Trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, mối quan hệ nào có ít nhất 1 loài bị hại?
A. Cú và chồn cùng sống trong rừng đều bắt chuột làm thức ăn.
B. Phong lan sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Các loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng.
-
Câu 2:
Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường đã từng có sinh vật gọi là
A. diễn thế phân hủy.
B. diễn thế nguyên sinh.
C. diễn thế thứ sinh.
D. diễn thế hỗn hợp.
-
Câu 3:
Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật gọi là
A. diễn thế phân hủy.
B. diễn thế nguyên sinh.
C. diễn thế thứ sinh.
D. diễn thế hỗn hợp.
-
Câu 4:
Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?
A. Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y.
B. Giữa rêu và cây lúa.
C. Vi khuẩn sống trong dạ cỏ trâu, bò.
D. Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ Đậu.
-
Câu 5:
Một loài tôm chuyên bơi vào miệng những con lươn, cá để tìm kiếm kí sinh trùng làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài này ?
I. Đây là quan hệ cộng sinh.
II. Đây là mới quan hệ bắt buộc phải có trong giai đoạn sống của các cá thể.
III. Quan hệ giữa vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y cũng tương tự như quan hệ của loài tôm trên.
IV. Quan hệ giữa lươn biển và cá nhỏ cũng tương tự như quan hệ của loài tôm trên.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài?
A. Kí sinh.
B. ức chế - cảm nhiễm.
C. Cạnh tranh.
D. Cộng sinh.
-
Câu 7:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Lưới thức ăn rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn vùng thảo nguyên.
(2) Loài có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái thì vùng phân bố của loài rộng.
(3) Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn luôn trở nên đa dạng và phong phú.
(4) Trong quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 8:
Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong quan hệ hội sinh các loài đều có lợi.
(2) Trong quan hệ cộng sinh các loài hợp tác chia sẻ với nhau, có loài có lợi, có loài không được lợi.
(3) Cạnh tranh giữa các loài có thể ảnh hưởng đến sự phân bố địa lí của các loài.
(4) Trong quan hệ vật kí sinh - vật chủ, vật kí sinh luôn tiêu diệt vật chủ để lấy nguồn sống.A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 9:
Khảo sát quần xã sinh vật ở rặng san hô người ta thấy: các vược, rùa biển ăn san hô; san hô là nơi sống bắt buộc của tảo lục và tảo lục quang hợp cung cấp cacbohiđrat cho san hô. Rùa biển ăn tôm he, tôm he ăn giun và mùn bã hữu cơ. San hô sử dụng động vật phù du làm thức ăn, động vật phù du sử dụng thực vật phù du. Động vật phù du làm thức ăn cho các trích và cá cơm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận
định sau đây đúng?
(1) Có 3 mối quan hệ trong quần xã.
(2) Nếu lượng động vật phù du suy giảm thì sự cạnh tranh gay gắt sẽ xuất hiện giữa cá cơm, cá trích và san hô.
(3) Khi rặng san hô bị giảm thì số lượng cá trích, cá cơm và rùa biển tăng.
(4) Cá trích, cá cơm là những sinh vật tiêu thụ bậc 2A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 10:
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ cho biết cà hai loài tham gia đều có lợi và nhất thiết phải có nhau?
(1) Sán lá gan sống trong gan bò.
(2) Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.
(4) Trùng roi sống trong ruột mối.
(5) Lúa và cỏ lồng vực trong ruộng lúa.
(6) Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 6
-
Câu 11:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về thành phần loài trong quần xã là
(1) Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài thấp.(2) Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng cá thể ở mỗi loài tăng theo.
(3) Loài ưu thế là loài có kích thước cá thể lớn hơn hẳn các loài khác.
(4) Loài đặc trưng là loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 12:
Khi nói đến mối quan hệ giữa động vặt ăn thít - con mồi, vật kí sinh - vật chủ. Trong các nhận xẻt dưới dây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Hiệu quả của việc tác động của vật ăn thịt, vật kí sinh lên con mồi, vật chủ phụ thuộc vào mật độ của con mồi và chật chủ.
(2) Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể con mồi, còn con mồi không có khả năng khống chế số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt.
(3) Số lượng con mồi thường bé hơn hơn số lượng vật ăn thịt, kích thước cơ thế vật ăn thịt thường bé hơn con mồi.
