Trắc nghiệm Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp được nhận xét có tác động như thế nào đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này?
A. Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù
B. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế
C. Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch
D. Tạo điều kiện để Việt Nam giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa
-
Câu 2:
Tại sao ngày 9-11 được nhận xét lại được chọn là ngày pháp luật Việt Nam?
A. Kỉ niệm ngày bản Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam được thông qua
B. Kỉ niệm sự thành lập tòa án nhân dân tối cao
C. Kỉ niệm sự ra đời của bộ tư pháp
D. Kỉ niệm sự thành lập đoàn luật sư
-
Câu 3:
Chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa được thành lập trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (2-3-1946) được nhận xét thuộc hình thức nào?
A. Chính phủ vô sản
B. Chính phủ tư sản
C. Chính phủ liên hiệp
D. Chính phủ công- nông
-
Câu 4:
Đâu được nhận xét không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945
A. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
B. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới
C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc
D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực thù địch
-
Câu 5:
Sự kiện nào được nhận xét đánh dấu Việt Nam đã xây dựng được một nền tài chính độc lập sau cách mạng tháng Tám?
A. Chính phủ nắm được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương
B. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam thay cho tiền Đông Dương
C. Quân Trung Hoa Dân Quốc rút về nước, tiền quan kim và quốc tệ bị loại bỏ
D. Xây dựng được “Quỹ độc lập”
-
Câu 6:
Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam được nhận xét chứng tỏ
A. Sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam
B. Quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp
C. Ý thức làm chủ đất nước và sự ủng hộ của nhân dân với chế độ mới
D. Nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước
-
Câu 7:
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung và phương pháp giáo dục ở Việt Nam được nhận xét xây dựng trên tinh thần nào?
A. Dân tộc- khoa học
B. Khoa học- đại chúng
C. Dân tộc- dân chủ
D. Khoa học- dân chủ
-
Câu 8:
Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh được nhận xét đã kí sắc lệnh thành lập tổ chức gì?
A. hũ gạo cứu đói
B. ty bình dân học vụ
C. nha Bình dân học vụ
D. cơ quan Giáo dục quốc gia
-
Câu 9:
Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào được nhận xét là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm
B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói
C. Tăng gia sản xuất
D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ
-
Câu 10:
Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta được nhận xét đã hưởng ứng phong trào nào?
A. "Ngày đồng tâm"
B. "Tuần lễ vàng"
C. "Hũ gạo cứu đói"
D. "Nhường cơm, xẻ áo"
-
Câu 11:
Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào được nhận xét để giải quyết nạn đói?
A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.
D. Điều tiết thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.
-
Câu 12:
Đâu được nhận xét không phải là nội dung của phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-3-1946)
A. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời
B. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến
C. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp
D. Thông qua bản Hiến pháp
-
Câu 13:
Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh được nhận xét đã
A. Thành lập “Nha bình dân học vụ”
B. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”
C. Thành lập các đoàn quân “Nam tiến”
D. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước
-
Câu 14:
Trong các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, đế quốc nào được nhận xét là kẻ thù chính?
A. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn.
B. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.
C. 6 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.
D. 20 vạn quân Trung Hoa dưới danh nghĩa quân Đồng minh, có Mĩ hậu thuẫn, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của ta.
-
Câu 15:
Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công được nhận xét là
A. Phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp.
C. Đế quốc Anh.
D. Trung Hoa Dân Quốc.
-
Câu 16:
Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 được nhận xét là
A. Nhân dân ta rất phấn khởi, gắn bó với chính quyền cách mạng.
B. Có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang hình thành.
D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
-
Câu 17:
Đặc điểm lớn nhất về tình hình của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét là
A. tàn dư chế độ thực dân phong kiến nặng nề.
B. chính quyền cách mạng còn non trẻ.
C. lực lượng vũ trang được củng cố.
D. tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
-
Câu 18:
Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét chứng tỏ
A. Dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. Giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
-
Câu 19:
Các thế lực ngoại xâm và nội phản ở nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét đều
A. muốn chống phá, lật đổ chính quyền cách mạng.
B. có nhiệm vụ giải giáp quân đội phát xít Nhật.
C. dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược.
D. thi hành chính sách hai mặt với chính phủ ta.
-
Câu 20:
Điểm giống nhau trong âm mưu của các thế lực ngoại xâm ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét là
A. Chống phá, đàn áp cách mạng Việt Nam
B. Xâm lược và nô dịch Việt Nam
C. Biến Việt Nam thành tiền đồn ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản
D. Tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam
-
Câu 21:
Cơ sở nào để quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp quân Nhật được nhận xét có thể kéo vào Việt Nam?
