Trắc nghiệm Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28 - 2 - 1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nhận xét đã có chủ trương gì?
A. Hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Thương lượng với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.
C. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp.
D. Phát động nhân dân chống cả quân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 2:
Xuất phát từ lý do chủ yếu nào Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch được nhận xét có những sách lược đấu tranh mềm dẻo với kẻ thù, khi hòa hoãn với Pháp, khi hoà hoãn với Trung Hoa Dân Quốc từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946?
A. Lực lượng của Trung Hoa Dân Quốc và Pháp quá mạnh.
B. Hạn chế tối đa sự cấu kết, chống phá của Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
C. Chính quyền ta còn non trẻ, chưa đủ sức chống lại cùng lúc hai kẻ thù hùng mạnh.
D. Pháp và Trung Hoa Dân Quốc có sự hậu thuẫn từ Mĩ và Anh
-
Câu 3:
Âm mưu của thực dân Pháp khi ký Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 được nhận xét là để
A. Có thêm thời gian chuẩn bị các điều kiện xâm lược Việt Nam.
B. Thực hiện đúng các điều khoản trong hiệp ước Hoa - Pháp 1946.
C. Có điều kiện thuận lợi tiến hành giải pháp phát xít Nhật.
D. Giải quyết mối quan hệ Việt Pháp bằng con đường hoà bình.
-
Câu 4:
Sự kiện ngoại giao nào dưới đây đánh dấu Việt Nam đã nhân nhượng về không gian được nhận xét để đổi lấy thời gian?
A. Hiệp định Pari (27/1/1973).
B. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
C. Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954).
D. Tạm ước (14/9/1946).
-
Câu 5:
Vai trò của đấu tranh ngoại giao thời kì 1945 – 1946 so với các thời kì khác được nhận xét như thế nào?
A. Đấu tranh ngoại giao hỗ trợ thắng lợi quân sự.
B. Đấu tranh ngoại giao phụ thuộc vào thắng lợi quân sự.
C. Đấu tranh ngoại giao mang tính quyết định.
D. Đấu tranh ngoại giao là một bộ phận của đường lối chiến tranh toàn diện
-
Câu 6:
Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) được nhận xét có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
-
Câu 7:
Ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam khi ký hiệp định sơ bộ với Pháp (06 - 03 - 1946) được nhận xét là:
A. Chính phủ pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp.
B. Ta có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến chống Pháp về sau.
C. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
D. Chính phủ Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
-
Câu 8:
Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức Phôngtennơblô không thu được kết quả được nhận xét vì
A. Pháp lập chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam.
B. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam.
C. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
D. Pháp có những khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh.
-
Câu 9:
Hiệp định sơ bộ được ký kết giữa Việt Nam dân chủ cộng hòa và Pháp (6 - 3 - 1946) được nhận xét không có nội dung nào dưới đây?
A. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia độc lập.
B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức.
C. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do.
D. Việt Nam cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay quân Tưởng giải giáp Quân Nhật.
-
Câu 10:
Cuộc đấu tranh với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng năm 1945-1946 được nhận xét để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao.
B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước trong khu vực.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Kiên trì đấu tranh bằng con đường hòa bình.
-
Câu 11:
Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới biển và hải đảo của nước ta hiện nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 được nhận xét vẫn còn nguyên giá trị?
A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
-
Câu 12:
Thực tiễn các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 được nhận xét đã để lại bài học cơ bản gì cho các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này?
A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là giải pháp tối ưu
B. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc
C. Nhân nhượng trong mọi tình huống
D. Ngoại giao chỉ thực sự đạt kết quả khi ta có thực lực
-
Câu 13:
Từ thực tiễn giải quyết những khó khăn sau Cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917 và sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta được nhận xét đã chứng minh luận điểm nào dưới đây?
A. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản nhất của mọi cuộc cách mạng.
B. Giành và giữ chính quyền là nhiệm vụ của toàn thể nhân dân lao động.
C. Giành và giữ chính quyền là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
-
Câu 14:
Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 được nhận xét phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại
-
Câu 15:
Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét là
A. Tránh trường hợp một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Tập trung cô lập cao độ kẻ thù.
C. Tổ chức kháng chiến ở cả hai miền Nam – Bắc.
D. Tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 16:
Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của Đảng và nhân dân ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét chứng tỏ
A. Nhân dân ta quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Truyền thống yêu nước của nhân dân được phát huy cao độ.
C. Âm mưu xâm lược nước ta lần nữa của thực dân Pháp đã bị thất bại.
D. Chủ trương cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược của Đảng.
-
Câu 17:
Những hoạt động ngoại giao của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm 1946 được nhận xét phản ánh điều gì trong vấn đề đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc?
