Trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào
B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường
D. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
-
Câu 2:
Cá cóc Tam đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng Tam đảo mà ít gặp ở các quần xã khác. Cá cóc Tam đảo được gọi là
A. Loài đặc trưng
B. Loài ngẫu nhiên
C. Loài ưu thế
D. Loài phân bố rộng
-
Câu 3:
Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
B. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng
C. Tính đa dạng về loài tăng
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
-
Câu 4:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về kích thước quần thể?
I. Kích thước quần thể sinh vật có thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
II. Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
III. Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự thích nghi của quần thể sẽ giảm.
IV. Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì có thể xảy ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?
A. Vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi
B. Vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi
C. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi
D. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó
-
Câu 6:
Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
B. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường sông của quần xã
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
-
Câu 7:
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại và lúa
B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y
C. Cây tầm gửi và cây thân gỗ
D. Giun đũa và lợn
-
Câu 8:
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi của các điều kiện tự nhiên của môi trường.
II. Giai đoạn cuối cùng trong diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã đa dạng phong phú nhất.
III. Cho dù điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh cũng không hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
IV. Mối quan hệ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 9:
Loài nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
A. Lúa
B. Chuột
C. Ngô
D. Tảo lam
-
Câu 10:
Trong tự nhiên, khi làm tổ, loài chim hải âu có kiểu phân bố
A. ngẫu nhiên
B. theo nhóm
C. đồng đều
D. tập trung
-
Câu 11:
Trong một hệ sinh thái bị nhiễm kim loại nặng thủy ngân, cho các chuỗi thức ăn sau:
I. Thực vật → Thỏ → Người.
II. Thực vật → Cá→ Vịt →Người.
III. Thực vật → Động vật phù du→Cá→Chim → Người
IV. Thực vật → Người.
Trong các nhận định về các chuỗi thức ăn trên, nhận đinh không đúng là
A. Chuỗi thức ăn II, vịt là sinh vật tiêu thụ bậc 2
B. Chuỗi thức ăn IV gây ngộ độc cho người nặng nhất
C. Chuỗi thức ăn III gây ngộ độc cho người nặng nhất
D. Chuỗi thức ăn I, thỏ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
-
Câu 12:
Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ cộng sinh?
A. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển
B. Dây tơ hồng bám trên thân cây
C. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối
D. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ
-
Câu 13:
Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước, tôm, cá, cua, ốc,...
(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở dáy làm cho đầm bị nống dần. Thành phần sinh vật thay đổi, các sinh vật thuỷ sinh ít dần, các sinh vật trên cạn xuất hiện tăng dần.
(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, có và cây bụi chiếm ưu thế.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế ở hồ nước là
A. (2)→(1)→(4)→(3)
B. (3)→(4)→(2)→(1).
C. (1)→(2)→(3)→(4)
D. (1)→(3)→(4)→(2)
-
Câu 14:
Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 32 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
-
Câu 15:
Trong các thông tin sau, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin sau đây?
I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
V. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
VI. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
-
Câu 16:
Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở:
(1) Kí sinh cùng loài.
(2) Hợp tử bị chết trong bụng mẹ.
(3) Ăn thịt đồng loại.
(4) Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
Phương án đúng là
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (2), (3) và (4)
-
Câu 17:
Trong quần xã sinh vật, nếu một loài sống bình thường nhưng vô tình gây hại cho cho loài khác, đó là mối quan hệ
A. sinh vật này ăn sinh vật khác
B. hợp tác
C. kí sinh
D. ức chế - cảm nhiễm
-
Câu 18:
Những nhận xét nào sau đây đúng về quan hệ giữa các loài trong quần xã?
(1) Địa y là một ví dụ điển hình của quan hệ cộng sinh.
(2) Quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì là quan hệ hợp tác.
(3) Quan hệ giữa cây phong lan và cây gỗ là quan hệ kí sinh.
(4) Quan hệ giữa thỏ và thú có túi ở châu Đại dương là quan hệ cạnh tranh.
(5) Hiện tượng thủy triều đỏ là 1 ví dụ điển hình của quan hệ cộng sinh.
