Trắc nghiệm Quy luật phân li Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Đối với một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST thường quy định, nếu bố mẹ bình thường nhưng mang gen bệnh thì xác xuất sinh con không bị bệnh của họ là:
A. 25%
B. 75%
C. 50%
D. 100%
-
Câu 2:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con gồm toàn cây hoa trắng?
A. Aa x Aa.
B. Aa x aa.
C. AA x AA.
D. aa x aa.
-
Câu 3:
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
A. 4 phép lai.
B. 3 phép lai.
C. 2 phép lai.
D. 1 phép lai.
-
Câu 4:
Thể đồng hợp là gì?
A. Là các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.
B. Là cá thể mang 2 alen giống nhau nhưng thuộc 2 gen khác nhau.
C. Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.
D. Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen.
-
Câu 5:
Trong trường hợp gen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây?
A. AA x AA
B. AA x Aa
C. Aa x aa
D. aa x aa
-
Câu 6:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1 tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy rA. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%
B. 50%
C. 75%
D. 62,5%
-
Câu 7:
Ở một loài đậu, tính trạng hoa đỏ do gen A quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen a quy định. Cho đậu hoa đỏ giao phấn với đậu hoa trắng, F1 thu được 201 hạt đỏ : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là:
A. Aa × Aa
B. Aa × aa
C. AA × aa
D. AA × Aa
-
Câu 8:
Ở bí ngô, gen A quy định tính trạng quả dài là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả ngắn. Đem lai cây quả dài với cây quả ngắn, F1 thu được toàn quả dài. Kiểu gen của P là
A. Aa x Aa.
B. aa x aa.
C. Aa x aa.
D. AA x aa.
-
Câu 9:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con 100% kiểu gen đồng hợp?
A. aa × aa.
B. Aa × AA.
C. AA × aa.
D. Aa × Aa.
-
Câu 10:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con 100% kiểu gen dị hợp?
A. Aa × aa.
B. Aa × AA.
C. AA × aa.
D. Aa × Aa.
-
Câu 11:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1?
A. AA x AA
B. aa x aa
C. Aa x aa
D. Aa x Aa
-
Câu 12:
Theo lí thuyết, trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AA x AA.
B. Aa x aa.
C. Aa x Aa.
D. AA x aa.
-
Câu 13:
Một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 : 1 ?
A. AAaa × AAaa.
B. AAaa × Aaaa.
C. AAaa × AAAa.
D. Aaaa × Aaaa.
-
Câu 14:
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. DD × dd.
B. Dd × Dd.
C. dd × dd.
D. Dd × DD.
-
Câu 15:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
-
Câu 16:
Cho biết A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 17:
Cho biết A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 18:
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 19:
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa tím: 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến. Nếu cho cây hoa đỏ F1 của phép lai 1 thụ phấn với cây hoa vàng F1 của phép lai 2 thì đời con sẽ có thể có tỉ lệ kiểu hình làA. 1 cây hoa tím : 1 cây hoa vàng.
B. 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng
C. 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
-
Câu 21:
Cho biết A trội không hoàn toàn so với a, không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho 1 loại kiểu hình ?
A. AA x Aa
B. Aa x Aa
C. Aa x aa
D. AA x aa
-
Câu 22:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AA x AA
B. Aa x Aa
C. aa x aa
D. Aa x aa
-
Câu 23:
Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
A. xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
B. kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng.
C. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
D. xác định các cá thể thuần chủng.
-
Câu 24:
Cơ thể nào sau đây khi giảm phân bình thường có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất?
A. Aabb.
B. AaBB.
C. AABb.
D. AaBb.
-
Câu 25:
Ở một loài thực vật lưỡng bội xét một gen có 2 alen, A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thân thấp. Đem lai 2 dòng thuần chủng khác nhau thu được F1. Nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Ở F1 100% cá thể có kiểu hình giống nhau.
B. Ở F1 100% cá thể có kiểu gen dị hợp.
C. Ở F1 100% cá thể có kiểu gen đồng hợp.
D. Ở F1 100% cá thể có kiểu gen giống nhau.
-
Câu 26:
Ở một loài thực vật alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy. Phép lai nào sau đây không thu được đời F1 100% lá nguyên?
A. Aa x AA.
B. AA x AA.
C. AA x aa.
D. Aa x aa.
-
Câu 27:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen đồng hợp?
