Trắc nghiệm Quy luật phân li Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao lai phân tích thu được F1 có tỉ lệ 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao. Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây thân cao thu được ở F2 là
A. 1/9
B. 5/36
C. 1/18
D. 1/36
-
Câu 2:
Ở một loài thực vật , khi cho bố mẹ thuần chủng tương phản về một cặp tính trạng lai với nhau được F 1 đồng tính , F 1 giao phối với nhau được F 2 gồm 89 hoa đỏ , 29 hoa trắng . Sau đó người ta cho các cây hoa đỏ F 2 tự thụ. Ở thế hệ tiếp theo, tỉ lệ cây hoa trắng có thể xuất hiện là
A. 1/9
B. 1/6
C. 1/4
D. 1/8
-
Câu 3:
Ở đậu Hà lan, gen A qui định cây cao trội hoàn toàn so với gen a qui định cây thấp. Cho các cây cao thuần chủng lai với cây thấp được F1 toàn cây cao. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 900 cây cao, 301 cây thấp. Trong các cây cao ở F2 chọn ngẫu nhiên 1 cây. Xác suất để cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 4/9
B. 1/3
C. 1/4
D. 8/27
-
Câu 4:
Ở một loài, có 2 thứ cây thấp thuần chủng nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và cây thấp 2.
TN1: cho cây thấp 1 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-1 có kiểu hình cây cao. Cho F1-1 tự thụ phấn được F2-1 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp.
TN2: cho cây thấp 2 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-2 có kiểu hình cây cao. Cho F1-2 tự thụ phấn được F2-2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây.
TN3: cho cây thấp 1 và cây thấp 2 giao phấn với nhau, thu được F1-3 toàn cây cao, cho F1-3 tự thụ, thu được F2-3 phân li theo tỷ lệ 9 cây cao : 7 cây thấp. Cho các kết luận sau:
I. Giả sử A-B-: cao; A-bb+ aaB- + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 1 là Aabb.
II. Giả sử A-B-: cao; A-bb+ aaB- + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 2 là aaBB.
III. Trong số các cây thấp F2 thu được từ thí nghiệm 3 thì tỉ lệ cây thấp đồng hợp là 3/7.
IV. Trong số các cây cao F2 thu được từ thí nghiệm 2 thì tỉ lệ cây cao dị hợp là 2/3.
Số kết luận có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb.
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb x AaBb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai
B. 2 phép lai
C. 3 phép lai
D. 4 phép lai
-
Câu 6:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, thể tứ bội giảm phân thụ tinh bình thường. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb.
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb x AaBb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, số phép cho đời con có 16 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 3 phép lai.
B. 1 phép lai.
C. 4 phép lai.
D. 2 phép lai.
-
Câu 7:
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
1. AAaaBBbb x AAAABBBb 2. AaaaBBbb x AaaaBBbb
3. AaaaBBbb x AAAaBbbb 4. AAAaBBbb x Aaaabbbb
5. AAaaBBbb x AAaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Có 2 phép lai cho 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
2. Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình.
3. Có 2 phép lai cho 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.
4. Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen và 2 kiểu hình
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 8:
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1). AAaaBBbb × AAAABBBb.
(2). AaaaBBbb × AaaaBBbb.
(3). AaaaBBbb × AAAaBbbb.
(4). AAAaBBbb × Aaaabbbb.
(5). AAaaBBbb × Aaaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Có 2 phép lai cho 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
II. Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình.
III. Có 2 phép lai cho 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.
IV. Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen và 2 kiểu hình.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 9:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi lai 2 cây hoa đỏ tứ bội với nhau, đời con thu được 100% hoa đỏ. Nếu không phân biệt cây làm bố, làm mẹ thì kiểu gen của thế hệ P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 9
B. 10
C. 7
D. 8
-
Câu 10:
Các quá trình được minh họa trong các mô hình được mô tả ở trên đều dẫn đến kết quả nào sau đây?A. Phiên mã
B. Sự gia tăng các biến dị di truyền
C. Sự gia tăng số lượng nhiễm sắc thể
D. Chuyển gen theo chiều ngang
-
Câu 11:
Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, khi lai con cái thuần chủng chân thấp, mắt đỏ với con đực thuần chủng chân cao, mắt trắng được F1 có tỷ lệ ½ ♀ chân cao, mắt trắng và ½ ♂ chân cao, mắt đỏ. Tạp giao F1 được tỷ lệ kiểu hình về chiều dài chân và màu mắt ở F2 như thế nào?
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 4 : 4 : 1 : 1
C. 3 : 3 : 1 : 1
D. 1 : 1 : 1 : 1
-
Câu 12:
Để đảm bảo rằng có cây giống thuần chủng cho các thí nghiệm, Mendel đã
A. Bón phân chéo từng loại với nhau
B. Để mỗi giống tự thụ tinh qua nhiều thế hệ
C. Loại bỏ các bộ phận cái của cây
D. Loại bỏ các bộ phận đực của cây.
-
Câu 13:
Có thể áp dụng cách nào sau đây để thu được thế hệ F2?
A. Cho phép hoa trên cây bố mẹ tự thụ phấn
B. Cho hoa ở cây F1 tự thụ phấn.
C. Cho cây F1 giao phấn với cây bố mẹ.
D. Giao phấn hai cây bố mẹ.
-
Câu 14:
Phép lai giữa cây cao TT và cây ngắn tt đã tạo ra đời con đều là cây cao vì
A. Cao là đặc điểm nổi trội
B. Ngắn là đặc điểm nổi trội
C. Cao là tính trạng lặn
D. Chiều cao của cây đậu không bị chi phối bởi gen 'T' hoặc 't'
-
Câu 15:
Trong trường hợp gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Quy luật nào sau đây không xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1?
A. Quy luật phân li độc lập
B. Quy luật phân li
C. Quy luật hoán vị gen
D. Quy luật liên kết gen
-
Câu 16:
Khi bạn xác định các tổ hợp alen cho RrAa (sử dụng FOIL), bốn tổ hợp có thể có mà bạn sẽ sử dụng cho phép lai dihybrid của mình là gì?
A. RA, Ra, rA, ra
B. RA, Rr, rA, ra
C. RR, Aa, ar, ra
D. AA, Ra, RA, rr
-
Câu 17:
Các nguyên tắc xác suất có thể được sử dụng để
A. dự đoán tính trạng của đời con do phép lai di truyền.
B. xác định kết quả thực tế của phép lai di truyền.
C. dự đoán các tính trạng của bố mẹ được sử dụng trong phép lai di truyền.
D. quyết định sinh vật nào tốt nhất để sử dụng trong các phép lai di truyền.
-
Câu 18:
Ở người, màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường qui định. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ là
A. Đều dị hợp.
B. Đều đồng hợp trội.
C. Bố đồng hợp, mẹ dị hợp.
D. Bố dị hợp, mẹ đồng hợp.
-
Câu 19:
Màu lông ở trâu do một gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất ra một nghé trắng (3) . Đẻ lần thứ hai ra một nghé đen (4) . Con nghé đen lớn lên giao phối với trâu đực đen (5) . Sinh ra một cón nghé trắng (6) . Kiểu gen của 6 con nghé theo thứ tự là
A. aa, Aa,aa,Aa,Aa,aa
B. Aa, Aa,aa,Aa,AA,aa
C. Aa,AA hoặc Aa,aa,Aa,AA,aa
D. Aa, Aa,aa,Aa,AA hoặc ,aa
-
Câu 20:
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể mang các kiểu gen của 2 alen nói trên ?
A. 2 kiểu.
B. 6 kiểu.
C. 3 kiểu.
D. 4 kiểu
-
Câu 21:
rong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 1 : 2 : 1
B. 3 : 1
C. 1 : 1
D. 1 : 1 :1 :1
-
Câu 22:
Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A. sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một đứa con có nhóm máu O. Câu nào sau đây sai ?
A. Bố có kiểu gen I0I0
B. Mẹ có kiểu gen IAIA
C. Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAI0
D. Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen I0I
-
Câu 23:
Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB Người con có nhóm máu A, bố mẹ người này sẽ có:
A. Bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B
B. Bố nhóm máu AB, mẹ nhóm máu O
C. Bố nhóm máu O, mẹ nhóm máu AB
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 24:
Ở người nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen: \(I^AI^A, I^AI^O\); nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen \(I^BI^B, I^BI^O\); nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO. Hôn nhân giữa bố và mẹ có kiểu gen như thể nào sẽ cho các con sinh ra có đủ 4 loại nhóm máu?
A. IAIO và IAIB
B. IBIO và IAIB
C. IAIB và IAIB
D. IAIO và IBIO
-
Câu 25:
Ở người tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen (IA, IB, I0) chi phối, trong đó IA = IB và IA, IB > I0. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu A, sinh con có nhóm máu B; người em lấy vợ có nhóm máu B sinh con có nhóm máu A. Người con trai nhóm máu A con của người em có kiểu gen như thế nào?
A. \( {I^B}{I^B}\)
B. \( {I^A}{I^A}\)
C. \( {I^A}{I^0}\)
D. \( {I^A}{I^B}\)
-
Câu 26:
Một bệnh di truyền ở người là phênylkêtôrunia do gen lặn p nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu kết hôn giữa 2 người bình thường nhưng đều mang gen bệnh thì xác suất để sinh họ đứa con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh là
A. 3/4
B. 1/2
C. 2/3
D. 1/3
-
Câu 27:
Ở cà chua, gen quy định quả mùa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định quả màu vàng. Người ta tiến hành lai giữa hai dòng thuần có kiểu hình quả đỏ (bố) với quả vàng (mẹ), thu được F1. Sau đó cho các cây F1 lai với cây bố gọi là phép lai A và với cây mẹ gọi là phép lai B. Tỉ lệ kiểu hình mong đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:
A. Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng ; Phép lai B : 100% quả đỏ.
B. Phép lai A : 100% quả đỏ ; Phép lai B : 100% quả vàng .
C. Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng; Phép lai B : 100% quả vàng.
D. Phép lai A : 100% quả đỏ ; Phép lai B : 50% quả đỏ và 50% quả vàng .
-
Câu 28:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 12,5%
B. 50%
C. 18,75%
D. 37,5%
-
Câu 29:
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và gen trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, loại kiểu hình có bốn tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 18,75%.
-
Câu 30:
Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt trơn và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?
A. Quả vàng
B. Thân cao
C. Hạt nhăn
D. Hoa trắng
-
Câu 31:
Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau?
A. G.J. Menden
B. F. Jacop
C. K. Coren
D. T.H Moocgan
-
Câu 32:
Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình thân cao và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?
A. Hoa đỏ
B. Hạt vàng
C. Hạt nhăn
D. Thân thấp
-
Câu 33:
Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?
A. Hạt trơn
B. Quả vàng
C. Thân cao
D. Hoa trắng
-
Câu 34:
Phép lai P: Ee x Ee, tạo ra F1. Theo lí thuyết F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Cặp gen không alen là cặp gen:
A. Bổ sung cho nhau về chức phận.
B. Tái tổ hợp dễ dàng.
C. Thuộc 2 lôcut khác nhau.
D. Cùng qui định 1 loại tính trạng.
-
Câu 36:
Kiểu hình là:
A. Tập hợp các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
B. Kết quả tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
C. Sự biểu hiện ra ngoài của kiểu gen.
D. Một vài tính trạng cần quan tâm.
-
Câu 37:
Kiểu gen là:
A. Tập hợp các gen trong tế bào cơ thể.
B. Tập các gen trên NST của tế bào sinh dưỡng.
C. Tập hợp các gen trên NST giới tính XY.
D. Tập hợp các gen trên NST giới tính X.
-
Câu 38:
Điểm khác nhau cơ bản về bản chất giữa alen trội và alen lặn:
A. Về trình tự, số lượng, thành phần các nuclêôtit.
B. Quy định kiểu hình khác nhau.
C. Alen trội lấn át hoàn toàn hoặc không hoàn toàn alen lặn.
D. Cả A và B.
-
Câu 39:
Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể mang kiểu gen dị hợp do:
A. Gen trội gây chết ở trạng thái dị hợp.
B. Gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp.
C. Gen trội trong cặp gen tương ứng lẫn át không hoàn toàn gen lặn.
D. Mỗi tính tác động không hoàn toàn thuận lợi.
-
Câu 40:
Khi hai alen trong một cặp gen giống nhau thì cơ thể mang cặp gen đó gọi là:
A. Thể đồng hợp.
B. Thể dị hợp.
C. Cơ thể lai.
D. Thể tam bội.
-
Câu 41:
Cặp gen alen là:
A. Hai alen của cùng một gen.
B. Hai gen tái tổ hợp dễ dàng.
C. Cặp gen nằm ở hai vị trí khác nhau.
D. Hai gen không bổ sung cho nhau về chức phận.
-
Câu 42:
Alen là:
A. Một trạng thái của một gen.
B. Một trạng thái của một lôcut
C. Hai trạng thái của một lôcut.
D. Hai trạng thái của hai lôcut.
-
Câu 43:
Định luật di truyền phản ánh điều gì?
A. Tại sao con giống bố mẹ.
B. Xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở thế hệ con.
C. Tỉ lệ kiểu gen theo một quy luật chung.
D. Tỉ lệ kiểu hình có tính trung bình cộng.
-
Câu 44:
Phương pháp độc đáo của MenĐen trong nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là:
A. Tạo ra các dòng thuần chủng.
B. Thực hiện các phép lai giống.
C. Phân tích các kết quả các thế hệ lai.
D. Phân tích để xác định độ thuần chủng.
-
Câu 45:
Khái niệm về gen đã được MenĐen tìm ra khi thực hiện lai tạo trên đậu Hà Lan:
A. Là 1 đoạn ADN có chức năng di truyền.
B. Là nhân tố di truyền qui định tính trạng.
C. Là 1 đoạn NST mang thông tin di truyền.
D. Là các phân tử ADN nằm trong nhân tế bào.
-
Câu 46:
Những kiểu hình mới phát sinh trong quá trình sinh sản do sự tổ hợp lại vật chất di truyền từ bố mẹ được gọi là:
A. Thể đột biến
B. Biến dị tổ hợp
C. Đột biến
D. Thường biến
-
Câu 47:
Cho các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden. Hãy sắp xếp thứ tự đúng?
1. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một, hai, nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả đời F1, F2, F3.
2. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết.
3. Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự phấn qua nhiều thế hệ.
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình
A. 4 → 1 → 2 → 3
B. 3 → 1 → 2 → 4
C. 1 → 3 → 2 → 4
D. 2 → 4 → 3 → 1
-
Câu 48:
Menden đã kiểm tra giả thuyết "mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử" bằng cách cho
A. F1 tự thụ phấn
B. F1 lai phân tích
C. F2 tự tụ phấn
D. F1 giao phấn với nhau
-
Câu 49:
Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.” Đây là nội dung của
A. quy luật phân li.
B. quy luật phân li độc lập.
C. quy luật đa hiệu của gen
D. quy luật liên kết gen.
-
Câu 50:
Nội dung nào không đúng với quy luật phân ly?
A. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen
B. Khi giảm phân cặp nhân tố di truyền phân ly đồng đều về các giao tử
C. Các cặp alen phân ly độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử
D. Sự phân ly của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly của cặp alen tương ứng