Trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Các quần xã chuyển tiếp riêng lẻ được gọi là gì?
A. Các vấn đề về vùng thượng lưu
B. Sự diễn thế của các vùng sông nước
C. Hệ sinh thái vùng sông nước
D. Các quần xã sống ở vùng sông nước
-
Câu 2:
Trình tự thay đổi liên tiếp của các quần xã trong một khu vực nhất định được gọi là gì?
A. Kế thừa
B. Sere
C. Vấn đề
D. Quần xã
-
Câu 3:
Hiện tượng nào xảy ra trong diễn thế sinh thái?
A. Tất cả các loài biến mất
B. Tất cả các loài sống sót
C. Một số loài phát triển trong khi các loài khác suy giảm
D. Các loài sinh trưởng với tốc độ như nhau
-
Câu 4:
Sự thay đổi thành phần loài có thể đoán trước và dần dần của một khu vực nhất định được gọi là gì?
A. Các vấn đề môi trường
B. Quần xã đỉnh cực
C. Quần xã nguyên thủy
D. Diễn thế sinh thái
-
Câu 5:
Những thay đổi nào trong một quần xã ở trạng thái gần cân bằng với môi trường dẫn đến sự hình thành?
A. Quần xã hỗn hợp
B. Quần xã đỉnh cực
C. Quần xã lớn
D. Quần xã tương đối
-
Câu 6:
Sự thay đổi trong các quần xã như thế nào?
A. Có thứ tự và tuần tự
B. Song song
C. Vuông góc
D. Ngẫu nhiên
-
Câu 7:
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm quan trọng của tất cả các quần xã?
A. Tất cả các cá thể phát triển với tốc độ như nhau
B. Thành phần và cấu trúc liên tục thay đổi
C. Thành phần và cấu trúc không đổi
D. Quần xã có bản chất tĩnh
-
Câu 8:
Cho các loài sinh vật sau:
(1) Cây bàng.
(2) Cây cọ.
(3) Vi khuẩn phi lưu huỳnh, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.
(4) Vi khuẩn màu tía, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.
(5) Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh, là một loại vi khuẩn hóa tự dưỡng.
(6) Vi khuẩn lam, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.
Có bao nhiêu loài sinh vật đóng vai trò là sinh vật tự dưỡng trong quần xã?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 9:
Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Có bao nhiêu lí do sau đây là nguyên nhân giúp cả 5 loài trên giảm cạnh tranh lẫn nhau để cùng tồn tại?
(1) Các loài trên cùng ăn một loài sâu, cùng vị trí và trong cùng một thời gian.
(2) Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau, nhưng cùng ở một vị trí và thời gian trong ngày.
(3) Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau trong rừng.
(4) Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
(5) Ổ sinh thái cả các loài không trùng nhau.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 10:
Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không được dồi dào. Cho các khả năng sau đây:
I. Mỗi loài chim ăn một loài sâu khác nhau.
II. Mỗi loài chim kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
III. Mỗi loài chim kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
IV. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.
Có bao nhiêu khả năng là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 11:
Khả năng nào trong số các khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã?
A. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.
B. Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau
C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
D. Tất cả các khả năng trên.
-
Câu 12:
Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensis sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống., Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp ?
A. Vật ăn thịt - con mồi
B. Hợp tác
C. Kí sinh
D. Cộng sinh
-
Câu 13:
Cây keo là loài thực vật chủ đạo ở nhiều vùng của Châu Phi. Một mối quan hệ cộng sinh tồn tại giữa cây keo và một số loài kiến. Các cây keo cung cấp thức ăn và nhà ở cho kiến, trong khi kiến bảo vệ cây khỏi các loại côn trùng như bọ cánh cứng và châu chấu. Mối quan hệ giữa cây keo và kiến là gì?
A. + cây keo, - kiến
B. - cây keo, + kiến
C. - cây keo, - kiến
D. + cây keo, + kiến
-
Câu 14:
Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào
A. mối quan hệ về nơi ở của các loài sinh vật trong quần xã.
B. vai trò của các loài sinh vật trong quần xã.
C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
D. mối quan hệ sinh sản giữa các loài sinh vật trong quần xã.
-
Câu 15:
Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Địa y.
2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ.
3. Trùng roi và ruột mối.
4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.
5. Chim mỏ đỏ và linh dương.
6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dâu.
7. Cầm tầm gửi trên thây cây gỗ.
Có bao nhiêu ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 2
-
Câu 16:
Điểm giống nhau cơ bản giữa quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác là
A. hai hay nhiều loài tham gia cộng sinh hay hợp tác đều có lợi.
B. có ít nhất một loài không có lợi gì.
C. hai loài cộng sinh hay hợp tác với nhau thì chỉ có một loài có lợi.
D. quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác đều không phải là quan hệ nhất thiết phải có đối với mỗi loài.