A. Sử dụng ngoại giao để phục vụ cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
B. Sử dụng ngoại giao như một sách lược điều đình sự bùng nổ cuộc chiến tranh
C. Thể hiện thiện chí giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình
D. Phản ánh xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai
-
Câu 18:
Nguyên tắc “dĩ bất biến ứng vạn biến” được nhận xét đã thể hiện rõ nhất trong đường lối ngoại giao của Đảng thời kì nào?
A. Thời kì 1930 – 1931.
B. Thời kì 1945 – 1946.
C. Thời kì 1939 – 1945.
D. Thời kì 1954 – 1975.
-
Câu 19:
Hồ Chủ tịch trước khi sang Pháp (1946) đã căn dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng: "Dĩ bất biến, ứng vạn biến". Theo anh (chị) điều "bất biến" mà chủ tịch Hồ Chí Minh muốn nhắc đến được nhận xét là gì?
A. Hoà bình
B. Độc lập
C. Tự do
D. Tự chủ
-
Câu 20:
Sau cách mạng tháng Tám (1945), nguyên nhân chủ yếu được nhận xét khiến thực dân Anh giúp Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam
A. Muốn ngăn chặn ảnh hưởng của Mĩ ở châu Á
B. Lo ngại ảnh hưởng của cách mạng Việt Nam tới hệ thống thuộc đia của Anh
C. Muốn giúp Pháp khôi phục nền thống trị
D. Muốn Pháp bị sa lầy ở Việt Nam để Anh vươn lên vị trí số 1 châu Âu
-
Câu 21:
Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét là
A. Trung Hoa Dân quốc.
B. phát xít Nhật.
C. Mĩ và thực dân Anh.
D. thực dân Pháp.
-
Câu 22:
Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) được nhận xét là
A. Pháp
B. Anh
C. Trung Hoa Dân Quốc
D. Mĩ
-
Câu 23:
Nguyên nhân chủ yếu khiến Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nhận xét quyết định lựa chọn giải pháp “hòa để tiến” với thực dân Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc
B. Để nhanh chóng đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc muốn về nước
C. Thiện chí hòa bình của Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Lợi dụng những toan tính của thực dân Pháp
-
Câu 24:
Vấn đề nào sau đây được nhận xét là mâu thuẫn cơ bản giữa Việt Nam và Pháp trong cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (7-1946)?
A. Quyền lợi kinh tế- văn hóa của người Pháp ở Việt Nam
B. Tự do, dân chủ cho Việt Nam
C. Quyền tự trị cho Việt Nam
D. Độc lập và thống nhất của Việt Nam
-
Câu 25:
Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được nhận xét đã có tác động như thế nào đến việc đối phó với Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc Việt Nam?
A. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi Việt Nam
B. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện để tiêu diệt Trung Hoa Dân Quốc
C. Lợi dụng được Trung Hoa Dân Quốc để đánh Pháp
D. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân Quốc
-
Câu 26:
Đâu được nhận xét không phải là nguyên nhân khiến Đảng cộng sản Đông Dương phải tuyên bố “tự giải tán” và rút vào hoạt động bí mật?
A. Tránh sức ép công kích của kẻ thù
B. Tránh những hiểu lầm ở trong nước và quốc tế
C. Đặt lợi ích dân tộc lên trên hết
D. Do Đảng không còn nhận được sự ủng hộ của nhân dân
-
Câu 27:
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 được nhận xét là gì?
A. Làm thất bại âm mưu chống phá của kẻ thù.
B. Chính quyền cách mạng được giữ vững.
C. Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 28:
Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc (từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946) được nhận xét là
A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh
B. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ
C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế
D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài
-
Câu 29:
Nhân dân Bắc Bộ được nhận xét có hành động như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ (Việt Nam) sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Kêu gọi các bên kiềm chế.
B. Ủng hộ về vật chất và tinh thần.
C. Gửi các đoàn quân Tây tiến vào Nam.
D. Ủng hộ đấu tranh ngoại giao.
-
Câu 30:
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược của quân và dân Nam Bộ được nhận xét có tác động như thế nào đến thái độ của thực dân Pháp về vấn đề Việt Nam?
A. Làm chậm bước tiến của quân Pháp
B. Đánh bại ý chí xâm lược của quân Pháp
C. Quân Pháp hoang mang, dè dặt hơn trong vấn đề đưa quân ra Bắc
D. Tinh thần của quân Pháp dao động và muốn rút về nước
-
Câu 31:
Đâu được nhận xét không phải là âm mưu của Trung Hoa Dân Quốc và tay sai khi kéo quân vào Việt Nam?
A. Tiêu diệt Đảng Cộng sản
B. Phá tan Việt Minh
C. Lật đổ chính quyền cách mạng, thiết lập chính quyền tay sai
D. Giải giáp quân đội Nhật
-
Câu 32:
Đâu được nhận xét không phải là các biện pháp nhân nhượng của Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân Quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?
A. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong quốc hội và chính phủ
B. Cung cấp một phần lương thực, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường
C. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán”
D. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng
-
Câu 33:
Đâu được nhận xét không phải là nội dung Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Pháp
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc
D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức
-
Câu 34:
Từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946, Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nhận xét đã thực hiện chủ trương gì với thực dân Pháp?
A. Kháng chiến chống Pháp
B. Vừa đánh vừa đàm
C. Hòa để tiến
D. Đầu hàng
-
Câu 35:
Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam được nhận xét thể hiện bằng sự kiện nào?
A. Hiệp ước Hoa- Pháp
B. Hiệp ước Nam Kinh
C. Hòa ước Thiên Tân
D. Hiệp ước Pháp- Trung
-
Câu 36:
Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân đội Trung Hoa Dân Quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nhận xét thực hiện chủ trương nào?
A. Vừa đánh vừa đàm phán.
B. Kiên quyết kháng chiến.
C. Hoà hoãn tránh xung đột.
D. Ký hiệp ước hòa bình.
-
Câu 37:
Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nhận xét đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân Quốc?
A. Tạm thời hòa hoãn
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh chính trị
D. Đấu tranh ngoại giao
-
Câu 38:
Ngày 23-9-1945, ở Nam Bộ được nhận xét đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Nam Bộ
B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu chính quyền Nam Bộ đầu hàng
C. Thực dân Pháp chính thức nổ xâm lược Việt Nam lần thứ hai
D. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Nam Bộ
-
Câu 39:
Lực lượng nào được nhận xét đã dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ
B. Anh
C. Nhật Bản
D. Trung Hoa Dân Quốc
-
Câu 40:
Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự.. .thực sự là nhà nước của dân do dân vì dân". Đó được nhận xét là mục đích của
A. Trong tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946).
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mang tháng Tám 1945
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
D. Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945.
-
Câu 41:
Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám được nhận xét đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù.
B. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
C. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.
D. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
-
Câu 42:
“Khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới đã được xây dựng” được nhận xét là ý nghĩa lịch sử của sự kiện nào?
A. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946.
B. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam 22/5/1946.
C. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 2/9/1945.
D. Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
-
Câu 43:
Hãy sắp xếp các sự kiện sau được nhận xét theo trình tự thời gian về việc thực hiện xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn dốt và khó khăn về tài chính của ta sau Cách mạng tháng Tám:
(1) Cử tri cả nước đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội.
(2) Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước
(3) Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.
(4) Quốc hội thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
A. 3, 1, 4, 2
B. 2, 1, 4, 3.
C. 4, 2, 1, 3
D. 1, 2, 3, 4.
-
Câu 44:
Để đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, việc đầu tiên Đảng ta thực hiện sau cách mạng tháng Tám 1945 được nhận xét là
A. Xây dựng chính quyền cách mạng.
B. Chống ngoại xâm và nội phản.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.
D. Giải quyết khó khăn về tài chính.
-
Câu 45:
Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét là
A. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
B. Tạo cơ sở pháp lí và nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Tăng cường thêm sức mạnh cho cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
D. Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, củng cố khối liên minh công - nông.
-
Câu 46:
Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc giải quyết nạn dốt của chính phủ sau cách mạng tháng Tám (1945) đối với nền giáo dục Việt Nam hiện nay được nhận xét là
A. Xây dựng xã hội học tập
B. Đào tạo cán bộ
C. Nâng cao trình độ văn hóa
D. Xóa nạn mù chữ
-
Câu 47:
Nội dung nào được nhận xét không phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng tuyển cử 6/1/1946?
A. Chính quyền cách mạng được củng cố.
B. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu chống phá cách mạng của kẻ thù.
C. Là cuộc biểu dương khổng lồ của lực lượng cách mạng.
D. Chứng tỏ tính ưu việt của chính quyền cách mạng.
-
Câu 48:
Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1/1946 được nhận xét là cuộc đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt?
A. Vì nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đang gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính
B. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thế lực thù địch liên tục có những hành động chống phá.
C. Vì thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Việt Nam
D. Vì trình độ dân trí của Việt Nam rất thấp; các thế lực thù địch liên tục có hành động phá hoại
-
Câu 49:
Tại sao cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử hội đồng nhân dân các cấp được nhận xét lại chỉ được tiến hành ở Bắc Bộ và Trung Bộ?
A. Do nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử
B. Do thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ
C. Do thực dân Pháp đã xây dựng ở đây một xứ tự trị riêng
D. Do Đảng Cộng sản Đông Dương không có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ
-
Câu 50:
Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam được nhận xét có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
B. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
D. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.