A. Quyết định của hội nghị Ianta
B. Quyết định của hội nghị Pốtxđam
C. Quyết định của hội nghị hòa bình Pari
D. Quyết định của hội nghị hòa bình Xanphranxicô
-
Câu 22:
Nhiệm vụ cấp bách nhất của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét là
A. xây dựng và củng cố chính quyền, đưa đất nước phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết những khó khăn trước mắt.
C. chống các thế lực đế quốc và bọn tay sai đang âm mưu mưu phá hoại cách mạng.
D. củng cố chính quyền, chống ngoại xâm và nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
-
Câu 23:
Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công được nhận xét là
A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài
C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại
D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc
-
Câu 24:
Nội dung nào được nhận xét không phải điều kiện khách quan thuận lợi của cách mạng Việt Nam sau ngày 2 - 9 - 1945?
A. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển.
B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao.
C. Sự đoàn kết chống phát xít của phe đồng minh.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
-
Câu 25:
Đâu được nhận xét là điều kiện khách quan thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Có chính quyền cách mạng của nhân dân
B. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
-
Câu 26:
Nguyên nhân nào được nhận xét dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công?
A. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương
B. Do Trung Hoa Dân quốc tung vào thị trường Việt Nam những đồng tiền đã mất giá
C. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới
D. Ta chưa chủ động được về tài chính và do hành động phá hoại của Trung Hoa Dân Quốc
-
Câu 27:
Khó khăn nào là lớn nhất đưa nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ
D. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
-
Câu 28:
Tại sao sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam được nhận xét lại đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch
B. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận
C. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực
D. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng
-
Câu 29:
Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 được Hồ Chủ tịch và Đảng Cộng sản Đông Dương xác định được nhận xét là gì?
A. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ
B. Ngoại xâm và nội phản đe dọa
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ
D. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân
-
Câu 30:
Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét là
A. Chính quyền cách mạng non trẻ
B. Kinh tế- tài chính kiệt quệ
C. Văn hóa lạc hậu
D. Ngoại xâm và nội phản
-
Câu 31:
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc được nhận xét có sự hiện diện của quân đội nước nào?
A. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp
B. Nhật Bản, Trung Hoa Dân Quốc
C. Anh, Pháp
D. Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ
-
Câu 32:
Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét là
A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Việt Nam đã giành được độc lập và xây dựng được chính quyền của riêng mình
C. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân
D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
-
Câu 33:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa quân Đồng minh được nhận xét kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?
A. Anh, Trung Hoa Dân Quốc
B. Anh, Pháp
C. Anh, Mĩ
D. Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc
-
Câu 34:
Bài học chủ yếu nào dưới đây căn bản đã được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
-
Câu 35:
Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) ký giữa chính phủ Việt Nam với thực dân Pháp là một bước “thụt lùi tạm thời” so với tuyên ngôn độc lập 1945 căn bản được cho vì
A. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do pháp nắm giữ.
B. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do.
C. Pháp nắm giữ và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.
D. Hiệp định quy định hai bên ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn tiếp tục gây hấn.
-
Câu 36:
Vì sao thực dân Pháp căn bản được cho không thực hiện âm mưu mở rộng chiến tranh ra cả nước ngay khi đánh chiếm Nam Bộ
A. vì chưa có thêm viện binh
B. vì phải khôi phục đất nước sau chiến tranh thế giới thứ hai
C. vì phải giái giáp quân Nhật tại Nam Bộ
D. vì vấp phải tinh thần đoàn kết kháng chiến của nhân dân Việt Nam
-
Câu 37:
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước (14 - 9 - 1946) với mục đích chính căn bản được cho là
A. Làm cho nhân dân Pháp ủng hộ thiện chí hòa bình của ta.
B. Hiệp định Sơ bộ (3 - 1946) đã hết hiệu lực thi hành.
C. Kéo dài thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng.
D. Cứu vãn cuộc đàm phán ở Hội nghị Phôngtennơblô đang bế tắc.
-
Câu 38:
Sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28 - 2 - 1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa căn bản được cho đã có chủ trương gì?
A. Hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Thương lượng với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.
C. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp.
D. Phát động nhân dân chống cả quân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 39:
Xuất phát từ lý do chủ yếu nào Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch căn bản được cho có những sách lược đấu tranh mềm dẻo với kẻ thù, khi hòa hoãn với Pháp, khi hoà hoãn với Trung Hoa Dân Quốc từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946?
A. Lực lượng của Trung Hoa Dân Quốc và Pháp quá mạnh.
B. Hạn chế tối đa sự cấu kết, chống phá của Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
C. Chính quyền ta còn non trẻ, chưa đủ sức chống lại cùng lúc hai kẻ thù hùng mạnh.
D. Pháp và Trung Hoa Dân Quốc có sự hậu thuẫn từ Mĩ và Anh
-
Câu 40:
Âm mưu của thực dân Pháp khi ký Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 căn bản được cho là để
A. Có thêm thời gian chuẩn bị các điều kiện xâm lược Việt Nam.
B. Thực hiện đúng các điều khoản trong hiệp ước Hoa - Pháp 1946.
C. Có điều kiện thuận lợi tiến hành giải pháp phát xít Nhật.
D. Giải quyết mối quan hệ Việt Pháp bằng con đường hoà bình.
-
Câu 41:
Sự kiện ngoại giao nào dưới đây đánh dấu Việt Nam căn bản được cho đã nhân nhượng về không gian để đổi lấy thời gian?
A. Hiệp định Pari (27/1/1973).
B. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
C. Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954).
D. Tạm ước (14/9/1946).
-
Câu 42:
Vai trò của đấu tranh ngoại giao thời kì 1945 – 1946 so với các thời kì khác căn bản được cho như thế nào?
A. Đấu tranh ngoại giao hỗ trợ thắng lợi quân sự.
B. Đấu tranh ngoại giao phụ thuộc vào thắng lợi quân sự.
C. Đấu tranh ngoại giao mang tính quyết định.
D. Đấu tranh ngoại giao là một bộ phận của đường lối chiến tranh toàn diện
-
Câu 43:
Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) căn bản được cho có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
-
Câu 44:
Ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam khi ký hiệp định sơ bộ với Pháp (06 - 03 - 1946) căn bản được cho là:
A. Chính phủ pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp.
B. Ta có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến chống Pháp về sau.
C. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
D. Chính phủ Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
-
Câu 45:
Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức Phôngtennơblô không thu được kết quả căn bản được cho vì
A. Pháp lập chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam.
B. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam.
C. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
D. Pháp có những khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh.
-
Câu 46:
Hiệp định sơ bộ được ký kết giữa Việt Nam dân chủ cộng hòa và Pháp (6 - 3 - 1946) căn bản được cho không có nội dung nào dưới đây?
A. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia độc lập.
B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức.
C. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do.
D. Việt Nam cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay quân Tưởng giải giáp Quân Nhật.
-
Câu 47:
Cuộc đấu tranh với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng năm 1945-1946 căn bản được cho đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao.
B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước trong khu vực.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Kiên trì đấu tranh bằng con đường hòa bình.
-
Câu 48:
Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới biển và hải đảo của nước ta hiện nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 căn bản được cho vẫn còn nguyên giá trị?
A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
-
Câu 49:
Thực tiễn các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 căn bản được cho đã để lại bài học cơ bản gì cho các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này?
A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là giải pháp tối ưu
B. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc
C. Nhân nhượng trong mọi tình huống
D. Ngoại giao chỉ thực sự đạt kết quả khi ta có thực lực
-
Câu 50:
Từ thực tiễn giải quyết những khó khăn sau Cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917 và sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta căn bản được cho đã chứng minh luận điểm nào dưới đây?
A. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản nhất của mọi cuộc cách mạng.
B. Giành và giữ chính quyền là nhiệm vụ của toàn thể nhân dân lao động.
C. Giành và giữ chính quyền là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.