-
Câu 17:
Trùng roi Trichchomonas sống trong ruột mối có khả năng phân giải xenlulozơ thành đường để nuôi sống cả hai. Ngược lại mối cung cấp xenlulozơ cho trùng roi phân giải. Quan hệ giữa trùng roi và mối là mối quan hệ:
A. Cộng sinh
B. Hội sinh
C. Cạnh tranh
D. Hợp tác
-
Câu 18:
Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài đươc tóm tắt ở hình bên.
Khi xác định các mối quan hệ (1), (2), (3), (4), (5), (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây.
(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi
(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác.
(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm ( hãm sinh).
(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi.
(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh.
(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
-
Câu 19:
Xét các ví dụ sau:
I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
II. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
III Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Có bao nhiêu ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 20:
Có bao nhiêu ví dụ phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
(3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
(4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 21:
Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, mối quan hệ nào có ít nhất một loài bị hại?
A. Cú và chồn cùng sống trong rừng đều bắt chuột làm thức ăn.
B. Phong lan sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Các loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng.
-
Câu 22:
Cú và chồn sống trong rừng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. Mối quan hệ giữa cú và chồn là
A. hội sinh.
B. cộng sinh.
C. cạnh tranh.
D. hợp tác.
-
Câu 23:
Mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng thuộc kiểu quan hệ nào sau đây?
A. Hợp tác
B. Ức chế - cảm nhiễm
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác
D. Hội sinh
-
Câu 24:
Trường hợp nào sau đây không thể hiện cho mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác?
A. Bò ăn cỏ trên đồng
B. Hổ ăn thịt thỏ.
C. Muỗi hút máu người
D. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
-
Câu 25:
Quan hệ nào sau đây thể hiện mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác?
A. Cú và chồn cùng sử dụng chuột làm thức ăn
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá
C. Cây nắp ấm bắt ruồi
D. Tầm gửi bám trên cây mận
-
Câu 26:
Quan hệ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh?
A. Cú và chồn cùng sử dụng chuột làm thức ăn
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá
C. Cây nắp ấm bắt ruồi
D. Tầm gửi bám trên cây mận
-
Câu 27:
Quan hệ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh?
A. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn
B. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối
C. Tôm ký cư sống trong vỏ ốc
D. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển
-
Câu 28:
Quan hệ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hợp tác?
A. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn
B. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối
C. Phong lan sống bám trên thân cây gỗ
D. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển
-
Câu 29:
Trong các mối quan hệ nào sau đây, mối quan hệ nào thể hiện mối quan hệ cộng sinh?
A. Quan hệ giữa kiến và cây kiến.
B. Cây nắp ấm bắt ruồi.
C. Cây tằm gửi sống trên thân cây gỗ.
D. Quan hệ giữa lươn và cá nhỏ.
-
Câu 30:
Cho các mối quan hệ sinh thái giữa các loài như sau:
1. Dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ để lấy nước và ánh sáng, không gây hại cây gỗ.
2. Nhờ hải quỳ cá trốn được kẻ thù và cá bảo vệ hải quỳ khỏi bị số cá khác đến ăn xúc tu.
3. Trùng roi sống trong bụng mối chứa enzim xenlulaza, giúp mối phân giải xenlulôzơ thành đường glucôzơ, mối cung cấp dường cho trùng roi.
4. Cò và nhạn bể làm chung tổ dể ở.
5. Kền kền sử dụng thức ăn thừa của thú.
6. Vi khuẩn Rhizobium nhờ có enzim nitrôgenaza cô định nitơ khí trời cho cây họ đậu. Ngược lại, cây họ dậu cung cấp chất hữu cơ cho vi khuẩn nốt sần.
7. Sán, giun sống trong cơ quan tiêu hóa của lợn.
Trường hợp nào là quan hệ cộng sinh?
A. 3, 4, 2
B. 3, 7
C. 3, 6
D. 4, 6
-
Câu 31:
Hình ảnh dưới đây là hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ nào?
A. Quan hệ kí sinh
B. Quan hệ hội sinh
C. Quan hệ cộng sinh
D. Quan hệ hợp tác
-
Câu 32:
Chuỗi và lưới thức ăn biểu hiện mối quan hệ nào giữa các loài sinh vật trong quần xã?
A. Mối quan hệ dinh dưỡng
B. Mối quan hệ sinh sản
C. Mối quan hệ cùng loài
D. Mối quan hệ khác loài
-
Câu 33:
Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào
A. mối quan hệ về nơi ở của các loài sinh vật trong quần xã.
B. vai trò của các loài sinh vật trong quần xã.
C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
D. mối quan hệ sinh sản giữa các loài sinh vật trong quần xã.
-
Câu 34:
Từ "autotroph" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "bản thân" và "thức ăn". Dựa trên thông tin này, thuật ngữ này có nghĩa là gì?
