
-
Câu 20:
Phương pháp lai và phân tích con lai của Menden gồm các bước sau :
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết khoa học
2. Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi một hay nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3
3. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết của mình
Trình tự các bước đúng :A. 3=>2=>1=>4
B. 3=>2=>4=>1
C. 3=>4=>1=>2
D. 1=>3=>2=>4
-
Câu 21:
Ở cà chua, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là
A. 6/27
B. 4/27
C. 1/16
D. 4/9
-
Câu 22:
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thống kê được 601 cây hoa đỏ, 198 cây hoa trắng (biết 1 gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra ). Nếu chọn 2 cây hoa đỏ F2 cho giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là
A. 1/3.
B. 1/4.
C. 1/2.
D. 1/9.
-
Câu 23:
Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa~ Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là
A. 1/8.
B. 1/12.
C. 5/12.
D. 1/3.
-
Câu 24:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là
A. 2/3.
B. 1/2.
C. 1/4.
D. 3/4.
-
Câu 25:
Alen A là trội hoàn toàn so với alen a, cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa 2 thể ba nhiễm có kiểu gen Aaa x Aaa ~ Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng, thể tam nhiễm có thể tạo giao tử n và n+1, nhưng chỉ có giao tử đơn bội có sức sống và tham gia thụ tinh.
A. 11 trội : 1 lặn.
B. 5 trội : 4 lặn.
C. 5 trội : 1 lặn.
D. 3 trội : 1 lặn.
-
Câu 26:
Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho các cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn thu được ở F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Cây cà chua ban đầu cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
B. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:2:1
C. Cây cà chua ban đầu thuần chủng
D. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ ở F1 là 2/3
-
Câu 27:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
B. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
D. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
-
Câu 28:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình cây hoa trắng?
A. AA và Aa.
B. AA.
C. aa.
D. Aa.
-
Câu 29:
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (Aa) tự thụ phấn được F1, biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được 2 cây không thuần chủng là bao nhiêu?
A. 2/9
B. 1/9
C. 1/3
D. 4/9
-
Câu 30:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn không hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. AaBb x Aabb
B. AaBb x AABb
C. aaBb x AaBB
D. AaBb x aabb
-
Câu 31:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1?
A. AABbDd × AaBBDd.
B. AabbDD × AABBdd.
C. AaBbdd × AaBBDd.
D. AaBbDd × aaBbDd.
-
Câu 32:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb x AaBb
B. Aabb x aabb
C. Aabb x aaBb
D. AaBb x aabb
-
Câu 33:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, pháp lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x aaBb
C. Aabb x AaBb
D. AaBB x aaBb
-
Câu 34:
Phương pháp do Menđen sáng tạo và áp dụng, nhờ đó phát hiện ra các định luật di truyền mang tên ông là:
A. Phương pháp lai phân tích.
B. Phương pháp lai và phân tích con lai.
C. Phương pháp lai kiểm chứng.
D. Phương pháp xác suất thống kê.
-
Câu 35:
Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là:
A. Giải thích sự xuất hiện các biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối
B. Giải thích tại sao trong tự nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian lịch sử lâu dài
C. Hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp
D. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng tốt
-
Câu 36:
Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 152 con chân thấp và 74 con chân cao. Tính trạng chiều cao chân do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. Kết quả phép lai được giả thích như thế nào?
A. Do tác động át chế của gen trội.
B. Do tác động bổ trợ của gen trội và gen lặn.
C. Do tác động cộng gộp của gen trội và gen lặn.
D. Do tác động gây chết của gen trội.
-
Câu 37:
Ở cà chua alen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với a qui định quả màu vàng.Tỉ lệ quả vàng thu được khi cho lai 2 cây cà chua có kiểu gen AAaa và Aaaa là:
A. 1/36.
B. 1/8.
C. 1/12.
D. 1/4.
-
Câu 38:
Một loài thực vật A- qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định quả vàng. Lai 2 cơ thể lưỡng bội thuần chủng quả đỏ và quả vàng thu được đời lai toàn quả đỏ (quả F1). Xử lí côxisin trên các hạt F1 rồi đem gieo và chọn 2 cây bất kì cho giao phấn. Tỉ lệ kiểu hình nào dưới đây không thể xuất hiện ở thê xuất hiện ở thế hệ F2? (Cho rằng ở cây tứ bội chỉ các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh)
A. 1/2 quả đỏ : 1/2 quả vàng.
B. 35/36 quả đỏ: 1/36 quả vàng.
C. 11/12 quả đỏ: 1/12 quả vàng.
D. 3/4 quả đỏ: 1/4 quả vàng.
-
Câu 39:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Những phép lai nào sau đây không cho kiểu hình ở đời con là 3 đỏ : 1 vàng?
A. AAaa (4n) x Aa (2n).
B. Aa (2n) x Aa (2n).
C. Aaaa (4n) x Aaaa (4n).
D. Aa (2n) x Aaaa (4n).
-
Câu 40:
Khi lai hai thứ lúa thân cao thu được tỷ lệ 35 thân cao : 1 thân thấp ở đời lai. Biết thân cao(A) là trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Kiểu gen các cây bố mẹ là:
A. AAaa x AAaa.
B. AAaa x aaa.
C. AAaa x Aa.
D. Aa x aa.
-
Câu 41:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được FA. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
-
Câu 42:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
-
Câu 43:
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen.
A. Abb, abb, Ab, ab.
B. AAb, aab, b.
C. AAbb, aabb.
D. Aab, b, Ab, ab.
-
Câu 44:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát P, sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thu được 2 loại kiểu hình và 3 kiểu gen, trong đó có tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ dị hợp 7,5% và hoa trắng 26,5% . Tính theo lí thuyết, quần thể thực vật trên ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ cây hoa đỏ đồng hợp là
A. 60%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 30%.
-
Câu 45:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về tính trạng trên thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai F2 người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 5 cây con mọc lên có ít nhất 1 cây cho hoa đỏ là:
A. 76,27%
B. 99,9%
C. 75%
D. 23,73%
-
Câu 46:
Ở một loài thực vật lưỡng tính sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng nảy mầm nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 375 hạt ( 75 hạt AA, 150 hạt Aa, 150 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Các cây F1 ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Tỷ lệ hạt F2 không nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:
A. 48/49
B. 15/16
C. 1/9
D. 1/16
-
Câu 47:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giản phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai : mẹ AABb x bố AaBb cho đời con tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10 kiểu gen
B. 6 kiểu gen
C. 8 kiểu gen
D. 12 kiểu gen
-
Câu 48:
Phép lai AaBbDd x AaBbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là
A. 1/32
B. 1/16
C. 3/32
D. 9/16
-
Câu 49:
Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể bốn
B. Thể ba
C. Thể một
D. Thể không
-
Câu 50:
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lý thuyết phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen Aaaa cho đời con có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ
A. 4/9
B. 17/18
C. 1/4
D. 1/9