(4) Số lượng và kích thước cơ thể của vật kí sinh thường lớn hơn số lượng và kích thước cơ thể vật chủ.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 13:
Bét sống trên da trâu, hút máu trâu để sống là mối quan hệ
A. Cộng sinh.
B. Hội sinh.
C. Kí sinh.
D. Sinh vật ăn sinh vật.
-
Câu 14:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố cá thế theo chiều thẳng đứng trong quần xã rừng nhiệt đới do các loài có sự cạnh tranh về
A. Chất dinh dường.
B. Độ ẩm.
C. Ánh sáng.
D. Nhiệt độ.
-
Câu 15:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố cá thế theo chiều thẳng đứng trong quần xã rừng nhiệt đới do các loài có sự cạnh tranh về
A. Chất dinh dường.
B. Độ ẩm.
C. Ánh sáng.
D. Nhiệt độ.
-
Câu 16:
Trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây là quan hệ đối kháng giữa các loài?
A. Cộng sinh.
B. Ức chế cảm nhiễm.
C. Hội sinh.
D. Hợp tác.
-
Câu 17:
Nhóm loài có ưu thế là
A. Nhóm loài có vai trò khống chế và kiểm soát sự phát triển của các loài khác.
B. Nhóm loài có vai trò thay thế cho một nhóm loài khác khi loài này suy vong.
C. Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
D. Nhóm loài có độ đa dạng cao, sinh khối lớn, chi phối sự phát triển của các loài khác trong quần xã.
-
Câu 18:
Trao đổi chất trong quần xã sinh sinh vật gồm :
A. Chuỗi thức ăn,lưới thức ăn,bậc dinh dưỡng,tháp sinh thái.
B. Chuỗi thức ăn,lưới thức ăn,tháp sinh lý,bậc dinh dưỡng.
C. Lưới thức ăn,chuỗi thức ăn,tháp sinh thái,tháp tăng trưởng.
D. Lưới thức ăn,chuỗi thức ăn,tháp sinh thái,loài giao phối.
-
Câu 19:
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?
A. Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn.
B. Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác.
C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối.
D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác.
-
Câu 20:
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. hội sinh.
B. kí sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. cộng sinh.
-
Câu 21:
Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
-
Câu 22:
Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng?
A. Ức chế - cảm nhiễm.
B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh.
D. Hội sinh.
-
Câu 23:
Trong nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài kiến để diệt trừ rệp cây. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của phương pháp trên?
A. Không gây hiện tượng nhờn thuốc.
B. Không gây ô nhiễm môi trường
C. Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu.
D. Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người.
-
Câu 24:
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã là:
A. loài đặc trưng.
B. loài ngẫu nhiên.
C. loài ưu thế.
D. loài thứ yếu.
-
Câu 25:
Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?
A. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
B. Giun sán sống trong cơ thể lợn.
C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.
D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.
-
Câu 26:
Mối quan hệ nào sau đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ
A. Các cây thông nhựa có hiện tượng mọc liền rễ khi sống gần nhau
B. Chó rừng hỗ trợ nhau trong việc bắt con mồi lớn
C. Các cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước
D. Hiện tượng cạnh tranh thức ăn giữa các động vật khi thức ăn khan hiếm
-
Câu 27:
Trong tự nhiên, quan hệ dinh dưỡng giữa mèo và chuột là quan hệ
A. hội sinh.
B. cộng sinh.
C. sinh vật ăn sinh vật.
D. kí sinh.
-
Câu 28:
Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa 2 loài, trong đó 1 loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là quan hệ
A. hội sinh.
B. cộng sinh.
C. vật chủ - vật kí sinh.
D. ức chế - cảm nhiễm.
-
Câu 29:
Trên một đảo mơi được hinh thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật có thể đến cư trú đầu tiên là
A. sâu bọ.
B. thực vật thân cỏ có hoa.
C. thực vật hạt trần.
D. địa y.
-
Câu 30:
Cho các ví dụ sau:
(1) Trùng roi sống trong ruột mối. (2) Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ đậu.
(3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục (4) Cây tầm gửi sống trên cây khác(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn. (6) Giun sán sống trong ruột người.
Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợA. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 31:
Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. số lượng loài ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
B. sinh khối ngày càng giảm.
C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp
-
Câu 32:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản...
B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa.
D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây về diễn thế sinh thái là đúng?
A. Diễn thái sinh thái là biến đổi tuần tự của quần xã từ dạng khởi đầu đến các dạng trung gian, đến quần xã đỉnh cực và cuối cùng là suy thoái.
B. Kết quả của diễn thế sinh thái thứ sinh có thể đi đến quần xã đỉnh cực hoặc suy thoái tùy điều kiện của môi trường là thuận lợi hay bất lợi.
C. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có quần xã và kết thúc bằng quần xã suy thoái.
D. Diễn thế thứ sinh chỉ có thể diễn ra ở môi trường trên cạn mà không diễn ra ở môi trường nước.
-
Câu 34:
Cho các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể:
(1). Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
(2). Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3). Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4). Cạnh tranh cùng loài không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
(5). Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
Những phát biểu nào trên đây là không đúng?A. (1), (4).