A. (1) và (2)
B. (3) và (4)
C. (1) và (4)
D. (3) và (5)
-
Câu 19:
Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói đến sự phân bố của quần xã trong không gian?
(1) Sự phân bố cá thể trong không gian quần xã tùy thuộc vào cai trò của loài trong quần xã đó.
(2) Ý nghĩa của sự phân ố cá thể trong không gian của quần xã tương tự như ý nghĩa của sự phân hóa ổ sinh thái.
(3) Sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi là kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng.
(4) Kiểu phân bố theo chiều ngang thường tập trung ở vùng có điều kiện sống thuận lợi, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
A. (2) và (4)
B. (1) và (4)
C. (2) và (3)
D. (1) và (3)
-
Câu 20:
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
-
Câu 21:
Cho các thông tin sau:
Sự kết cặp nào là đúng nhất về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã?
A. 1,5 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – E; 6 – B
B. 1 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – B
C. 1 – A; 2 – D; 3 – E; 5 – A; 6 – F
D. 3 – C; 4 – E; 5 – F; 6 – C
-
Câu 22:
Xét các mối quan hệ:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ,
(2) Sáo bắt rận cho trâu.
(3) Vi khuẩn lam với bèo hoa dâu.
(4) Cây cỏ và cây lúa đều cần ánh sáng.
Hãy chọn kết luận đúng:
A. Quan hệ hỗ trợ gồm có: (1), (2) và (3)
B. Quan hệ cộng sinh gồm có: (2) và (3)
C. Quan hệ hợp tác gồm có: (1) và (2)
D. Quan hệ hội sinh gồm có: (1) và (4)
-
Câu 23:
Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A. chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quầm xã sinh vật
C. dự đoán được các quần xã sẽ tồn tại trước đó
D. dự đoán được quần xã sẽ thay thế trong tưowng lai
-
Câu 24:
Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do
A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
C. cá khai thác quá mức động vật nổi.
D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
-
Câu 25:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 26:
Những quá trình nào sau đây sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái?
(1) Khai thác các cây gỗ, săn bắt các động vật ở rừng.
(2) Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao, hồ, đầm lầy.
(3) Đánh bắt cá ở ao.
(4) Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.
Phương án đúng là
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (3) và (4)
C. (1), (2) và (4)
D. (2), (3) và (4)
-
Câu 27:
Cho các phát biểu sau đât về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong quá trình diễn thế sinh thái, loài ưu thế chính là những loài đã “tự đào huyệt chon mình”.
(2) Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái là do tác động trực tiếp của con người.
(3) Trong diễn thế nguyên sinh, giai đoạn cuối hình thành quần xã có độ đa dạng lớn nhất.
(4) Sau quá trình diễn thế thứ sinh có thể lại bắt đầu quá trình diễn thế nguyên sinh.
(5) Diễn thế sinh thái là sự thay đổi cấu trúc quần xã một cách ngẫu nhiên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:
(1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Phương án đúng là:
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (1), (2), (3) và (4)
-
Câu 29:
Rừng nhiệt đới bị chặt trắng, sau 1 thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển?
A. cây gỗ ưa sáng
B. cây thân cỏ ưa sáng
C. cây bụi chịu bóng
D. cây gỗ ưa bóng
-
Câu 30:
Quần xã sinh vật tương đối ổn định được hình thành sau diễn thế gọi là
A. quần xã trung gian
B. quần xã khởi đầu
C. quần xã đỉnh cực
D. quần xã thứ sinh
-
Câu 31:
Quá trình diễn thế sinh thái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn diễn ra theo trinh tự như thế nào?
A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ.
B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ.
