Trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Quan hệ giữa nấm Penicillium với vi khuẩn thuộc quan hệ
A. hợp tác.
B. cạnh tranh.
C. ức chế- cảm nhiễm.
D. hội sinh.
-
Câu 2:
Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài này sống bình thường, nhưng gây hại cho nhiều loài khác là mối quan hệ nào?
A. cộng sinh.
B. ức chế- cảm nhiễm.
C. hợp tác.
D. hội sinh.
-
Câu 3:
Điạ y sống trên cây cau là quan hệ
A. kí sinh.
B. cộng sinh.
C. cạnh tranh.
D. hội sinh.
-
Câu 4:
Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài sống nhờ trên cơ thể loài khác là mối quan hệ nào?
A. cộng sinh.
B. vật chủ - vật kí sinh.
C. hợp tác.
D. hội sinh.
-
Câu 5:
Quan hệ giữa hai loài sinh vật diễn ra sự tranh giành nguồn sống là mối quan hệ nào?
A. cộng sinh.
B. vật chủ - vật kí sinh.
C. hợp tác.
D. cạnh tranh.
-
Câu 6:
Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn loài khác không có lợi cũng không có hại là mối quan hệ nào?
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. hợp tác.
D. con mồi – vật ăn thịt.
-
Câu 7:
Mối quan hệ sinh học tạo cho cả hai loài đều cùng có lợi là
A. quan hệ hội sinh và hợp tác.
B. quan hệ cộng sinh và hợp tác.
C. quan hệ hội sinh và cộng sinh.
D. quan hệ hội sinh và hãm sinh.
-
Câu 8:
Quan hệ giữa hai loài sinh vật sống chung với nhau và cả hai loài cùng có lợi, sống tách riêng chúng vẫn tồn tại được gọi là mối quan hệ nào?
A. cộng sinh
B. hội sinh
C. hợp tác
D. con mồi – vật ăn thịt
-
Câu 9:
Tảo quang hợp, nấm hút nước hợp thành địa y là quan hệ
A. kí sinh
B. cộng sinh
C. cạnh tranh
D. hợp tác
-
Câu 10:
Trùng roi tricomonas sống trong ruột mối là quan hệ
A. Kí sinh
B. cộng sinh
C. cạnh tranh
D. hợp tác
-
Câu 11:
Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Hợp tác.
B. Kí sinh.
C. Cộng sinh.
D. Vật ăn thịt – con mồi.
-
Câu 12:
Quan hệ giữa hai (hay nhiều) loài sinh vật, trong đó tất cả các loài đều có lợi, song mỗi bên chỉ có thể tồn tại được dựa vào sự hợp tác của bên kia là mối quan hệ nào?
A. Hợp tác.
B. Kí sinh.
C. Cộng sinh.
D. Vật ăn thịt – con mồi.
-
Câu 13:
Các loài trong quần xã có quan hệ mật thiết với nhau, trong đó
A. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít nhất có một loài bị hại.
B. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có hai loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít nhất có một loài bị hại.
C. các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít nhất có một loài bị hại.
D. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng các loài đều bị hại.
-
Câu 14:
Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không thật dồi dào. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
A. Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau.
B. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
D. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.
-
Câu 15:
Sự phân bố của một loài trên một vùng có liên quan tới
A. lượng thức ăn mà loài sinh vật có thể tìm kiếm từ môi trường.
B. diện tích vùng phân bố của loài đó.
C. số lượng sinh vật sống trên một vùng nhất định.
D. tất cả các yếu tố trên.
-
Câu 16:
Các cây tràm ở rừng U minh là loài
A. ưu thế
B. đặc trưng
C. đặc biệt
D. có số lượng nhiều
-
Câu 17:
Loài đặc trưng trong quần xã là loài
A. chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẵn các loài khác.
B. có nhiều ảnh hưởng đến các loài khác.
C. đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
D. phân bố ở trung tâm quần xã.
-
Câu 18:
Mức độ đa dạng của quần xã biểu thị đầy đủ là
A. sự biến động hay suy thoái của quần xã.
B. sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
C. sự biến động hay ổn định của quần xã.
D. sự ổn định hay suy thoái của quần xã.
-
Câu 19:
Điều nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?
A. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang.
B. Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua nhóm các loài ưu thế, loài đặc trưng, số lượng cá thể của loài.
C. Quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài, các cá thể trong quần xã được chia ra thành các nhóm: nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu thụ và nhóm sinh vật phân giải.
D. Quan hệ giữa các loài luôn luôn đối kháng nhau.
-
Câu 20:
Ốc sống dưới đáy hồ thuộc về
A. quần thể sinh vật.
B. quần xã sinh vật.
C. đàn ốc.
D. một tập hợp cá thể ngẫu nhiên.
-
Câu 21:
Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?
A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
B. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
C. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
D. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
-
Câu 22:
Khi nói về quần xã, người ta đưa ra các nhận định sau:
1. Quần xã càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.
2. Ở các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế.
3. Loài chủ chốt thường là sinh vật ăn thịt đầu bảng.
4. Loài thứ yếu đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó.
5. Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt và mức độ thay đổi của môi trường vô sinh.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 23:
Cho các đặc trưng sau:
1. Độ đa dạng 2. Độ thường gặp 3. Loài ưu thế 4. Tỉ lệ giới tính
5. Mật độ 6. Loài đặc trưng
Những đặc trưng cơ bản nào nêu trên là của quần xã?
A. 1, 2, 3, 6
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 3, 5, 6
D. 3, 4, 5, 6.
-
Câu 24:
Cho các nhận định sau:
1. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
2. Diễn thế nguyên sinh diễn ra với tốc độ nhanh hơn diễn thế thứ sinh.
3. Diễn thế thường là một quá trình định hướng, có thể dự báo trước.
4. Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp với môi trường.
