Trắc nghiệm Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Việc chiết xuất làm rõ nước trái cây được tạo điều kiện thuận lợi bằng cách sử dụng
A. xenlulaza
B. amylase
C. inulinase
D. lactase
-
Câu 2:
Bản chất của β-amylase là
A. endoenzyme
B. exoenzyme
C. enzym đường hóa
D. cả (b) và (c)
-
Câu 3:
Sự thay đổi cấu trúc trong một enzym sau khi cơ chất được liên kết để cho phép phản ứng hóa học tiến hành, có thể được giải thích bằng cách
A. cảm ứng phù hợp
B. chuyển tiếp
C. phù hợp và tốt
D. Pasteur
-
Câu 4:
Protease nào sau đây không phải là protease vị trí hoạt động của cysteine?
A. Calpain
B. Cathepsin D
C. Papain
D. Không có cái nào ở trên
-
Câu 5:
Bước xác định tốc độ của động học Michaelis Menten là
A. bước hình thành phức tạp
B. bước phân ly phức tạp để tạo ra sản phẩm
C. bước hình thành sản phẩm
D. Cả (a) và (c)
-
Câu 6:
Các loại mô hình ức chế dựa trên phương trình Michaelis Menten là
A. cạnh tranh
B. không có tính tranh đua
C. không cạnh tranh
D. tất cả những điều trên
-
Câu 7:
Sự ức chế tuyến tính đôi khi được gọi là
A. ức chế hoàn toàn
B. ức chế không hoàn toàn
C. ức chế một phần
D. ức chế hỗn hợp
-
Câu 8:
Chất ức chế cạnh tranh của một enzym thường là
A. một hợp chất phản ứng cao
B. một ion kim loại như Hg2+ hoặc Pb2+
C. có cấu trúc tương tự như chất nền.
D. không tan trong nước
-
Câu 9:
Tính chất của thực vật C4, nhưng không phải thực vật C3 là gì?
A. Ban đầu cố định carbon dioxide trong tế bào trung mô dưới dạng hợp chất dài 4 carbon.
B. Ban đầu cố định carbon dioxide trong tế bào vỏ bọc dưới dạng hợp chất dài 3 carbon.
C. Ban đầu cố định carbon dioxide trong tế bào trung mô dưới dạng hợp chất dài 3 carbon.
D. Ban đầu cố định carbon dioxide trong tế bào vỏ chồi dưới dạng hợp chất dài 4 carbon.
-
Câu 10:
Bạn mong đợi chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng tối của quá trình quang hợp?
A. cacbon đioxit, NADPH và ATP
B. NADPH, Pi và ATP
C. cacbon đioxit, ATP và glucôzơ
D. glucozơ, NADP+ và ADP
-
Câu 11:
Điều nào sau đây KHÔNG xảy ra trong quá trình phản ứng tối của quang hợp?
A. sử dụng NADPH
B. sử dụng ATP
C. khử oxi để tạo ra nước
D. tổng hợp glucozơ
-
Câu 12:
Trong phương trình cơ bản của quá trình quang hợp để tổng hợp một phân tử đường như glucozơ, cần bao nhiêu phân tử cacbon đioxit và bao nhiêu phân tử oxi được tạo ra?
A. 3, 4
B. 6, 2
C. 6, 6
D. 3, 6
-
Câu 13:
Calvin và các đồng nghiệp đã xác định con đường tổng hợp carbohydrate trong thực vật bằng cách nghiên cứu sự kết hợp carbon dioxide phóng xạ vào các hợp chất sinh học. Giả sử rằng quá trình quang hợp đang diễn ra với tốc độ ổn định trong một thí nghiệm điển hình với đèn bật sáng và carbon dioxide đang được kết hợp với ribulose-bisphosphate (RuBP) để tạo ra 3-phosphoglycerate (3PG). Sau đó, nguồn carbon dioxide đột ngột bị loại bỏ. Những thay đổi nào về nồng độ của 3PG và RuBP sẽ xảy ra?
A. Mức 3PG tăng, mức RuBP giảm.
B. Mức 3PG giảm, mức RuBP tăng.
C. Mức 3PG tăng, mức RuBP tăng.
D. Mức 3PG giảm, mức RuBP giảm.
-
Câu 14:
Phát biểu nào về quá trình sinh tổng hợp cacbohydrat trong các phản ứng tối của quang hợp (tức là các phản ứng của chu trình Calvin) là KHÔNG ĐÚNG?