C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ
D. Rừng lim nguyên sinh bị chết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ.
-
Câu 32:
Ý nghĩa của việc nghiên cứ diễn thế sinh thái là
A. kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người
B. chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khái thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người
C. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai
D. chủ động điều khiển diễn thế sinh thái theo ý muốn của con người
-
Câu 33:
Quá trình hình thành 1 ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế
A. nguyên sinh
B. thứ sinh
C. liên tục
D. phân hủy
-
Câu 34:
Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế
A. nguyên sinh
B. thứ sinh
C. liên tục
D. phân hủy
-
Câu 35:
Các đặc trưng cơ bản về thành phần loài của một quần xã bao gồm:
A. Độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã
B. Loài đặc trưng, loài ưu thế, mật độ cá thể.
C. Số lượng loài, số lượng cá thể trong loài, loài đặc trưng và loài ưu thế.
D. Thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong.
-
Câu 36:
Một quần thể bò có 500 con lông vàng (kiểu gen BB), 300 con lông lang trắng đen (kiểu gen Bb), 200 con lông đen (kiểu gen bb). Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A. B = 0,35; b = 0,65
B. B = 0,65; b = 0,35
C. B = 0,8; b = 0,2
D. B = 0,2; b = 0,8
-
Câu 37:
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây đúng?
A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.
C. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
D. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
-
Câu 38:
Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở miền bắc Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:
A. biến động tuần trăng
B. biến động theo mùa
C. biến động nhiều năm
D. biến động không theo chu kì
-
Câu 39:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
B. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
-
Câu 40:
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã sinh vật?
1. Giun đũa sống trong ruột của lợn.
2. Hải quỳ sống trên mai cua.
3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
4. Phong lan sống trên thân cây gỗ.
5. Trùng roi sống trong ruột mối.
6. Chim mỏ đỏ và linh dương
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 41:
Tập hợp cá thể nào thuộc một trong các nhóm sau đây phân bố trong một sinh cảnh xác định được gọi là một quần xã sinh vật?
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/de-so-1-de-kiem-tra-hoc-ki-2-sinh-hoc-12-c71a50415.html#ixzz6Uyr2rflfA. Thông đuôi ngựa
B. Lan
C. Bạch đàn trắng
D. Lim xanh
-
Câu 42:
Chim sâu và chim sẻ thường sống “hòa thuận” ở tán lá của cùng 1 cây, vậy
A. húng có cùng nơi ở và ổ sinh thái.
B. chúng có cùng nơi ở và khác ổ sinh thái.
C. chúng có cùng ổ sinh thái và khác nơi ở.
D. chúng có cùng giới hạn sinh thái.
-
Câu 43:
Quan hệ giữa động vật ăn cỏ với vi khuẩn phân rã xelulôzơ thuộc quan hệ
A. cộng sinh
B. hợp tác
C. hội sinh
D. cạnh tranh
-
Câu 44:
Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:
A. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
C. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
-
Câu 45:
Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự
A. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu.
B. tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ
C. tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục
D. tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ
-
Câu 46:
Sự phân hoá tảo và phát sinh các ngành động vật diễn ra ở kỉ nào?
A. Cambri.
B. Đêvôn.
C. Xilua.
D. Than đá.
-
Câu 47:
Khi nói về các mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã sinh vật, xét phát biểu sau:
(1) Giun, sán sống trong ruột lợn là biểu hiện cùa mối quan hệ kí sinh - vật chủ
(2) Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cùa cây họ đậu là biểu hiện của mối quan hệ hội sinh
(3) Quan hệ giữa loài ong hút mật hoa và loài hoa có thể là mối quan hệ cộng sinh
(4) Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối là biểu hiện mối quan hệ cộng sinh
(5) Quan hệ giữa cây tỏi và sinh vật xung quanh là quan hệ ức chế - cảm nhiễm
Số phát biểu không đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 48:
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở
A. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
D. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
-
Câu 49:
Mối quan hệ giữa tò vò và nhện được mô tả trong câu ca dao “Tò vò mà nuôi con nhện, về sau nó lớn nó quyện nhau đi; tò vò ngồi khóc tỉ ti, nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào” là
A. quan hệ kí sinh.
B. quan hệ hội sinh.
C. quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
D. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
-
Câu 50:
Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài dùng loài khác làm thức ăn là mối quan hệ nào?
A. cộng sinh.
B. ức chế- cảm nhiễm.
C. hợp tác.
D. con mồi – vật ăn thịt.