5. Tuỳ theo điều kiện phát triển thuận lợi hoặc không thuận lợi mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có bao nhiêu nhận định không chính xác?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 25:
Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên:
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3.
II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt luôn khác bậc dinh dưỡng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 26:
Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?
1. Trong mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài được hưởng lợi.
2. Trong mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại.
3. Tất cả các loài trong quần xã đều có mối liên hệ qua lại mật thiết với nhau.
4. Mối quan hệ cạnh tranh khác loài được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 27:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
-
Câu 28:
Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là
A. Hội sinh
B. Cộng sinh
C. Kí sinh
D. Sinh vật ăn sinh vật
-
Câu 29:
Cho lưới thức ăn sau, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
Khi tìm hiểu về lưới thức ăn, người ta rút ra một số nhận định:
1. Lưới thức ăn bao gồm 6 chuỗi thức ăn
2. Không tính đến sinh vật phân giải, có 5 mắt xích chung giữa các chuỗi thức ăn
3. Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì số lượng thỏ sẽ giảm mạnh
4. Có ba loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2
5. Thỏ tham gia vào ba chuỗi thức ăn
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 30:
Trên tro tàn núi lừa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái
II. Song song với sự biến đổi của quần xã là sự biến đổi của môi trường
III. Lưới thức ăn có xu hướng phức tạp dần trong quá trình biến đổi này
IV. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân duy nhất gây ra quá trình biến đổi này
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
B. Bậc dinh dưỡng cẩp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
C. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.
D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn.
-
Câu 32:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tự nhiên, hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản.
II. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
III. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
IV. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật có sinh khối cao nhất thì có bậc dinh dưỡng cao nhất.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 33:
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 34:
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lý thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 35:
Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
II. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.
III. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Tăng số lượng cá mương sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế.
V. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 35 cá thể. Nếu không xảy ra di cư, nhập cư thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một quần thể của loài này có 120 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 90 cá thể bị chết. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.
II. Một quần thể của loài này chỉ có 25 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì quần thể sẽ tăng trưởng và mật độ cá thể sẽ tăng lên.
III. Một quần thể của loài này có 55 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
IV. Một quần thể của loài này có 200 cá thể. Nếu xuất hiện các loài ăn thịt sử dụng các cá thể của quần thể làm thức ăn thì thường sẽ làm tuyệt diệt quần thể.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 37:
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?
I. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
II. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
IV. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 38:
Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật phân bố theo nhiều ngang thường gặp ở những vùng có điều kiện sống thuận lợi, thức ăn dồi dào.
B. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường được duy trì ổn định theo thời gian.
C. Loài đặc trưng là loài có số lượng nhiều, sinh khối lớn và hoạt động của chúng mạnh.
D. Các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới luôn có thành phần loài giống nhau.
-
Câu 39:
Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ
A. hợp tác
B. cộng sinh
C. kí sinh
D. hội sinh
-
Câu 40:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng của quần xã thường bị thay đổi.
II. Các quần xã khác nhau thường có độ đa dạng khác nhau.
III. Quần xã sinh vật của hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng cao hơn quần xã của hệ sinh thái tự nhiên
IV. Nếu độ đa dạng của quần xã thay đổi thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng trong quẩn xã.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 41:
Mối quan hệ nào sau đây là quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Hợp tác
B. Cạnh tranh
C. Dinh dưỡng
D. Sinh sản
-
Câu 42:
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
B. Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường làm tăng cạnh tranh khác loài.
C. Sự phân bố không đều của các nhân tố vô sinh là nguyên nhân chính dẫn tới sự phân tầng trong quần xã.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
-
Câu 43:
Một khu rừng lớn bị chặt hết cây. Những loài có đặc điểm nào sau đây nhanh chóng tới định cư trên vùng đất rừng đó?
(1) Loài lâu năm.
(2) Loài sinh sản nhanh.
(3) Loài sinh trưởng nhanh.
(4) Loài phát tán mạnh.
(5) Loài có khả năng tự vệ cao chống lại kẻ thù tự nhiên hoặc chống lại loài ăn thịt.
A. Chỉ 2, 3, 4
B. Chỉ 3, 4, 5
C. Chỉ 1, 4, 5
D. Chỉ 1, 2, 5
-
Câu 44:
Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ nào sau đây?
A. Hội sinh
B. Kí sinh
C. Cộng sinh
D. Cạnh tranh
-
Câu 45:
Hai loài trùng cỏ Paramecium caudatum và P. aurelia cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Khi nuôi hai loài này trong cùng một bể, sau một thời gian mật độ cả hai loài đều giảm nhưng loài Paramecium caudatum giảm hẳn. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ:
A. Vật ăn thịt và con mồi
B. Ức chế - cảm nhiễm
C. Hợp tác
D. Cạnh tranh khác loài
-
Câu 46:
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiên tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa
các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
II. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến hình thành một quần xã ổn định.
III. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
IV. Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 47:
Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ mà cây phong lan bám trên đó là dạng quan hệ nào sau đây?
A. Cộng sinh
B. Kí sinh
C. Hợp tác
D. Hội sinh
-
Câu 48:
Nhóm loài có vai trò quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là
A. loài chủ chốt
B. loài ngẫu nhiên
C. loài đặc trưng
D. loài ưu thế
-
Câu 49:
Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã vì
A. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh
B. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh
C. tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh
D. tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh
-
Câu 50:
Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây?
A. Chim mỏ đỏ và linh dương
B. Hải quỳ và cua
C. Chim sáo và trâu rừng
D. Phong lan và cây gỗ