A. RUBISCO là một loại enzyme cần thiết để cố định carbon dioxide.
B. NADPH là nguồn cung cấp điện tử cho quá trình sinh tổng hợp glucose.
C. ATP là nguồn năng lượng để sinh tổng hợp glucose.
D. Các phản ứng xảy ra trong màng quang hợp của lục lạp.
-
Câu 15:
Theo phát hiện của Calvin, khi tế bào tảo tiếp xúc với chất phóng xạ cacbon đioxit dưới ánh sáng chỉ 1 giây, hợp chất được đánh dấu phóng xạ C nhanh nhất và rộng nhất có bao nhiêu nguyên tử cacbon?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 16:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng với hệ thống quang II?
A. Nó nằm trong màng thylakoid.
B. Nó tham gia vào quá trình oxy hóa nước.
C. Nó có một chất diệp lục có thể oxy hóa đặc biệt, P680.
D. Nó cần thiết cho quá trình photophosphoryl hóa theo chu kỳ.
-
Câu 17:
Kết quả tổng thể của quá trình quang hợp ở thực vật là sử dụng các electron từ nước để giảm:
A. ôxy
B. diệp lục b
C. NADPH
D. cacbon đioxit
-
Câu 18:
Quá trình chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong quá trình quang hợp bắt đầu khi một phân tử sắc tố bị kích thích:
A. huỳnh quang
B. mất nhiệt năng
C. trải qua phản ứng oxi hóa
D. làm tăng chuyển động phân tử của nó
-
Câu 19:
Điều nào sau đây KHÔNG xảy ra trong quá trình photphosphoryl hóa theo chu kỳ?
A. ATP được tạo ra
B. Trung tâm phản ứng của hệ thống quang I đang hoạt động
C. Sự vận chuyển electron xảy ra trong màng quang hợp
D. NADPH được hình thành
-
Câu 20:
Ba sự kiện nào xảy ra trong các phản ứng ánh sáng của quang hợp?
A. Một năng lượng vận chuyển điện tử trong màng màng thylakoid
B. Oxi hóa nước, khử NADP+ , tạo ATP
C. ố định cacbon đioxit, giải phóng oxi, tổng hợp glucozơ
D. giải phóng oxi, cố định cacbon đioxit, thủy phân ATP
-
Câu 21:
Nguồn năng lượng tổng thể cho quang hợp là:
A. Một năng lượng vận chuyển điện tử trong màng màng thylakoid
B. Năng lượng toả ra khi nước bị oxi hoá và khí oxi được tạo ra
C. Năng lượng từ quá trình thủy phân ATP
D. Năng lượng ánh sáng từ mặt trời
-
Câu 22:
Trong quá trình vận chuyển điện tử quang hợp, khoang bên trong của màng thylakoid trở thành:
A. được làm giàu trong ATP
B. có tính axit mạnh hơn stroma
C. bazơ so với các tâm phản ứng
D. nơi tổng hợp glucose
-
Câu 23:
Trong quá trình photophosphoryl hóa không vòng, nước bị oxy hóa và các điện tử từ nước đi qua quang hệ II và quang hệ I trước khi khử:
A. khí cacbonic
B. NADP+
C. plastoquinones
D. FAD
-
Câu 24:
Nguồn năng lượng cụ thể cho phản ứng ADP + photphat => ATP bởi enzym ATP synthetase (Yếu tố ghép CF1) trong màng thylakoid là:
A. Chuyển động của các electron giữa phức hệ II và phức hệ I
B. oxi hóa nước
C. oxi hóa NADPH
D. nồng độ H+ bên trong cao hơn so với bên ngoài màng thylakoid
-
Câu 25:
Các phản ứng sáng của quang hợp xảy ra trong __________ và các phản ứng tối xảy ra trong __________ của lục lạp.
A. cytochromes, stroma
B. màng thylakoid, stroma
C. trung tâm phản ứng, các cytochromes C
D. stroma, cytochromes
-
Câu 26:
Trong các lỗ thông hơi ở biển sâu, một số loại vi khuẩn có thể sản xuất glucose theo một cách khác với quá trình quang hợp. Quá trình này được gọi là __________ .
