Trắc nghiệm Quy luật phân li Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng là:
A. 4/9
B. 4/27
C. 2/27
D. 2/9
-
Câu 2:
Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định:
- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO.
- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO.
- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO.
- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB
Mẹ có nhóm máu A, sinh con có nhóm máu B. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?
A. Nhóm máu AB.
B. Nhóm máu A
C. Nhóm máu B
D. Cả ba nhóm máu trên.
-
Câu 3:
Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định: - Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO. - Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO. - Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO. - Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?
A. Nhóm máu AB.
B. Nhóm máu O.
C. Nhóm máu B.
D. Nhóm máu A.
-
Câu 4:
Một cặp vợ chồng sinh được 2 người con có nhóm máu AB và O. Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là:
A. IAIO và IAIO
B. IBIO và IBIO
C. IOIO vàIAIO
D. IBIO và IAIO
-
Câu 5:
Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen IA, IB, IO. Alen IA, IB trội so với IO. Nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhận xét nào sau đây đúng
A. Alen IA và IB tương tác theo trội lặn không hoàn toàn
B. Alen IA và IB tương tác theo kiểu đồng trội
C. Alen IA và IB tương tác theo trội lặn hoàn toàn
D. Alen IA và IB tương tác bổ sung
-
Câu 6:
Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau phân tính là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 6
-
Câu 7:
Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn nằm trên NST thường. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau đồng tính là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 6
-
Câu 8:
Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không có đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. aa × aa
B. AA × Aa
C. Aa × aa
D. aa × AA
-
Câu 9:
Ở người gen A qui định mắt đen trội so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (Aa).
B. Mẹ mắt xanh (Aa) x Bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA)
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
-
Câu 10:
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
A. AA × Aa
B. Aa × aa
C. Aa × AA
D. Aa × Aa
-
Câu 11:
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp?
A. Aa × Aa
B. Aa × AA
C. AA × aa
D. aa × aa
-
Câu 12:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 100% cây quả đỏ
A. Aa × Aa
B. aa × aa
C. AA × aa
D. Aa × aa
-
Câu 13:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
A. Aa × Aa
B. AA × Aa
C. AA × aa
D. Aa × aa
-
Câu 14:
Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa cá chép không vảy và cá chép có vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
C. 1 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
D. 100% cá chép không vảy
-
Câu 15:
Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:
A. 3 : 1
B. 1 : 1
C. 1 :2 : 1
D. 2 : 1
-
Câu 16:
Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen:
A. 3 : 1
B. 1 : 1
C. 1 :2 : 1
D. 2 : 1
-
Câu 17:
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng,kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 có sừng : 1 không sừng
B. 100% có sừng
C. 1 có sừng : 1 không sừng
D. 100% không sừng.
-
Câu 18:
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa là
A. 1:1:1
B. 3:1
C. 1:2:1
D. 1:1
-
Câu 19:
Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là:
A. Xác định được tính trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
B. Cho thấy sự phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
D. Xác định được các dòng thuần.
-
Câu 20:
Trường hợp nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
A. Đực Aa x cái aa và đực Aa x cái aa
B. Đực AA x cái aa và đực aa x cái AA
C. Đực AA x cái aa và đực AA x cái aa
D. Đực Aa x cái Aa và đực Aa x cái AA
-
Câu 21:
Trường hợp nào sau đây là không phải là gen không alen?
A. Các gen cùng lôcut, cùng tham gia quy định 1 tính trạng nào đó.
B. Các gen khác lôcut.
C. Các gen khác lôcut, không cùng quy định 1 tính trạng
D. Các gen khác lôcut, cùng quy định 1 tính trạng.
-
Câu 22:
Gen alen có đặc điểm nào?
1. Gồm 2 alen có cùng lôcut, mỗi alen nằm trên một NST của cặp NST tương đồng
2. Mỗi alen trong 1 cặp alen có nguồn gốc 1 alen của bố, 1 alen của mẹ.
3. Có vị trí khác nhau trên cặp NST tương đồng.
4. Cùng tham gia xác định sự phát triển của một tính trạng nào đó.
A. 1,2
B. 2,4
C. 1,2,4
D. 1,2,3,4
-
Câu 23:
Cho các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp gồm các cá thể nào?
1. aaBB 2. AaBb 3. Aabb
4. AABB 5. aaBb 6. Bb
A. 2, 3, 5 và 6
B. 2 và 6
C. 5 và 6
D. 6
-
Câu 24:
Cho các kiểu gen sau đây: Cá thể đồng hợp gồm các cá thế nào?
1. aaBB 2. AaBb 3. Aabb
4. AABB 5. aaBb 6. Bb
A. 6
B. 4
C. 1
D. 1 và 4
-
Câu 25:
Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau:
Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn; 41 con lông thẳng, tai dài.
Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn và các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?A. 1/1296.
