Trắc nghiệm Quy luật phân li Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một cá thể với kiểu gen AaBbDd sau 1 thời gian dài thực hiện giao phối gần, sẽ xuất hiện bao nhiêu dòng thuần?
A. 6
B. 8
C. 2
D. 4
-
Câu 2:
Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Xác suất để bắt gặp ở F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A. 27/64
B. 3/16
C. 9/256
D. 9/16
-
Câu 3:
Cơ thể tạo được các loại giao tử với tỉ lệ là 1A : 2Aa : 2 a : 1 aa có kiểu gen
A. Aaa.
B. AAa.
C. Aaaa.
D. AAaa.
-
Câu 4:
Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ.
III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt đen.
IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ : 1 con mắt vàng.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 5:
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen lai với 1cá thể lông vàng, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì tối đa có 5 phép lai phù hợp.
III. Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông xám, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.
IV. Cho các cá thể lông xám giao phối với nhau, trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 6:
Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2). Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3). Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen có tỷ lệ bằng nhau và 3 loại kiểu hình có tỷ lệ 1:2:1.
(4). Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
(5). Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có số loại kiểu hình ít nhất là 1 và tối đa là 4.
A. 3.
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 7:
ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở
A. 100% đỏ.
B. 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng,
C. 50% đỏ : 50% vàng
D. 75% đỏ : 25% vàng.
-
Câu 8:
Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định.Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:
Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng: 1 mắt hồng: 1 mắt trắng.
Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.
Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ ở đời con là
A. 75%
B. 25%
C. 100%
D. 50%.
-
Câu 9:
Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường họp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
-
Câu 10:
Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định:
- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO.
- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO.
- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO.
- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB
Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?
A. Nhóm máu AB.
B. Nhóm máu O.
C. Nhóm máu B.
D. Nhóm máu A.
-
Câu 11:
Một cặp vợ chồng sinh được 2 người con có nhóm máu AB và O. Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là:
A. IAIO và IAIO
B. IBIO và IBIO
C. IOIO vàIAIO
D. IBIO và IAIO
-
Câu 12:
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là
A. IAIO và IBIB
B. IAIO và IBIO.
C. IAIA và IBIO.
D. IAIA và IBIB
-
Câu 13:
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là
A. Chồng IAIO vợ IBIO.
B. Chồng IBIO vợ IAIO.
C. Chồng IAIO vợ IAIO.
D. Một người IAIO người còn lại IBIO.
-
Câu 14:
Tương tác theo kiểu đồng trội là?
A. gen có 3 alen, sự có mặt của cả 2 alen trội làm xuất hiện kiểu hình mới
B. gen có 3 alen, các alen có tính trội sắp xếp theo thứ tự a1>a2>a3
C. gen có 3 alen, một alen trội và 2 len lặn
D. kiểu hình phụ thuộc vào điều kiện môi trường
-
Câu 15:
Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen IA, IB, IO. Alen IA, IB trội so với IO. Nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Alen IA và IB tương tác theo trội lặn không hoàn toàn
B. Alen IA và IB tương tác theo kiểu đồng trội
C. Alen IA và IB tương tác theo trội lặn hoàn toàn
D. Alen IA và IB tương tác bổ sung
-
Câu 16:
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
B. AAaa × Aa và AAaa × aaaa
C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa
D. AAaa × aa và AAaa × Aaaa
-
Câu 17:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là
A. (3), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (4)
D. (1), (2)
-
Câu 18:
Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn nằm trên NST thường. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau đồng tính là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 6.
-
Câu 19:
Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tính trạng trung gian sẽ có hoa màu hồng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 3 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd
B. DD × Dd
C. Dd × dd
D. DD × dd
-
Câu 20:
Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không có đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. aa × aa
B. AA × Aa
C. Aa × aa
D. aa × AA
-
Câu 21:
Ở người gen A qui định mắt đen trội so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (Aa).
B. Mẹ mắt xanh (Aa) x Bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA)
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
-
Câu 22:
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là
A. AA × Aa
B. AA × AA
C. Aa × Aa.
D. AA × aa.
-
Câu 23:
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp?
A. Aa × Aa
B. Aa × AA
C. AA × aa
D. aa × aa
-
Câu 24:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 100% cây quả đỏ
A. Aa × Aa
B. aa × aa
C. AA × aa
D. Aa × aa
-
Câu 25:
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
A. AA × Aa
B. Aa × aa
C. Aa × AA
D. Aa × Aa
-
Câu 26:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
A. Aa × Aa
B. AA × Aa
C. AA × aa
D. Aa × aa
-
Câu 27:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A. AA × aa
B. Aa × aa
C. Aa × Aa
D. AA × AA
-
Câu 28:
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 2/9
B. 1/12
C. 11/12
D. 4/9
-
Câu 29:
Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa cá chép không vảy và cá chép có vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
C. 1 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
D. 100% cá chép không vảy.
-
Câu 30:
Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
C. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
D. 100% cá chép không vảy.
-
Câu 31:
Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:
A. 3 : 1.
B. 1 : 1.
C. 1 :2 : 1
D. 2 : 1
-
Câu 32:
Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen:
A. 3 : 1
B. 1 : 1.
C. 1 :2 : 1.
D. 2 : 1.
-
Câu 33:
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng,kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 có sừng : 1 không sừng
B. 100% có sừng.
C. 1 có sừng : 1 không sừng
D. 100% không sừng.
-
Câu 34:
Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là :
A. 1:2:1 và 3: 1.
B. 1:2:1 và 1:1.
C. 1:2:1 và 1:2:1
D. 1:2:1: 2:4:2: 1:2:1 và 9:6:1.
-
Câu 35:
Ở một loài hoa, kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình:
A. Toàn hoa đỏ
B. Toàn hoa hồng
C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
D. 1 hoa hồng: 1 hoa trắng
-
Câu 36:
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là
A. 1:2:1 và 1:2:1
B. 3:1 và 1:2:1
C. 1:2:1 và 3:1
D. 3:1 và 3:1
-
Câu 37:
Tinh trạng trội không hoàn toàn được xác định khỉ
A. F1 biểu hiện tính trạng trung gian.
B. Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, Fl đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.
C. Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị họp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1
D. Cả A và C.
-
Câu 38:
Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi
A. Tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng.
B. Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.
C. Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1
D. Lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1.
-
Câu 39:
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4
D. 2/3.
-
Câu 40:
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4.
D. 2/3.
-
Câu 41:
Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bị bệnh là?
A. 25%
B. 12,5%
C. 56,25%
D. 75%
-
Câu 42:
Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?
A. 25%
B. 12,5%
C. 56,25%
D. 75%
-
Câu 43:
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hạt vàng.
B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
-
Câu 44:
Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gỉ?
A. Xác định được tính trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
B. Cho thấy sự phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
D. Xác định được các dòng thuần.
-
Câu 45:
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng,
C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
-
Câu 46:
Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:
A. Xác định các cá thể thuần chủng
B. Kiểm tra giả thuyết nêu ra
C. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
D. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
-
Câu 47:
Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2 Menđen đã nhận biết được điều gì?
A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
B. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1
C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
-
Câu 48:
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
B. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
C. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường
D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
-
Câu 49:
Ở các loài sinh vật lưỡng bôi sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi
A. Bố mẹ phải thuần chủng.
B. số lượng cá thể con lai phải lớn
C. alen trội phải trội hoàn toàn
D. quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.
-
Câu 50:
Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp
A. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
D. Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường