Trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi:
I. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.
II. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.
III. Hàm lượng ôxi tăng dần, còn cacbon điôxit giảm dần.
IV. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.
Số nội dung nói đúng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 2:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung
-
Câu 3:
Nguyên nhân xảy ra diễn thế sinh thái là?
A. thay đổi các nhân tố sinh vật
B. sự cố bất thường
C. tác động của con người
D. môi trường biến đổi
-
Câu 4:
Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là:
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
-
Câu 5:
Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
A. Kích thước quần thể đạt mức tối đa
B. Kích thước quần thể dưới mức tối thiểu
C. Các cá thể phân bố một cách ngẫu nhiên
D. Các cá thể phân bố theo nhóm
-
Câu 6:
Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?
A. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
B. Quan hệ kí sinh – vật chủ
C. Quan hệ hội sinh
D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi
-
Câu 7:
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ:
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác
B. Hội sinh
C. Hợp tác
D. Cộng sinh
-
Câu 8:
Trong quần xã sinh vật, hiện tượng nào sau đây sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài, tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
A. Cộng sinh giữa các cá thể
B. Phân tầng trong quần xã
C. Biến động số lượng của các quần thể
D. Diễn thế sinh thái
-
Câu 9:
Cho các hiện tượng sau:
1. Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu.
2. Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau.
3. Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người.
4. Bọ chét, ve sống trên lưng trâu.
5. Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ.
6. Cá mập con ăn trứng chưa kịp nở của mẹ.
7. Tranh giành ánh sáng giữa các cây tràm trong rừng tràm.
8. Chim ăn thịt ăn thịt thừa của thú.
9. Chim cú mèo ăn rắn.
10. Nhạn biển và cò làm tổ sống chung.
11. Những con gấu tranh giành ăn thịt một con thú.
12. Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng.
13. Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn.
14. Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh phát triển.
Có bao nhiêu mối quan hệ giữa các loài sinh vật được thể hiện trong các ví dụ trên?A. 7
B. 8
C. 9
D. 6
-
Câu 10:
“Loài tôm vệ sinh, một loài liều lĩnh một cách điên rồ. Chúng cả gan leo vào cái miệng đầy răng nhọn hoắt lởm chởm của những con lươn, đào bới quanh răng chúng để tìm thức ăn. Đây là tập quán kiếm ăn đã có từ lâu đời của loài tôm này, chúng chuyên ăn những ký sinh trùng trong miệng của các loài lươn và cá. " Có bao nhiêu nhận xét dưới đây sai khi nói về thông tin trên:
1. Đây là quan hệ kí sinh.
2. Đây là mối quan hệ hai bên cùng có lợi.
3. Đây là mối quan hệ bắt buộc phải có trong giai đoạn sống của 2 cá thể.
4. Quan hệ giữa vi khuẩn và tảo đơn bào với địa y cũng tương tự như quan hệ của loài tôm vệ sinh trên.
5. Đây là mối quan hệ hỗ trợ giữa 2 loài khác nhau trong quần xã.
6. Đây là quan hệ hội sinh.
7. Đây là mối quan hệ cộng sinh.A. 5
B. 2
C. 3
D. 6
-
Câu 11:
Tại một hồ nuôi cá, người ta thấy có 2 loài cá chuyên ăn động vật nổi, một loài sống ở nơi thoáng đãng, một loài thì luôn sống nhờ các vật thể trôi nổi trong nước, chúng cạnh tranh gay gắt. Người ta tiến hành thả vào hồ một ít rong với mục đích chính là:
A. Tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong.
B. Rong làm nguồn thức ăn cho cá.
C. Giúp giữ độ pH của thức ăn cho cá.
D. Giảm sự cạnh tranh giữa hai loài.
-
Câu 12:
Quan hệ đối kháng giữa hai loài gồm :
1. Cạnh tranh 2. Kí sinh 3. Ức chế - cảm nhiễm 4. sinh vật ăn sinh vật
Hãy sắp xếp theo trật tự quan hệ loài càng bị hại nhiều càng xếp về sau. Trật tự đúng là :A. 1, 3, 2, 4
B. 2, 1, 4, 3
C. 2, 3, 1, 4
D. 1, 2, 3, 4
-
Câu 13:
Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Hải quỳ và cua. 2. Cây nắp ấm bắt mồi.
3. Kiến và cây kiến. 4. Virut và tế bào vật chủ
5. Cây tầm gửi và cây chủ. 6. Cá mẹ ăn cá con.
7. Địa y. 8. Tự tỉa cành ở thực vật
9. Sáo đậu trên lưng trâu 10. Cây mọc theo nhóm.
11. Tảo hiển vi làm chết cá nhỏ xung quanh.
12. Khi gặp nguy hiểm, đàn trâu rừng xếp thành vòng tròn, đưa con non và con già vào giữa.
Hãy cho biết trong số các nhận định sau đây về các mối quan hệ sinh thái trên thì có bao nhiêu nhận định đúng?
a) Các mối quan hệ trên vừa có những mối quan hệ xảy ra trong quần xã, vừa có các mối quan hệ xảy ra trong quần thể.
b) Có 6 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài sinh vật
c) Số mối quan hệ cộng sinh nhiều hơn số mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
d) Không có mối quan hệ nào ở trên là quan hệ hội sinh.
e) Có 2 mối quan hệ là quan hệ kí sinh.
f) Các quan hệ ức chế cảm nhiễm hay hợp tác đều chỉ có một minh họa ở trên.A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 14:
Cho các nhóm sinh vật sau đây:
1. Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn.
2. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh.
3. Bò rừng Bizông sống trong các quần xã đồng cỏ ở Bắc Mĩ.
4. Cây cọ trong quần xã vùng đồi Vĩnh Phú.
5. Cây Lim trong quần xã rừng lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
6. Cây lau thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới.
Dạng sinh vật nào là loài ưu thế?A. 1,3.
B. 2, 4, 5.
C. 6.
D. 1, 3,
-
Câu 15:
Quan hệ gần gũi giữa hai loài, trong đó cả hai loài đều có lợi nhưng có một loài có lợi nhiều hơn so với loài kia, đó là quan hệ nào dưới đây?
A. Kí sinh.
B. Hội sinh.
C. Ức chế - cảm nhiễm.
D. Hợp tác.
-
Câu 16:
Một khu rừng bị bão tàn phá. Sau 50 năm, khu rừng được phục hồi gần giống như trước đó. Quá trình phục hồi được gọi là diễn thế
A. tái sinh.
B. thứ sinh.
C. nguyên sinh.
D. trên cạn.
-
Câu 17:
Cho các mối quan hệ sinh thái gồm:
1. Quan hệ cộng sinh 2. Quan hệ ức chế, cảm nhiễm
3. Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác 4. Quan hệ hội sinh
5. Quan hệ kí sinh 6. Quan hệ hợp tác7. Quan hệ bán kí sinh 8. Quần tụ
Những quan hệ thuộc quan hệ hỗ trợ khác loài là:A. 1, 4, 6, 8.
B. 1, 4, 6.
C. 2, 3, 5, 7.
D. 2, 3, 5, 7, 8
-
Câu 18:
Các cá thể trong một quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
1. Quan hệ hỗ trợ 2. Quan hệ cạnh tranh khác loài
3. Quan hệ đối địch 4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài
5. Quan hệ ăn thịt con mồiA. 1, 4.
B. 1, 3, 4.
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4, 5.
-
Câu 19:
Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
A. có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.
B. dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh.
C. có cấu trúc càng ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần.
D. có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần.
-
Câu 20:
Tầm gửi sống bám trên cây thân gồ là biếu hiện của mối quan hệ nào sau đây?
A. Ức chế cảm nhiễm.
B. Sinh vật ăn sinh vật.
C. Ký sinh - vật chủ.
D. Hội sinh.
-
Câu 21:
Các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới có
A. nhiều cây to và động vật lớn.
B. độ đa dạng sinh học thấp.
C. sự phân tầng thẳng đứng.
D. độ đa dạng sinh học cao.
-
Câu 22:
Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa 2 loài?
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
-
Câu 23:
Hình dạng mỏ khác nhau của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt phản ánh điều gì?
I. Phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim.
II. Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về cơ quan bắt mồi.
III. Phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng.
IV. phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ quan bắt mồi.
V. Phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng.
Tổ hợp câu trả lời đúng là.
A. 1,2,3,4.
B. 2,3,4,5.
C. 1,2,3.
D. 1,2.
-
Câu 24:
Trong quần xã, nhóm loài nào cho sản lượng sinh vật cao nhất?
A. Sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
B. Động vật ăn cỏ.
C. Động vật ăn thịt.
D. sinh vật tự dưỡng.
-
Câu 25:
Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
A. Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau.
B. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.
C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
D. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
-
Câu 26:
Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?
A. Loài ưu thế.
B. Loài thứ yếu.
C. Loài ngẫu nhiên.
D. Loài đặc hữu.
-
Câu 27:
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây không thuộc quan hệ kí sinh - vật chủ?
A. Rận, bét và bò.
B. Phong lan và cây thân gỗ.
C. Tầm gửi và cây thân gỗ.
D. Giun đũa và lợn.
-
Câu 28:
Nhận định không đúng khi nói về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
A. Sự phân bố theo chiều ngang thuận lợi hơn phân bố theo chiều thẳng đứng và thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài
B. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật sống trong rừng
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng như phân thành nhiều tầng cây thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới
D. Phân bố cá thể trong không gian tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
-
Câu 29:
Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là
A. nơi cư trú của loài đó.
B. giới hạn sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.
D. “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
-
Câu 30:
Ý nghĩa của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quần xã sinh vật là
A. con mồi là điều kiện tồn tại của vật ăn thịt vì nó cung cấp chất dinh dưỡng cho vật ăn thịt.
B. mối quan hệ này đảm bảo cho sự tuần hoàn vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
C. các loài trong mối quan hệ này mặc dù đối kháng nhau nhưng lại có vai trò kiểm soát nhau, tạo động lực cho sự tiến hóa của nhau.
D. vật ăn thịt là động lực phát triển của con mồi vì vật ăn thịt là tác nhân chọn lọc của con mồi.
-
Câu 31:
Tập hợp nào sau đây là quần xã sinh vật?
A. Các con lươn trong một đầm lầy
B. Các con hổ trong một khu rừng
C. Các con cá trong một hồ tự nhiên
D. Các con dế mèn trong một bãi đất
-
Câu 32:
Đặc điểm của hiện tượng khống chế sinh học khác với ức chế - cảm nhiễm là:
A. Yếu tố kìm hãm là yếu tố sinh học
B. Thể hiện mối quan hệ cạnh tranh.
C. Loài này kiềm hãm sự phát triển của loài khác
D. Xảy ra trong một khu vực sống nhất định
-
Câu 33:
Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
A. quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh.
B. quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần.
C. quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần.
D. quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.
-
Câu 34:
Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
C. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
-
Câu 35:
Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
-
Câu 36:
Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn?
(1) Sinh vật sản xuất
(2) sinh vật tiêu thụ cấp 2
(3) sinh vật tiêu thụ cấp 3
(4) sinh vật phân giải
A. 1, 2
B. 1, 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 4
-
Câu 37:
Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
-
Câu 38:
Những sinh vật nào sau đây không thuộc sinh vật tiêu thụ?
A. Động vật ăn côn trùng.
B. Động vật ăn thực vật.
C. Loài người.
D. Nấm, vi khuẩn.
-
Câu 39:
Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng nên. Quan hệ giữa tảo lục đơn bào và giun dẹp là
A. quan hệ cộng sinh
B. quan hệ hội sinh
C. quan hệ kí sinh
D. quan hệ hợp tác
-
Câu 40:
Xét các mối quan hỗ trợ giữa các sinh vật trong quần xã, có bao nhiêu mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 41:
Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.
A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a)
B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b)
C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a)
D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a)
-
Câu 42:
Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng lên.
D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài.
-
Câu 43:
Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu phát triển.
- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A. C → D → B →A
B. C → A → B →D
C. C → B → A → D
D. C → D → A →B
-
Câu 44:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi
B. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường
C. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh
-
Câu 45:
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản
C. Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
-
Câu 46:
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:
I. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt
II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và sống trong cùng một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài
III. Ở mối quan hệ kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ
IV. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 47:
Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng
B. Tính đa dạng về loài tăng
C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
-
Câu 48:
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể từ loài đó. Đây là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần xã?
A. Ức chế - cảm nhiễm
B. Ký sinh
C. Cạnh tranh
D. Hội sinh
-
Câu 49:
Cho các ví dụ sau đây về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã:
(1) Cây tầm gửi sống trên các thân cây gỗ lớn trong rừng.
(2) Hải quỳ sống bám trên mai cua
(3) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng
(4) Phông lan sống trên thân cây gỗ
(5) Địa y sống bám trên thân cây
Có bao nhiêu ví dụ nói về mối quan hệ hội sinh?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 50:
Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi không tuần tự của quần xã qua giai đoạn biến đổi của môi trường.
(2) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
(3) Từ một rừng lim ban đầu, về sau biến đổi thành trảng cỏ là ví dụ điển hình về quá trình diễn thế nguyên sinh.
(4) Nguyên nhân diễn thế có thể đến từ bên trong hoặc bên ngoài quần xã.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4