B. 1/2592.
C. 1/648.
D. 1/324.
-
Câu 26:
Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?
(1) 1:1
(2) 1:1:1:1
(3) 1:1:2:2
(4) 1:1:3:3
(5) 1:1:4:4
(6) 3:1
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 27:
Có 5 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân bình thường. Số loại giao tử đực tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 4
B. 10
C. 8
D. 16
-
Câu 28:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất?
A. AaBbdd
B. AaBbDd
C. AaBBDd
D. AABbDd.
-
Câu 29:
Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.
II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.
III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 30:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 9
-
Câu 31:
Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gen A và B theo sơ đồ:
Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 1/9
B. 1/8
C. 1/4
D. 3/7
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai:
1.AaBb×AaBb
2. AaBB × AaBB
3.AABB×AAbb
4. Aabb × AaBb
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là
A. 1, 4
B. 2, 4
C. 1, 3
D. 2, 3
-
Câu 33:
Môt tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân thưc tế cho mấy loại tinh trùng
A. 8
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật, gen qui định màu sắc vỏ hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A qui định hoa đỏ, a1- hoa vàng, a - hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh và sức sống của các kiểu gen đều như nhau. Cho cá thể có kiểu gen Aa1aa tự thụ phấn thu được các cây F1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F1 là 1/36
B. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được ở F1 là 1/4
C. Nếu cho các cây hoa vàng ở F1 có 2 kiểu gen
D. Cây hoa đỏ ở F1 có 6 kiểu gen
-
Câu 35:
Phương pháp lai giống rồi tiến hành theo dõi sự di truyền các đặc điểm của bố mẹ cho con lai, được gọi là:
A. lai phân tích
B. lai thuận nghịch
C. phân tích cơ thể lai
D. lai hữu tính
-
Câu 36:
Ở cà chua, màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với màu quả vàng. Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của cây quả đỏ?
A. Lai phân tích hoặc cho tự thụ phấn.
B. Cho tự thụ phấn.
C. Lai phân tích rồi cho tự thụ phấn.
D. Lai phân tích.
-
Câu 37:
Nội dung chính của quy luật phân li là gì?
A. F1 đồng tính còn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội: 1 lặn.
B. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
C. Các cặp alen không hòa trộn vào nhau trong giảm phân.
D. F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội: 1 lặn.
-
Câu 38:
Cây tứ bội nào sau đây khi giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ 1Aa: 1aa?
A. Aaaa.
B. AAAa.
C. AAAA.
D. AAaa.
-
Câu 39:
Kiểu gen của cá không vảy là Bb, cá có vảy là bb. Kiểu gen BB làm trứng không nở. Tính theo lý thuyết phép lai giữa các con cá không vảy sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3/4 cá không vảy:1/4 cá có vảy
B. 100% cá không vảy
C. 2/3 cá không vảy:1/3 cá có vảy
D. 1/3 cá không vảy:2/3 cá có vảy
-
Câu 40:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn. Tính trạng do một cặp gen nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giống cây hạt trơn thuần chủng giao phấn với giống cây hạt nhăn được F1. Cho F1 giao phấn với cây hạt nhăn. Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là
A. 100% hạt nhăn.
B. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
C. 100% hạt trơn.
D. 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
-
Câu 41:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Những phép lai nào sau đây cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 100% hạt vàng?
1. AA × Aa. 2. Aa × Aa.
3. AA × aa. 4. Aa × aa.A. (2) và (3).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
-
Câu 42:
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A và a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA × Aa.
B. AA × aa.
C. AA × AA.
D. Aa × Aa.
-
Câu 43:
Qui luật phân ly không nghiệm đúng trong điều kiện
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
-
Câu 44:
Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen
A. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định
B. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định
C. do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
D. các giao tử là giao tử thuần khiết
-
Câu 45:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phối với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong tổng số các cây ở F1, tỷ lệ cây thụ phấn cho F2 toàn cây thân cao là?
A. 1/4
B. 3/4
C. 2/3
D. 1/2
-
Câu 46:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, người ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Trong số các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 27/64
B. 32/81
C. 1/4
D. 1/9
-
Câu 47:
Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp
A. lai thuận nghịch
B. lai phân tích.
C. phân tích cơ thể lai.
D. tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.
-
Câu 48:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo quan điểm di truyền học hiện đại:
A. Sự phân ly và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh
C. Sự phân ly đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân
D. Sự phân ly của cặp NST tương đồng trong nguyên phân
-
Câu 49:
Để các alen của một gene phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Bố và mẹ phải thuần chủng
B. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường
C. Số lượng cá thế lai phải lớn
D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
-
Câu 50:
Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn:
A. Kiểu gene và kiểu hình F1
B. Kiểu gene và kiểu hình F2
C. Kiểu gene F1 và F2
D. Kiểu hình F1 và F2