A. "bộ nạp khác"
B. "kẻ hủy diệt thực phẩm"
C. "sinh vật tự dưỡng"
D. "năng lượng bản thân"
-
Câu 35:
Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất
A. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu
B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể
C. Số lượng con non của một lứa đẻ
D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể
-
Câu 36:
Trong diễn thế nguyên sinh, đặc điểm nào sau đây không phải là xu hướng biến đổi chính?
A. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng
B. Số lượng loài càng tăng, số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
C. Giới hạn sinh thái của mỗi loài ngày càng thu hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
D. Các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ có xu hướng thay thế các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
-
Câu 37:
Chọn phát biểu đúng. Hiệu suất sinh thái là
A. Tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
B. Tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
C. Hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. Hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
-
Câu 38:
Quá trình nào đã tạo nên các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy?
A. Nhân đôi
B. Trùng phân.
C. Phiên mã.
D. Thủy phân.
-
Câu 39:
Một ví dụ về địa y và rêu mọc trên đá trống sau một vụ phun trào núi lửa, đây là
A. cạnh tranh
B. dân số
C. diễn thế nguyên sinh
D. diễn thế thứ sinh
-
Câu 40:
Diễn thế dị dưỡng xuất hiện ở những hồ nước:
A. Được tiếp nhận nguồn nước nóng địa nhiệt.
B. Khoáng chất đổ ra từ một vùng núi đá vôi ngày một tăng
C. Chất hữu cơ có nguồn gốc từ ngoài xâm nhập vào ngày một nhiều
D. Sự đa dạng về loài của các nhóm động vật sống trong đó khá cao.
-
Câu 41:
Gấu Bắc Cực bơi qua những vùng biển rộng lớn trong khi săn tìm hải cẩu, nguồn thức ăn chính của chúng. Những con gấu sử dụng băng biển làm điểm nghỉ ngơi trong những chuyến bơi dài của chúng. Tuy nhiên, biển băng đang tan chảy nhanh chóng do hiện tượng ấm lên toàn cầu. Câu nào mô tả điều xấu nhất sẽ xảy ra nếu tình trạng ấm lên toàn cầu tiếp tục ở tốc độ hiện tại?
A. Quần thể gấu Bắc Cực và hải cẩu đều sẽ tăng lên.
B. Quần thể gấu Bắc Cực sẽ giảm, và quần thể hải cẩu sẽ giảm.
C. Quần thể gấu Bắc Cực sẽ tăng lên, và quần thể hải cẩu sẽ giảm.
D. Quần thể gấu Bắc Cực sẽ giảm, và quần thể hải cẩu vẫn như cũ.
-
Câu 42:
Khi nói về giới hạn sinh thái nhiệt độ đối với cá rô phi nuôi ở nước ta, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Khoảng nhiệt từ 20 - 35oC giúp cá sinh trưởng và phát triển tốt
B. Khi nhiệt độ tăng từ 35oC đến 42oC, hoạt động sinh sản của cá tăng lên.
C. Khi nhiệt độ tăng từ 5,6oC đến 20oC, các hoạt động sống của cá tăng dần.
D. Biên độ giao động về nhiệt của cá rô phi Việt Nam là khoảng 36oC
-
Câu 43:
Cá rô phi nuôi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20oC đến 35oC. Khoảng giá trị xác định từ 20oC đến 35oC gọi là:
A. Khoảng thuận lợi
B. Giới hạn sinh thái
C. Khoảng chống chịu
D. Giới hạn dưới và giới hạn trên.
-
Câu 44:
Cá rô phi nuôi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20oC đến35oC. Khoảng giá trị xác định từ 5,6oC đến 42oC gọi là
A. giới hạn
B. khoảng chống chịu
C. khoảng thuận lợi
D. giới hạn sinh thái
-
Câu 45:
Hiện tượng số lượng cá thể cảu một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là
A. hiện tượng khống chế sinh học.
B. trạng thái cân bằng của quần thể.
C. trạng thái cân bằng sinh học.
D. sự điều hòa mật độ.
-
Câu 46:
Hiện tượng khống chế sinh học tạo nên trạng thái cân bằng sinh học không dựa trên mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hội sinh
B. Quan hệ vật ăn thịt, con mồi
C. Quan hệ ký sinh vật chủ
D. Quan hệ cạnh tranh
-
Câu 47:
Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa cho quần xã sinh vật là
A. làm tăng độ đa dạng
B. làm giảm độ đa dạng
C. tạo nên trạng thái cân bằng sinh học
D. làm tăng sinh khối của quần xã
-
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?
A. Vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
B. Vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
C. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi.
D. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó.
-
Câu 49:
Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về mối quan hệ kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt?
(1) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
(2) Mối quan hệ kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
(3) Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
(4) Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn vật chủ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 50:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4