A. chemiosmosis
B. sự tổng hợp hạt nhân
C. quang hợp
D. sự tổng hợp hóa học
-
Câu 27:
Quang hợp là phản ứng ngược của quá trình nào của tế bào?
A. Hô hấp
B. Đốt cháy
C. Trung hòa
D. Tổng hợp hóa học
-
Câu 28:
Đặc điểm nào sau đây của quá trình quang hợp là nguyên nhân giải thích tại sao lá cây có màu xanh đặc trưng?
A. Chất diệp lục phản xạ các bước sóng ánh sáng trong quang phổ màu tím, xanh lam và da cam và hấp thụ các bước sóng trong quang phổ màu lục.
B. Cùng với đường, quá trình quang hợp tạo ra chất diệp lục, có màu xanh tự nhiên.
C. Các phản ứng oxy hóa-khử trong quang hợp tạo ra một sản phẩm phụ hóa học có màu xanh lục.
D. Chất diệp lục hấp thụ các bước sóng ánh sáng trong quang phổ màu tím, xanh lam và da cam và phản xạ các bước sóng trong quang phổ màu lục.
-
Câu 29:
Giá trị nào sau đây gần đúng nhất với phần trăm năng lượng mặt trời đi vào trái đất dành cho hoạt động quang hợp của thực vật?
A. 5%
B. 1%
C. 25%
D. 50%
-
Câu 30:
Trong hô hấp tế bào, thì
A. carbon dioxide được tổng hợp từ nước và carbon dioxide
B. glucose bị oxy hóa để tạo ra năng lượng và carbon dioxide
C. sinh vật hít thở ôxy và khí cacbonic ra ngoài
D. không ý nào đúng
-
Câu 31:
Một sinh viên nghiên cứu sự phân hủy chất béo trong sữa bằng lipase. Bốn ống nghiệm được ghi nhãn từ A đến D. Bảng ghi các thành phần trong mỗi ống nghiệm. Trong ống nghiệm nào thì dung dịch sẽ bị axit hóa nhanh nhất?
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 32:
Các sơ đồ cho thấy một enzym protease xúc tác việc phá vỡ một phần của phân tử protein thành mảnh nhỏ hơn. Sơ đồ nào có ba nhãn đúng?
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 33:
Quá trình phân giải, không có oxi được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình gì?
A. Hô hấp kị khí
B. Hô hấp hiếu khí
C. Lên men êtylic
D. Lên men lactic
-
Câu 34:
Cho các đặc điểm sau:
I. Phân giải chất hữu cơ đến sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
II. Quá trình phân giải tạo ra nhiều sản phẩm trung gian.
III. Toàn bộ năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt.
IV. Phần lớn năng lượng giải phóng ra được tích luỹ trong ATP.Có bao nhiêu đặc điểm có trong hô hấp tế bào?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 35:
Các câu sau đây là về enzim.
1 enzim là chất xúc tác
2 enzyme là protein
3 enzym được sử dụng hết trong các phản ứng hóa học
Câu nào đúng?
A. 1,2,3
B. 1,2
C. 1,3
D. 2,3
-
Câu 36:
Biểu đồ nào thể hiện ảnh hưởng của pH đến hoạt động của enzim?
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 37:
Năm 1944 Avery, MacLeod và McCarty đã thực hiện các thí nghiệm biến nạp bằng cách sử dụng vi khuẩn sống, vô hại và chiết xuất từ vi khuẩn độc được xử lý bằng các loại enzym khác nhau. Enzim nào sau đây đã được sử dụng và tại sao?
A. Các protein và RNases để loại trừ protein và RNA là các yếu tố biến đổi
B. Lipase (một loại enzym tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân hủy lipid) để loại trừ lipoprotein là yếu tố biến đổi
C. Kinase (một enzym tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển một nhóm photphat từ ATP sang một phân tử cơ chất) để cho thấy rằng sự biến đổi phụ thuộc vào quá trình phosphoryl hóa
D. ATPase để chứng tỏ rằng sự biến đổi không phụ thuộc vào ATP
-
Câu 38:
Những thay đổi ngắn hạn về tốc độ sinh trưởng của thực vật do hoocmôn thực vật auxin làm trung gian được đưa ra giả thuyết kết quả từ
A. sắp xếp lại bộ xương tế bào trong các tế bào bị ảnh hưởng
B. tăng khả năng mở rộng của các bức tường của các tế bào bị ảnh hưởng
C. ức chế hoạt động trao đổi chất trong các tế bào bị ảnh hưởng
D. mở rộng không bào của các tế bào bị ảnh hưởng
-
Câu 39:
Nếu hoạt động của một enzym không đổi trong một phạm vi rộng của các giá trị pH, thì có khả năng là
A. chỉ có nhóm ion hóa trên enzim tham gia phản ứng
B. chỉ có các nhóm ion hóa trên chất nền tham gia phản ứng
C. các nhóm ion hóa trên cả enzym và cơ chất tham gia phản ứng
D. không có nhóm ion hóa nào trên enzym hoặc cơ chất tham gia phản ứng
-
Câu 40:
Khi có mặt rượu dehydrogenase, tốc độ khử axetanđehit thành etanol tăng khi nồng độ của axetanđehit tăng. Cuối cùng, tốc độ của phản ứng đạt cực đại, sau đó nồng độ của axetanđehit tăng thêm nữa thì không ảnh hưởng gì. Điều nào sau đây là đúng với tốc độ phản ứng cực đại?
A. Gần như tất cả các phân tử enzim đều tương tác với phân tử axetanđehit.
B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm dần.
C. Sự thay đổi năng lượng tự do của phản ứng giảm dần.
D. Enzim không còn đặc hiệu đối với axetanđehit.
-
Câu 41:
1. Quá trình tạo năng lượng ATP của ti thể được gọi là quá trình hô hấp tế bào.
2. Để tạo ra năng lượng ATP, cần có oxy và thức ăn.
Chọn câu trả lời đúng từ các mã đã cho:
A. 1
B. 2
C. 1,2
D. không ý nào đúng
-
Câu 42:
Ánh sáng khởi đầu các loại phản ứng khác nhau của tế bào. Phản ứng nào sau đây đối với ánh sáng biến cơ năng của ánh sáng thành thế năng?
A. Phototaxis
B. Quang chu kỳ
C. Quang hợp
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 43:
Tế bào sử dụng chất nào sau đây để đẩy nhanh các phản ứng hóa học cho phép bộ máy trao đổi chất của nó hoạt động?
A. Centrasome
B. Lysosome
C. bộ máy Golgi
D. Enzyme
-
Câu 44:
Điều nào sau đây được coi là sự khác biệt không đúng giữa DNA và DNase?
A. Chỉ I
B. Cả II và III
C. Cả III và IV
D. Chỉ IV
-
Câu 45:
Phần heme của catalase được gọi là gì?
A. Coenzyme
B. Nhóm giả
C. Enzyme kim loại
D. Apoenzyme
-
Câu 46:
Sự liên kết của chất nào trong số này với apoenzyme là nhất thời?
A. Coenzyme
B. Nhóm giả
C. Enzyme kim loại
D. Apoenzyme
-
Câu 47:
Chất nào sau đây là đồng yếu tố của carboxypeptidase?
A. Mangan
B. Magie
C. Kẽm
D. Đồng
-
Câu 48:
Loại enzim nào xúc tác quá trình chuyển hóa axit d-lactic thành axit l-lactic?
A. Các sản phẩm oxy hóa
B. Chuyển hóa
C. Các chuỗi vòng
D. Các dây chằng
-
Câu 49:
Phát biểu nào sau đây là đúng về chất kìm hãm cạnh tranh?
A. Nó ức chế hoạt động của chất nền
B. Malonate làm tăng hoạt tính của succinic dehydrogenase
C. Chúng có cấu trúc khác với chất nền
D. Chúng được sử dụng để kiểm soát vi khuẩn gây bệnh
-
Câu 50:
Các cơ thể chết có thể được nhận biết bằng sự hiện diện của _____________________ trên bề mặt.
A. phosphatidylserine
B. phosphatidylcholine
C. phosphatidylinositol
D. phosphatidyltyrosine