A. AA x aa.
B. aa x aa.
C. AA x Aa.
D. Aa x Aa
-
Câu 28:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
A. Aa x Aa.
B. AA x aa.
C. Aa x aa.
D. AA x Aa
-
Câu 29:
Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể
A. lai.
B. F1.
C. dị hợp.
D. đồng hợp.
-
Câu 30:
Nhà khoa học Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào sau đây?
A. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng để thu được F1 có hoa đỏ thuần chủng.
B. Cho cây hoa đỏ lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ.
C. Cho cây hoa trắng lai phân tích để thu được cây hoa trắng thuần chủng.
D. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
-
Câu 31:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AA X Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1:1
B. 1:2:1.
C. 3:1.
D. 9:3:3:1.
-
Câu 32:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây là phép lai nghịch của phép lai ♀AA X ♂aa?
A. ♀AA X ♂aa.
B. ♀aa x ♂AA.
C. ♀AA X ♂Aa.
D. ♀Aa X ♂Aa.
-
Câu 33:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. AA X Aa.
B. Aa X aa.
C. aa X aa.
D. Aa X Aa.
-
Câu 34:
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu?
A. 25% lông đen: 75% lông trắng.
B. 50% lông đen: 50% lông trắng.
C. 100% lông đen.
D. 75% lông đen: 25% lông trắng.
-
Câu 35:
Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Đậu Hà lan là loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền. Ở loài đậu này, tính trạng màu hạt do một cặp gen quy định, trong đó A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Lấy hạt phấn của cây hạt vàng thuần chủng thụ phấn cho cây hạt xanh được F1, sau đó F1 sinh sản ra F2, F2 sinh sản ra F3, F3 sinh sản ra F4. Theo lí thuyết, ở các cây F3, loại cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ
A. 100%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 0%.
-
Câu 37:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai P: Aa × aa được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đ lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%?
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
-
Câu 38:
Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho các cây thân cao có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn, thu được F1 có 93,75% cây cao, 6,25% cây thấp. Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là
A. 1/9
B. 9/16
C. 169/225
D. 9/25
-
Câu 39:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F3, xác suất thu được 2 cây thân cao là bao nhiêu?
A. 5/8.
B. 3/4.
C. 1/9.
D. 25/64.
-
Câu 40:
Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định nhiều nạc trội hoàn toàn so với a quy định ít nạc. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 10 con đực nhiều nạc và 30 con cái ít nạc. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 con nhiều nạc : 1 con ít nạc. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể nhiều nạc ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là kết quả gần bằng giá trị nào sau đây?
A. 18%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 25%.
-
Câu 41:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn thu được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở đời F2, theo lí thuyết, xác suất để cả hai cây này đều thuần chủng là
A. 4/9
B. 2/9
C. 1/9
D. 1/3
-
Câu 42:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn được F1. Trong số các cây F1, lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao, xác suất để trong số 4 cây chỉ có 3 cây thuần chủng.
A. 8/81
B. 1/9
C. 4/9
D. 4/81
-
Câu 43:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 8/81
B. 1/81
C. 32/81
D. 1/3
-
Câu 44:
Ở một loài đậu, tính trạng hạt vàng do gen A quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh do gen a quy định. Cho đậu hạt vàng thuần chủng giao phấn với đậu hạt xanh, thu được F1. Cho các cơ thể F1 thụ phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên hai cây hạt vàng ở F2 giao phấn với nhau. Xác định tỷ lệ xuất hiện hạt xanh ở đời F3.
A. 1/4.
B. 1/2.
C. 1/9.
D. 1/16.
-
Câu 45:
Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao nhiêu ?
A. 0,2960.
B. 0,0370.
C. 0,6525.
D. 0,0750.
-
Câu 46:
Một loài thực vật, gen B qui định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho cây thân cao mang kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn (P). Chọn ngẫu nhiên 5 cây F1, xác suất để trong đó có 3 cây mang kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 7,8125%.
B. 3,125%.
C. 32,92%
D. 31,25%.
-
Câu 47:
Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là
A. 36
B. 16
C. 6
D. 12
-
Câu 48:
Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
A. Aaaa × Aaaa.
B. AAaa × AAAa.
C. AAaa × AAaa.
D. Aaaa ×AAaa.
-
Câu 49:
Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là
A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAaa x Aaaa.
-
Câu 50:
Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính về kiểu hình?
A. AAaa x Aaaa.
B. Aaaa x AAAa
C. AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aaaa