B. (1), (4).
C. (1), (5).
D. (1), (2), (3).
-
Câu 35:
Các loài cá ăn sinh vật nổi có cơ quan lọc thức ăn là bộ lược mang. Số que mang của mỗi bộ lược mang thuộc 5 loài như sau: loài A - 55; loài B - 77; loài C - 56; loài D - 44; loài E - 90. Tất cả các cặp loài không cạnh tranh thức ăn với nhau trừ cặp loài
A. loài D và loài E .
B. loài A và loài C .
C. loài A và loài B .
D. loài A và loài D .
-
Câu 36:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quan hệ cộng sinh mà không có ở quan hệ hợp tác
A. Một loài có lợi còn loài kia trung tính.
B. Cả 2 loài đều có lợi.
C. Có hại cho cả 2 loài sinh vật.
D. Cá thể của 2 loài gắn bó với nhau suốt đời.
-
Câu 37:
Khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loài côn trùng làm cho chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị chim ăn thịt. Dựa vào các thông tin trên có thể xác định được mối quan hệ sinh thái giữa trâu rừng và chim là
A. quan hệ cộng sinh
B. quan hệ hội sinh
C. quan hệ hợp tác
D. quan hệ cạnh tranh
-
Câu 38:
Trong số các nhận định dưới đây về diễn thế sinh thái, nhận định nào là KHÔNG chính xác?
A. Diễn thế là một quá trình mà không thể dự báo trước được
B. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã
C. Thực vật có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới
D. Môi trường có vai trò quan trọng trong diễn thế sinh thái
-
Câu 39:
Nhóm loài ngẫu nhiên là:
A. Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
B. Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã.
C. Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
D. Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong do nguyên nhân nào đó.
-
Câu 40:
Có bao nhiêu nhận xét sai dưới đây về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
1. Động lực của chọn lọc tư nhiên là đấu tranh sinh tồn
2. Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới
3. Chọn lọc tự nhiên xuất hiện từ khi sự sống được hình thành
4. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sinh vật
5. Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người
6. Kết quả của 2 quá trình đều tạo nên tính đa dạng cho sinh giới.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
-
Câu 41:
Khi nói về diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã đỉnh cực.
B. Quá trình diễn thế thứ sinh được bắt đầu từ môi trường đã có quần xã sinh sống và bao giờ cũng dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực.
C. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
D. Diễn thế sinh thái xảy ra có thể do những nguyên nhân bên ngoài hoặc những nguyên nhân bên trong.
-
Câu 42:
Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã.
(2) Diễn thế sinh thái có quy luật và có thể đoán nhận được.
(3) Diễn thế thứ sinh không thể hình thành quần xã đỉnh cực.
(4) Quan hệ hỗ trợ của các loài ưu thế là nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định
B. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn
C. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
-
Câu 44:
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong khoảng chống chịu của nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
B. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
D. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.
-
Câu 45:
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
B. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
D. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
-
Câu 46:
Có bao nhiêu nhận xét sau là đúng khi nói về ổ sinh thái?
(1) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
(2) Tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái làm thành một ổ sinh thái chung của loài.
(3) Các loài cùng chung nơi ở đều có các ổ sinh thái giống nhau.
(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 47:
Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về ổ sinh thái?
(1) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của nhân tố đó.
(2) Sinh vật không thể sinh sống ổn định theo thời gian khi ở ngoài ổ sinh thái.
(3) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
(4) Hai loài trùng ổ sinh thái có thể dẫn đến cạnh tranh.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 48:
Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong diễn thể nguyên sinh, tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
III. Trong diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng.
IV. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn trong diễn thế.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 49:
Trong diễn thế nguyên sinh, đặc điểm nào sau đây không phải là xu hướng biến đổi chính?
A. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
B. Số lượng loài càng tăng, số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
C. Giới hạn sinh thái của mỗi loài ngày càng thu hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
D. Các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ có xu hướng thay thế các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
-
Câu 50:
Quá trình diễn thế của một mảnh đất trống qua thời gian trở thành một khu rừng nguyên sinh kèm theo những biến đổi trên khu đất:
(1) Độ ẩm của không khí giảm dần.
(2) Nhiệt độ tăng dần do sinh vật ngày càng xuất hiện nhiều nên hoạt động của chúng sinh ra nhiều nhiệt.
(3) Ban đầu chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất chiếm ưu thế, về sau chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải chiếm ưu thế.
(4) Quá trình đồng hóa và dị hóa chuyển dịch về trạng thái cân bằng.
(5) Những loài có kích thước cơ thể lớn bị thay bằng những loài có kích thước cơ thể nhỏ do số loài trong quần xã tăng, nên khu phân bố ngày càng bị thu hẹp.
(6) Năng suất sinh học của hệ sinh thái ngày càng giảm, do lượng thức ăn mỗi loài nhận được ngày càng ít.
Số đáp án có nội dung đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4